Bài tập quy lyaat di truyền của người năm 2024

Nội dung video bài học sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về các phương pháp giải bài tập di truyền người, một số bệnh di truyền phần tử, hội chứng liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể nhằm giúp các em nắm bắt được một cách tốt nhất cách giải bài tập quy luật di truyền. Mời các em cùng tham khảo.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Một số quy ước:

.PNG)

Các bước giải bài tập phả hệ

1. Xác định gen quy định tính trạng trội hay lặn

2. Xác định gen mằm trên NST thường hay trên NST giới tính

3. Xác định khả năng xuất hiện của cá thể mang alen đang quan tâm

Ví dụ 1: Cho sơ đồ phả hệ:

.PNG)

Mô tả sự di truyền 1 loại bệnh ở người, biết không xảy ra đột biến. Xác suất cá thể III9 mang gen gây bệnh?

Giải:

Vì bố mẹ (II6, II7) bình thường nhưng con (III10) bị bệnh

⇒ Gen quy định bệnh gen lặn

Vì bố (II6) bình thường → con (III10) bệnh

⇒ Gen nằm trên NST thường

\(\\ P_{II}: Aa \ \ \ \times \ \ \ Aa \\ \\ F_{1}: \frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa\)

Ta có: Kiểu gen III9: \(\frac{3}{4}\)

⇒ XS III9 mang gen bệnh: \(\frac{2}{3}\)

Ví dụ 2: Cho sơ đồ phả hệ mỗ tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn:

.PNG)

Giải:

Ta có cặp vợ, chồng (1; 2) bình thường → con gái (II3) bệnh ⇒ Bệnh do gen lặn

Vì bố (II7) bình thường → con gái (III12) bệnh ⇒ NST thường

P: ♀ (1) Aa × ♂ (2) Aa

\(\\ F_{1}: \frac{1}{4} AA : \frac{2}{4}Aa : \frac{1}{4}aa \\ \\ \left.\begin{matrix} II_{5}: \dfrac{2}{3}Aa \rightarrow \dfrac{1}{3}A : \dfrac{1}{3}a \\ II_{6}: AA \rightarrow \ A \ : \ A \ \end{matrix}\right\} \\ \\ \Rightarrow XS \ con \ (IV_{13}) = \frac{1}{3}(Aa) : \frac{2}{3}(Aa) : \frac{1}{4} = \frac{1}{18}\)

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:

  • A. (3:1)n
  • B. (1:2:1)2
  • C. 9:3:3:1
  • D. (1:2:1)n

Câu 3 :

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?

  • A. 2 kiểu gen
  • B. 3 kiểu gen
  • C. 4 kiểu gen
  • D. 1 kiểu gen

Câu 4 :

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

  • A. 4
  • B. 9
  • C. 6
  • D. 1

Câu 5 :

Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 3/16
  • D. 1/8

Câu 6 :

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. (3:1)n
  • B. 9:3:3:1
  • C. 1:2:1)n
  • D. (1:1)n

Câu 7 :

Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Giả sử tính trạng quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:

  • A. 1DD : 1Dd
  • B. 1DD : 2Dd : 1dd
  • C. 1Dd : 1dd
  • D. A, B đúng

Câu 8 :

Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?

  • A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
  • B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng
  • C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
  • D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

Câu 9 :

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ:

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 1/16

Câu 10 :

Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:

  • A. 1/4
  • B. 1/16
  • C. 1/2
  • D. 1/8

Câu 11 :

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:

  • A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
  • B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
  • C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
  • D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 12 :

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

  • A. AaBbDD x AaBbdd.
  • B. AaBbDd x Aabbdd.
  • C. AaBbDd x AaBbDd
  • D. AabbDd x aaBbDd.

Câu 13 :

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là

  • A. TT × tt
  • B. Tt × tt
  • C. Tt × Tt
  • D. TT × Tt

Câu 14 :

Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:

  • A. P: aa × aa
  • B. P: Aa × aa
  • C. P: AA × Aa
  • D. P: Aa × Aa

Câu 15 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: để thu được hạt vàng trơn phải thực hiện giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen:

  • A. AABB x aabb
  • B. aaBB x Aabb
  • C. AaBb x AABB
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 16 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

  • A. Aabb
  • B. AaBB
  • C. AABb
  • D. AaBb

Câu 17 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:

  • A. Aabb x aabb
  • B. AAbb x aaBB
  • C. Aabb x aaBb
  • D. Aabb x aaBB

Câu 18 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất:

  • A. AaBb x aabb
  • B. AaBb x AaBb
  • C. Aabb x aaBb
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 19 :

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

  • A. 4 phép lai
  • B. 3 phép lai
  • C. 2 phép lai
  • D. 1 phép lai

Câu 20 :

B: Hoa kép; b: Hoa đơn.

DD: Hoa đỏ; Dd: Hoa hồng; dd: Hoa trắng.

Phép lai nào không xuất hiện hoa đơn, màu trắng ở thế hệ sau ?

  • A. BbDd × Bbdd
  • B. BBDD × bbdd; BBDD × BBdd
  • C. Bbdd × bbdd
  • D. bbDd × Bbdd.

Câu 21 :

Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen quy định nhóm máu của 2 chị em?

  • A. IAIO
  • B. IAIB
  • C. IBIO
  • D. IAIA

Câu 22 :

Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Với các tính trạng trên số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là:

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 12
  • D. 24

Câu 23 :

Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:

  • A. bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
  • B. bố AabbIBIO, mẹ aaBbIAIO
  • C. bố AAbbIBIO, mẹ aaBBIAIO
  • D. B, C đúng

Câu 24 :

Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so yới gen a qui định hoa trắng. Gen B qui định khả năng tổng hợp được diệp lục trội hoàn toàn so với gen b qui định cây không có khả năng này, cây có kiểu gen đồng lợp lặn bb bị chêt ở giai đoạn mầm. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên tự thụ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con lai là: