Bài tập ôn tập hè lớp 4

Download Đề ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 4 - Tài liệu ôn tập Tiếng Việt lớp 4

Nếu bạn đang băn khoăn bởi chưa biết lựa chọn bộ đề ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 4 cho con ôn luyện trong hè này như thế nào cho hiệu quả, vậy bạn có thể tham khảo tài liệu chúng tôi đã tổng hợp dưới đây.

Hệ thống các kiến thức ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 4

Phần Chính tả : Luyện viết các bài chính tả tự chọn; nắm vững các quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; phân biệt các âm đầu, phần vần dễ nhầm lẫn.

Phần Tập đọc : Các em hệ thống lại và chủ động tự luyện đọc trôi chảy, diễn cảm các bài đọc đã học trong chương trình Tiếng Việt 4.

Phần Luyện từ và câu : Tiếng và cấu tạo tiếng; Từ và phân loại từ; Câu và các bộ phận trong câu; Các loại câu chia theo mục đích nói; Các biện pháp tu từ nghệ thuật như so sánh, nhân hóa, điệp ngữ,...; Ca dao, dân ca, thành ngữ, tục ngữ,...

Phần Tập làm văn : Rèn luyện kĩ năng viết bài tập làm văn miêu tả, kể chuyện, viết thư,...; nắm vững bố cục của một bài văn; thực hành viết đoạn văn/ bài văn sao cho rõ ràng, rành mạch, dễ hiểu.

Làm thế nào để giúp con học tốt môn Tiếng Việt 4?

Các kiến thức Tiếng Việt 4 tuy phức tạp nhưng đây lại là tiền đề, nền tảng để giúp các em học sinh học tốt hơn ở chương trình lớp 5, bởi vậy trong hè này trước khi cho các con luyện đề ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 4, bố mẹ cũng nên:

- Hướng dẫn các con chủ động tự ôn lại các kiến thức lý thuyết, sau đó kiểm tra lại các kiến thức cho con.

- Lựa chọn hình thức học xen lẫn các trò chơi để tạo hứng thú cho con.

- Gợi ý cho con học theo hình thức sơ đồ tư duy.

- Hướng dẫn con tập viết hoàn chỉnh một câu ngắn sau đó đến đoạn văn và cuối cùng là hoàn thiện bài văn.

- Đọc cho con nghe/ yêu cầu con tự đọc những đoạn văn/ bài văn mẫu hay để học hỏi cách viết.

- Khuyến khích con đọc đa dạng các loại sách, nhất là sách văn học có nội dung phù hợp để bồi đắp thêm cho con kiến thức và hứng thú học môn Tiếng Việt.

Chắc chắn tài liệu đề ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 4 sẽ là gợi ý hữu ích và cần thiết cho các bậc phụ huynh và các em học sinh trong việc ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5, giúp ích quá trình chinh phục và hoàn thiện kiến thức môn học này, ngoài ra còn rất nhiều tài liệu ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được cung cấp trên taimienphi.

Cùng với môn tiếng Việt thìĐề ôn tập hè môn Toán lớp 4 cũng được nhiều bậc phụ huynh và học sinh quan tâm, đây là những đề ôn tập hè môn Toán lớp 4 đã được taimienphi giới thiệu với nhiều nội dung kiến thức đã được tổng hợp giúp các em hệ thống lại kiến thức.


Download Bộ đề thi ôn tập hè môn Toán lớp 4 - Bài tập ôn hè môn Toán lớp 4

Bộ đề thi ôn tập hè môn Toán lớp 4 là tài liệu ôn tập các kiến thức môn Toán dành cho các em học sinh lớp 4 chuẩn bị lên lớp 5. Nội dung các đề thi này đều bám sát vào kiến thức sách giáo khoa toán lớp 4, giúp các em củng cố các kiến thức đã học một cách hiệu quả nhất.

Năm học lớp 5 là năm học cuối cấp Tiểu học vì thế với các em học sinh lớp 4 chuẩn bị lên lớp 5 thì việc chuẩn bị các kiến thức nền tảng để học tốt năm học lớp 5 là rất cần thiết. Bộ đề thi ôn tập hè môn Toán lớp 4 tổng hợp rất nhiều các đề thi môn Toán lớp 4 để các em học sinh có thể thực hành luyện tập kiến thức ngay trong kì nghỉ hè, giúp các em trang bị cho mình những kiến thức môn Toán đầy đủ nhất từ các dạng toán cơ bản đến nâng cao. Đây sẽ là bệ đỡ kiến thức để các em học tốt môn Toán trong năm học lớp 5.

Bên cạnh môn Toán thì môn Văn lớp 4 cũng vô cùng quan trọng, các bạn tham khảo bài tập làm văn viết thư cho bạn kể về học tập của lớp 4 với nội dung kể về việc học tập hằng ngày cho bạn mình đang ở phương xa, với bài tập làm văn viết thư cho bạn kể về học tập các em sẽ học được các dùng từ, dùng câu trong văn viết sao cho hay nhất, hợp lý nhất.


Bài tập ôn tập hè lớp 4

Download Bộ đề thi ôn tập hè môn Toán lớp 4 - Phần mềm Bài tập ôn hè môn Toán lớp 4

Bộ đề thi ôn tập hè môn Toán lớp 4 tổng hợp rất nhiều các dạng bài tập Toán như các bài tập điền đúng sai, các bài tập trắc nghiệm, bài tập điền dấu, sắp xếp các số theo thứ tự hay các bài tập tìm giá trị biểu thức, tìm x, toán đố có lời văn… Bộ đề thi ôn tập hè môn Toán lớp 4 đều được soạn thảo theo cấu trúc đề thi chuẩn, các em học sinh có thể lựa chọn các đề thi hay nhất để thực hành ngay tại nhà.

Cũng dành cho các em học sinh lớp 4, tài liệu đề thi tiếng Anh lớp 4 gồm ma trận đề thi tiếng anh mới nhất được cập nhật rất đầy đủ để các em học sinh lớp 4 và các giáo viên, trong đề thi tiếng Anh lớp 4 sẽ có các nội dung rèn các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho các em học sinh.

Ngoài việc ôn tập bộ đề thi ôn tập hè môn Toán lớp 4 thì môn tiếng anh cũng là môn học rất quan trọng mà các em học sinh phải có kế hoạch ôn tập trong hè cho hiệu quả nhất. Tài liệu bài tập ôn tập hè môn tiếng anh lớp 4 cũng tổng hợp rất nhiều các dạng bài tập tiếng anh hay, giúp các em tự học tiếng anh hiệu quả. Bài tập ôn tập hè môn tiếng anh lớp 4 còn có đáp án kèm theo, rất thuận tiện để các bậc phụ huynh chấm điểm ngay bài làm cho con em mình.

43 bài toán ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5

Bài tập ôn hè lớp 4 lên lớp 5 - Môn Toán gồm 43 bài tập từ cơ bản, tới nâng cao, giúp các em ôn lại kiến thức và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 5 môn Toán đạt kết quả cao nhất.

Đồng thời, cũng giúp các thầy cô tham khảo để hướng dẫn các em học sinh ôn tập hè chuẩn bị cho năm học mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài tập ôn hè lớp 4 lên lớp 5 để ôn tập thật tốt cả môn Toán, Tiếng Việt.

43 bài toán ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5

Bài 1: Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm

23476…….32467 34890 ………34890

5688……….45388 12083 ……….1208

9087…………8907 93021………..9999

Bài 2: Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau.

Bài 3: Số ba mươi nghìn không trăm linh bảy viết là:

A. 300 007

B. 30 007

C. 3 007

D. 30 070

Bài 4: Số lớn nhất gồm 5 chữ số khác nhau là:

A. 99 999

B. 98756

C. 98765

D. 99 995

Bài 5: Viết các số sau:

A. Mười lăm nghìn:………………………………………………………..

B. Bảy trăm năm mươi:…………………………………………………..

C. Bốn triệu:………………………………………………………………….

D. Một nghìn bốn trăm linh năm:…………………………………………

Bài 6: Trong các số sau 67382; 37682; 62837; 62783; 286730 số nào lớn nhất là:

A. 67382

B. 62837

C. 286730

D. 62783

Bài 7: Số liền sau số 999 999 là:

A. 1 triệu

B. 10 triệu

C. 1 tỉ

D. 100 triệu

Bài 8: Viết số gồm: 7 triệu, 7 trăm triệu, 7 nghìn, 7 đơn vị:………………………………..

Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a. 675; 676; ….. ; ……;…….;……..; 681.

b. 100;…….;………;……..; 108; 110.

Bài 10: Viết số gồm:

A. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:………………………………..

B. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị:…………………………………………………

C. 9 trăm nghìn, 4nghìn, 6 trăm, 3 chục:…………………………………..

Bài 11: Dãy số tự nhiên là:

A. 1, 2, 3, 4, 5,…

B. 0, 1, 2, 3, 4, 5,……

C. 0, 1, 2, 3, 4, 5.

D. 0, 1, 3, 4, 5,….

Bài 12: Tìm x với: x là số tròn chục, 91 > x > 68; x=………………………………

Bài 13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 50 dag = ……………….hg

4 kg 300g =…………….. .g

b) 4 tấn 3 kg = ………………kg

5 tạ 7 kg = …………….kg

c) 82 giây = ………phút ……..giây

1005 g = …….kg …..g

Bài 14: 152 phút = …….giờ ……phút. Số cần điền là:

A. 15 giờ 2 phút

B. 1 giờ 52 phút

C. 2 giờ 32 phút

D. 1 giờ 32 phút

Bài 15: 8 hộp bút chì như nhau có 96 chiếc bút chì. Hỏi 5 hộp như thế có số bút chì là:

A. 12 bút chì

B. 60 bút chì

C. 17 bút chì

D. 40 bút chì

Bài 16: Có 5 gói bánh mỗi gói nặng 200g và 4 gói kẹo mỗi gói nặng 250g. Hỏi tất cả có bao nhiêu kilôgam bánh kẹo?

Bài 17: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 ngày = ……….giờ

5 giờ = …………. phút

b) 3giờ 10 phút = ……..phút

2 phút 5 giây = ………… giây

Bài 18: Một tổ có 5 HS có số đo lần lượt là: 138cm, 134cm,128cm, 135cm, 130cm.

Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 19: Trong các số: 5 647 532; 7 685 421; 8 000 000; 11 048 502; 4 785 367; 7 071 071 thì số bé nhất là:

A. 5 647 532

B. 4 785 367

C. 11 048 502

D. 8 000 000

Bài 20: Can thứ nhất đựng 12 lít nước. Can thứ hai đựng 16 lít nước. Hỏi can thứ ba đựng bao nhiêu lít nước? Biết trung bình mỗi can đựng 15 lít nước.

Bài 21: Đặt tính rồi tính:

a) 2547 7241            b) 3917 – 2567           c) 2968 6524              d) 3456 – 1234

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 22: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là

A. 45248 B. 45058C. 45258

D. 42358

Bài 23: Một trường có 315 học sinh nữ, số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 28 bạn. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 24: Tính tổng của số bé nhất có 8 chữ số và số lớn nhất có 7 chữ số.

Số bé nhất có 8 chữ số là:………………….. ; Số lớn nhất có 7 chữ số là:………………….

Tổng của hai số đó là:……………………………………………………………………………………..

Bài 25: Nếu a = 47685; b = 5784 thì giá trị biểu thức a b là:

A. 53269 B. 53469C. 53479

D. 53569

Bài 26: Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức:

a) m n p =………………………………………………………………

b) m n – p =……………………………………………………………

c) m n x p =……………………………………………………………

Bài 27: Một hình chữ nhật có số đo chiều dài là 16 cm, chiều rộng là 12 cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 28: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 100 . 5 số chẵn đó là:

A. 20; 22; 24; 26; 28.

B. 12; 14; 16; 18 ; 20.

C. 18; 19; 20; 21; 22.

D. 16; 18; 20; 22; 24.

Bài 29: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 96 78 4=…………………………………………………………………

b) 677 969 123 31=………………………………………………………..

Bài 30: Tuổi trung bình của hai chị em là 18, chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

>> Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem chi tiết.

Cập nhật: 19/05/2021