Bài viết Thứ tự thực hiện phép tính với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Thứ tự thực hiện phép tính. Show Dạng bài tập về Thứ tự thực hiện phép tính cực hay, có lời giảiA. Phương pháp giảiQuảng cáo Khi thực hiện tính toán một biểu thức, ta cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. + Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc , ta thực hiện phép tính theo thứ tự của chiều mũi tên như sau: Luỹ thừa → Nhân – Chia → Cộng – Trừ Được hiểu là: “Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau”. + Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong từng loại ngoặc theo thứ tự của chiều mũi tên như sau: ( ) →[ ]→{ } Được hiểu là “ thực hiện từ trong ra ngoài”. B. Ví dụ minh họaVí dụ 1:
Ví dụ 2: a){[(16+4):4]-2}.6 = {[20:4]-2}.6 ={5-2}.6 = 3.6 =18 b)60:{[(12-3).2]+2} = 60:{[9.2]+2}=60:{18+2} = 60:20 = 3 Quảng cáo Ví dụ 3: a)541 + (218 - x) = 735 (218 - x) = 735 - 541 (218 - x) = 194 x = 218 - 194 x = 24 b)5.(x + 35) = 515 (x + 35)= 515:5 (x + 35) = 103 x = 103-35 x = 68 c)96 - 3.(x + 1) = 42 3.(x + 1)= 96 - 42 3.(x + 1) = 54 x + 1= 54:3 x + 1= 18 x = 18 - 1 x = 17 d)12.x - 33=32.33 12.x - 33 = 9.27 12.x - 33 = 243 12.x = 243 + 33 12.x = 276 x = 276:12 x = 23 Quảng cáo Ví dụ 4: Tính giá trị biểu thức A = 48000 – (2500.2+9000.3+9000.2:3) A =48000 – (5000+27000+6000) A =48000 – 38000 A =10000 C. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là :
Lời giải: Đáp án: B Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết : 25+5x=56:53
Lời giải: Đáp án: B 25+5x=56:53 25+5x=53 25+5x=125 5x=125-25 5x=100 x=100:5 x=20 Câu 3: Hãy chọn biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc:
Quảng cáo Lời giải: Đáp án: A Câu 4: Kết quả của phép tính 60−[120−(42−33)2] là:
Lời giải: Đáp án: B 60 - [120-(42-33)2]=60-[120-92]=60-[120-81]=60-39=21 Câu 5: Thực hiện phép tính: 4.52−6.32
Lời giải: Đáp án: C 4.52−6.32 = 4.25−6.9 = 100−54 = 46 Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
Lời giải: Đáp án: B Câu 7: Kết quả của phép tính 24 - 50 : 25 + 13.7 là
Lời giải: Đáp án: C 24 - 50 : 25 + 13.7= 16 -2 + 91 =105 Câu 8: Số tự nhiên x cho bởi 5(x+15)=53 Giá trị của x là
Lời giải: Đáp án: B 5(x+15)=53 5(x+15)=125 x+15=125:5 x+15=25 x=25-15 x=10 Câu 9: Tìm x;x3 = 53
Lời giải: Đáp án: A x3 = 53 x = 5 ( vì hai lũy thừa có cùng số mũ bằng nhau nếu 2 cơ số bằng nhau) Câu 10: Gía trị của x thỏa mãn 65−4x+2=20200 là
Lời giải: Đáp án: D 65−4x+2=20200 65−4x+2=1 4x+2=65-1 4x+2=64 4x+2=43 x + 2 =3 x =3 - 2 x =1 Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |