Bài tập tính thuế giá trị gia tăng cơ bản

Bài tập 1: Trích tài liệu của công ty thương mại X, kê khai thuế GTGT theo quý, trong quý III năm 200n có tình hình kinh doanh như sau: I. TÌNH HÌNH TỒN KHO, MUA VÀO TRONG QUÝ

Mặt hàng

Tồn kho đầu kỳ Mua,vào trong kỳ Số lượng Đơn giá chưa thuế GTGT Số lượng

Đơn giá chưa thuế GTGT (có hóa đơn GTGT) SP A 80 100 đ 500 110 đ SP B 50 80 đ 600 85 đ SP C 90 20 đ 800 21 đ SP D 30 19 đ 100 20 đ Ngoài ra, trong quý III công ty X còn có mua một số vật tư và dịch vụ phục vụ cho việc kinh doanh:

  • Có hóa đơn GTGT, giá mua chưa có thuế GTGT 30 trđ.
  • Có hóa đơn đặc thù (như Vé cước đường bộ), ghi rõ “đã bao gồm thuế GTGT” 22 trđ.
  • Có hóa đơn Bán hàng, giá mua 10 trđ. II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG QUÝ Mặt hàng Số lượng Đơn giá chưa thuế GTGT SP A 520 150 đ SP B 630 120 đ SP C 840 40 đ SP D 110 35 đ ➢ Yêu cầu: Tính thuế GTGT mà công ty thương mại X phải nộp trong quý III năm 200n? ➢ Tài liệu bổ sung:
  • Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ 10%.
  • Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua. ngân hàng. Bài tập 2: Trích tài liệu của doanh nghiệp sản xuất X, kê khai thuế GTGT theo quý, trong quý I năm 200n có tình hình như sau: I. TÌNH HÌNH MUA VÀO, SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG QUÝ

Mặt hàng

Tồn kho đầu kỳ Mua vào trong kỳ Tồn kho cuối kỳ Số lượng Đơn giá chưa thuế GTGT Số lượng

Đơn giá chưa thuế GTGT (có hóa đơn GTGT)

Số lượng Nguyên liệu A 40 kg 50 đ 200 kg 60 đ 20 kg Nguyên liệu B 30 kg 55 đ 300 kg 62 đ 10kg Vật liệu phụ C 20 kg 20 đ 250 kg 25 đ . 12kg

Ngoài ra, trong quý I doanh nghiệp X còn mua vào dịch vụ và TSCĐ phục vụ cho SXKD:

  • Dịch vụ:
    • Có hóa đơn GTGT, giá mua đã có thuế GTGT 44 trđ.
    • Có hóa đơn đặc thù (như Vé cước đường bộ), ghi rõ “đã bao gồm thuế GTGT” 33 trđ.
  • Tài sản cố định, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT 35 trđ. II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ TRONG QUÝ Doanh nghiệp sản xuất được 1 SP D và đã bán 1 SP D với giá bán chưa thuế GTGT là 160 đ/SP. ➢ Yêu cầu: Tính thuế GTGT mà doanh nghiệp X phải nộp trong quý I năm 200n? ➢ Tài liệu bổ sung:
  • Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ 10%.
  • Sản phẩm D tồn kho đầu quý I: 100 SP, giá nhập kho chưa thuế GTGT 90 đ/SP.
  • Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
  • Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Bài tập 3: Trích tài liệu của doanh nghiệp X chuyên đánh bắt chế biến thủy sản, kê khai thuế GTGT theo quý, trong quý II năm 200n có tình hình sau: Trong kỳ đánh bắt được 100 tấn thủy sản và sử dụng vào các mục đích sau:
  • Dùng 50 tấn thủy sản để sản xuất nước chấm và bán hết số nước chấm này với giá bán chưa thuế GTGT là 500 trđ.
  • Dùng 30 tấn thủy sản chế biến thành sản phẩm thủy sản đóng gói ăn liền và đã bán hết số sản phẩm này với giá bán chưa thuế GTGT là 600 trđ.
  • Xuất khẩu 20 tấn thủy sản đã phơi khô với tổng số tiền theo giá FOB 20 USD. III. TÌNH HÌNH MUA VÀO TRONG QUÝ
  • Phục vụ sản xuất nước chấm, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 200 trđ.
  • Phục vụ sản xuất thủy sản ăn liền, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 220 trđ.
  • Phục vụ xuất khẩu, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 140 trđ. Ngoài ra, trong quý II có một số dịch vụ mua vào dùng chung cho những hoạt động trên nhưng không hạch, toán riêng được, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 100 trđ. ➢ Yêu cầu: Tính thuế GTGT doanh nghiệp X phải nộp trong quý II năm 200n? ➢ Tài liệu bổ sung:
  • Thuế suất thuế GTGT nước chấm, thủy sản đóng gói ăn liền, hàng hóa, dịch vụ mua vào: 10%.
  • Tỷ giá hối đoái tính thuế 22 VND/USD.
  • Mua 70 sản phẩm A từ doanh nghiệp trong khu công nghiệp, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT 10 đ/SP.
  • Nhập khẩu 01 TSCĐ, giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 300 trđ.
  • Mua vật tư, có hóa đơn Bán hàng, giá mua là 10 trđ.
  • Mua dịch vụ, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ. II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM
  • Bán cho Công ty thương mại H 32 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 60. đ/SP, tuy nhiên trước khi nhận hàng công ty thương mại H đã trả về 2 SP E do không đạt chất lượng. Công ty thương mại H chỉ thanh toán tiền cho 20 SP tại thời điểm giao hàng, số còn lại sẽ thanh toán vào tháng 2 năm 200(n+1).
  • Giao đại lý 40 SP E, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với công ty theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 70 đ/SP; hoa hồng cho đại lý là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.
  • Xuất khẩu 20 SP E theo giá bán tại cửa khẩu Việt Nam quy ra tiền Việt Nam là 75 đ/SP (giá FOB).
  • Bán lẻ 10 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 69 đ/SP. ➢ Yêu cầu: Tính thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong năm 200n? ➢ Tài liệu bổ sung:
  • TSCĐ, SP A, SPB, SP C, SP E và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
  • Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%.
  • Thuế suất thuế nhập khẩu TSCĐ là 20%. Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
  • Đến 31/12/200n, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng sản phẩm E, số sản phẩm E còn thừa đại lý đã xuất trả công ty X; đại lý áp dụng phương pháp tính GTGT thuế khấu trừ; 5% hoa hồng đại lý được hưởng chưa bao gồm thuế GTGT; công ty X đã thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số lượng sản phẩm đại lý đã tiêu thụ.
  • Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng.
  • Ngày 10.10 công ty X phát hiện (trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra) 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 10.06(n-1) nhưng công ty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đối với hóa đơn này, doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ này chưa tính vào phần I). Bài tập 6: Trích tài liệu của Công ty X chuyên sản xuất kinh doanh ô tô, có tình hình sản xuất như sau:
  • Nhập khẩu thép với giá CIF là 6 trđ, trong đó I & F là 440 trđ. Công ty X dùng toàn bộ thép này sản xuất được 100 khung ô tô 12 chỗ ngồi rồi tiêu thụ như sau:
  • Bán cho công ty Y 20 khung, giá chưa thuế GTGT 120 trđ/khung.
  • 80 khung còn lại, công ty X lắp ráp thành 80 ô tô 12 chỗ ngồi hoàn chỉnh và tiêu thụ như sau:
    • Bán cho công ty Z 30 ô tô, giá bán chưa thuế GTGT 899,6 trđ/ôtô.
    • Xuất khẩu 25 ô tô, CIF là 980 trđ/ôtô, trong đó I & F chiếm 10% CIF.
  • Nhập khẩu 50 ô tô 4 chỗ ngồi, giá FOB là 600 trđ/ôtô, I & F chiếm 15% FOB; công ty X bán 40 ô tô nhập khẩu này cho công ty A với giá chưa thuế GTGT 1 trđ/ôtô. ➢ Yêu cầu: Tính thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT đầu ra của Công ty X? ➢ Tài liệu bổ sung:
  • Thuế suất thuế xuất khẩu ô tô: 0%.
  • Thuế suất thuế nhập khẩu thép: 5%; ô tô: 70%.
  • Thuế suất thuế TTĐB ô tô 12 chỗ ngồi: 20%; ô tô 4 chỗ ngồi: 50%; thuế suất thuế GTGT ô tô, khung ô tô: 10%. Bài tập 7: Trích tài liệu của công ty X sản xuất kinh doanh: đường, muối iốt, nước chấm và rượu, kê khai thuế GTGT theo quý, có tình hình trong tháng quý II năm 200n như sau:
  • Nhập khẩu: hương liệu để sản xuất rượu, giá CIF quy ra tiền Việt Nam 500 trđ.
  • Mua trong nước:
  • Hóa chất tẩy trắng đường, có hóa đơn GTGT (thanh toán qua ngân hàng) giá chưa thuế GTGT 90.000 đ
  • Hương liệu để pha chế các loại nước chấm, có hóa đơn GTGT (thanh toán bằng tiền mặt) giá chưa thuế GTGT 120.000 đ
  • Vỏ chai và bao bì:
    • Bao bì cho đường, có hóa đơn Bán hàng, giá thanh toán 100 trđ.
    • Hộp giấy cho muối, có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT 2.000 đ.
    • Chai đựng rượu, có hóa đơn Bán hàng, giá mua 120.000 đ.
    • Chai đựng nước chấm, có hóa đơn Bán hàng, giá mua 40.000đ.
  • Mua mía trực tiếp của nông dân: 800 trđ (có bảng kê mua hàng).
  • Mua muối trực tiếp của diêm dân: 930 trđ (có bảng kê mua hàng).
  • Tiền điện, điện thoại và văn phòng phẩm, có hóa đơn GTGT, tổng giá chưa thuế GTGT là 14 trđ.
  • Tiêu thụ hàng hóa
  • Xuất khẩu:
    • 10 chai nước chấm, giá CIF 20 đ/chai.

công ty X đã viết hóa đơn giảm giá hàng bán. 8. Bán cho công ty M/M 10 sản phẩm B, giá bán chưa có thuế GTGT là 150 đ/SP, công ty M/M đã trả lại 100 sản phẩm kém phẩm chất và viết hóa đơn trả hàng giao cho công ty bán hàng. 9. Bán trả chậm cho DNTN B/B 1 sản phẩm A, giá bán đã bao gồm thuế GTGT và lãi trả chậm (lãi đơn) trong thời hạn 6 tháng là 186 đ/SP. Lãi trả chậm 1 %/tháng, tính trên giá bán đã bao gồm thuế GTGT. 10. Gia công 10 sản phẩm C cho công ty H/H, đơn giá gia công chưa có thuế GTGT là 5 đ/SP. 11. Bán 20 sản phẩm D giá bán 80 đ/SP. II. TÌNH HÌNH MUA VÀO, SẢN XUẤT SẢN PHẨM TRONG NĂM

  1. Nhập khẩu 10 sản phẩm A, giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 50 đ/SP.
  2. Nhập khẩu 2 TSCĐ phục vụ sản xuất, giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 1 tỷ đồng/1 tài sản; trong đó 01 tài sản cố định được sử dụng để sản xuất sản phẩm D, 01 tài sản sử dụng để sản xuất các sản phẩm khác.
  3. Nguyên liệu, nhiên liệu mua trong thị trường nội địa để phục vụ sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả phần nguyên liệu trao đổi) có hóa đơn GTGT với giá mua chưa có thuế GTGT là 12.500.000 đồng. Biết 20% nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sản phẩm D và 80% nguyên liệu dùng để sản xuất các sản phẩm khác.
  4. Dịch vụ mua trong thị trường nội địa:
  5. Có hóa đơn GTGT với giá mua chưa có thuế GTGT là 2.000.000 đồng.
  6. Có hóa đơn đặc thù với giá đã có thuế GTGT là 55.000 đồng.
  7. Có hóa đơn Bán hàng với giá mua 12.000 đồng.
  8. Không có hóa đơn là 50.000 đồng. Công ty không thể hạch toán riêng được phần trị giá dịch vụ đã phục vụ cho sản xuất kinh doanh sản phẩm D và phần trị giá dịch vụ đã phục vụ cho sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B, C, gia công. ➢ Yêu cầu: Tính thuế GTGT công ty X phải nộp năm 200n? ➢ Tài liệu bổ sung:
  9. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A, TSCĐ: 30%.
  10. Thuế suất thuế GTGT sản phẩm A, B, C, gia công, hàng hóa, dịch vụ mua vào: 10%.
  11. Sản phẩm D thuộc diện không chịu thuế GTGT.
  12. Sản phẩm A, B, C, TSCĐ, gia công, hàng hóa, dịch vụ mua vào không thuộc diện chịu thuế TTĐB.
  13. Cuối năm 200n, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% sản phẩm A và 95% sản phẩm B được giao. Số sản phẩm thừa đại lý đã xuất trả công ty X.
  14. Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
  15. Đã nộp đầy đủ các loại thuế khâu nhập khẩu. Bài tập 9: Trích tài liệu của công ty C/O sản xuất rượu, bia lon và thuốc lá điếu, kê khai thuế GTGT theo tháng, trong tháng 3 có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
  16. Bán cho hệ thống siêu thị 10 chai rượu C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 29. đ/chai; xuất 3 chai rượu để trao đổi lấy nguyên liệu, giá trên hợp đồng trao đổi chưa có thuế GTGT 25 đ/chai.
  17. Bán cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp 2 chai rượu C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 31 đ/chai (khu công nghiệp đã trả lại 50 chai rượu do kém phẩm chất).
  18. Xuất khẩu 20 chai rượu C/O, giá FOB quy ra tiền Việt Nam 35đ/chai.
  19. Ủy thác xuất khẩu 10 chai rượu C/O, giá bán chưa thuế GTGT tại cổng khu chế xuất 34 đ/chai.
  20. Giao đại lý 100 chai rượu C/O, đại lý bán đúng giá quy định với giá chưa có thuế GTGT quy định 32 đ/chai.
  21. Bán lẻ 200 chai rượu C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 32 đ/chai.
  22. Bán cho hệ thống siêu thị 20 thùng bia lon C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 189. đ/thùng.
  23. Bán cho công ty TNHH A 30 thùng bia lon C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 186 đ/thùng.
  24. Bán lẻ 50 thùng bia lon C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 189 đ/thùng.
  25. Bán cho công ty B 20 cây thuốc lá điếu C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 71. đ/cây.
  26. Bán sỉ 30 cây thuốc lá điếu C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 69 đ/cây.
  27. Bán cho công ty xuất nhập khẩu C 20 cây thuốc lá điếu C/O theo đúng số lượng trên hợp đồng mà công ty C đã ký để xuất khẩu ra nước ngoài, giá bán chưa có thuế GTGT 70 đ/cây. Tuy nhiên, công ty xuất nhập khẩu C chỉ xuất khẩu 15 cây thuốc lá C/O này.
  28. Nhận gia công thuốc lá điếu cho công ty D. Phí gia công khi hoàn thành 1 cây thuốc lá điếu chưa có thuế GTGT là 36 đ/cây. Cuối tháng 3, công ty C/O đã gia công hoàn tất 10 cây thuốc lá điếu và giao trả sản phẩm cho công ty D. Biết giá bán thuốc lá điếu hoàn thành này của công ty D trên thị trường với giá chưa có thuế GTGT 61. đ/cây.
  29. Bán lẻ 50 cây thuốc lá điếu C/O, giá bán chưa có thuế GTGT 61 đ/cây.
  30. Nhập khẩu
  31. Đồ chơi trẻ em: 400 bộ, giá FOB 48 đồng/bộ (I &F chiếm 10% FOB).
  32. Bia lon: 600 lon, giá CIF 2 đồng/lon.
  33. Mua, bán hàng hóa trong nước HÓA ĐƠN GTGT Người bán: Cty Hòa Bình Người mua: Cty An Đông Giá chưa T: 500 trđ T (10%): 50 trđ Giá thanh toán: 550 trđ

HÓA ĐƠN GTGT

Người bán: Cty Hòa Bình Người mua: Cty Đakao Giá chưa T: 640 trđ T (10%) 64 trđ Giá thanh toán: 704 trđ

HÓA ĐƠN GTGT

Người bán: Cty Anh Đào Người mua: Cty Hòa Bình Giá chưa T: 400trđ T (10%): 40 trđ Giá thanh toán: 440 trđ HÓA ĐƠN GTGT Người bán: Cty Hòa Bình Người mua: Cty Tân Định Giá chưa T: 320 trđ T (10%): 32 trđ Giá thanh toán: 352 trđ

HÓA ĐƠN GTGT

Người bán: Cty Nhà bè Người mua: Cty Hòa Bình Giá chưa T: 60 trđ T (10%): 6 trđ Giá thanh toán: 66 trđ

HÓA ĐƠN GTGT

Người bán: Cty Bến Thành Người mua: Cty Hòa Bình Giá chưa T: 1đ T (10%): 120 trđ Giá thanh toán: 1 trđ HÓA ĐƠN GTGT Người bán: Cty Thị Nghè Người mua: Cty Hòa Bình Giá chưa T 800 trđ T (10%): 80 trđ Giá thanh toán: 880 trđ

HÓA ĐƠN GTGT

Người bán: Cty Hòa Bình Người mua: Cty Chợ Lớn Giá chưaT lđ T (10%): 110 trđ Giá thanh toán: 1210 trđ

HÓA ĐƠN GTGT

Người bán: Cty Hòa Bình Người mua: Cty Gia Định Giá chưa T 1 trđ T (5%): 81trđ Giá thanh toán: 1 trđ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Người bán: Cơ sở Hoa Mai Người mua: Cty Hòa Bình Giá thanh toán: 120 trđ

VÉ CƯỚC ĐƯỜNG BỘ

Người bán: Trạm thu phí I - Quốc lộ 5 (Công ty hạ tầng và đầu tư Tài chính) Người mua: Cty Hòa Bình Mức thu: 220 trđ (Đã bao gồm thuế GTGT)

HÓA ĐƠN GTGT

Người bán: Cty Hòa Bình Người mua: Cty Bảy Hiền Giá chưa T 200 trđ T (10%): 20 trđ Giá thanh toán: 220 trđ

➢ Yêu cầu: Tính thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT công ty Hòa Bình phải nộp trong tháng 5? ➢ Thông tin bổ sung:

  • Thuế xuất khẩu: 0%.
  • Thuế GTGT: 10%.
  • Thuế TTĐB: rượu trái cây 35%, bia 65%.
  • Thuế nhập khẩu đồ chơi trẻ em 20%, thuế nhập khẩu bia lon 35%.
  • Công ty Hòa Bình đã nộp đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
  • Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Câu 1: Thuế GTGT thu ở khâu sản xuất trong nước: a. Là thuế gián thu. b. Được tính vào giá bán và người tiêu dùng gánh chịu. c. Được tính vào giá bán và người bán là người nộp. d. a, b và c đều đúng. Câu 2: Thuế GTGT đang áp dụng tại Việt Nam có bao nhiêu phương pháp tính thuế: a. 1 phương pháp. b. 2 phương pháp. c. 3 phương pháp. d. 4 phương pháp. Câu 3: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo công thức: a. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ b. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào. c. Thuế GTGT phải nộp - Thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT đầu ra. d. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào tương ứng sản phẩm bán ra. Câu 4: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động mua bán vàng, thì: a. Hoạt động mua bán vàng phải hạch toán riêng và kê khai nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. b. Hoạt động mua bán vàng phải hạch toán chung và kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. c. Không phải kê khai nộp thuế GTGT đối với hoạt động mua bán vàng. d. Công ty được chọn phương án a hoặc b. Câu 5: Hoạt động nào không chịu thuế GTGT: a. Dạy học có thu phí của trường công lập. b. Dạy nghề có thu phí của trường dân lập. c. a và b đều đúng. d. a và b đều sai. Câu 6: Trường hợp nào không chịu thuế GTGT: a. Hoạt động quảng cáo trên đài phát thanh.

  1. Gia công xuất khẩu. d. a, b và c đều đúng. Câu 13: Trường hợp nào áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%: a. Khách sạn trong nước cho doanh nghiệp chế xuất thuê phòng tổ chức hội nghị. b. Doanh nghiệp bán xăng cho xe của doanh nghiệp chế xuất trong thị trường nội địa. c. Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài. d. a, b và c đều đúng. Câu 14: Trường hợp nào không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%: a. Muối xuất khẩu. b. Vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài. c. Chuyển giao công nghệ ra nước ngoài. d. Xây dựng công trình cho doanh nghiệp trong khu chế xuất. Câu 15: Doanh nghiệp A ủy thác cho công ty B xuất khẩu ô tô 16 chỗ ngồi do doanh nghiệp A sản xuất, ô tô: a. Áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu nước nhập khẩu có ký hiệp định ưu đãi thuế nhập khẩu với Việt Nam. b. Không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu nước nhập khẩu chưa ký hiệp định ưu đãi thuế thuế nhập khẩu với Việt Nam. c. Được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. d. a, b và c đều đúng. Câu 16: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm không chịu thuế GTGT, khi xuất khẩu thì: a. Chịu thuế suất thuế GTGT 0%. b. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. c. a và b đều đúng. d. a và b đều sai. Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng: a. Thuế suất thuế GTGT được quy định phân biệt theo sản phẩm. b. Thuế suất thuế GTGT được quy định phân biệt theo loại hình kinh tế và ngành nghề kinh doanh. c. Thuế suất thuế GTGT được quy định phân biệt theo nguồn gốc xuất xứ hàng hóa. d. a, b và c đều đúng.

Câu 18: Doanh nghiệp ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài và không tách riêng doanh thu vận tải nội địa và vận tải quốc tế của hợp đồng này thì: a. Được hưởng thuế suất 0% trên tổng doanh thu. b. Không được hưởng thuế suất 0% trên tổng doanh thu. c. Tính theo mức ấn định của cơ quan thuế. d. a, b, c đều sai. Câu 19: Sản phẩm A có thuế suất GTGT 10%, thì sẽ áp dụng mức thuế suất 10%: a. Khi đơn vị sản xuất bán ra. b. Khi nhập khẩu. c. Khi đơn vị thương mại bán ra. d. a, b và c đều đúng. Câu 20: Doanh nghiệp bán sản phẩm chịu thuế GTGT dưới hình thức trả góp, thời điểm tính thuế GTGT đầu ra là: a. Thời điểm người mua trả đủ tiền. b. Thời điểm người mua trả tiền lần đầu tiên. c. Thời điểm chuyển quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) sản phẩm. d. Thời điểm ký hợp đồng. Câu 21: Doanh nghiệp bán sản phẩm chịu thuế GTGT dưới hình thức trả góp, giá tính thuế GTGT đầu ra: a. Không bao gồm thuế GTGT và không bao gồm lãi trả góp. b. Không bao gồm thuế GTGT và nhưng bao gồm lãi trả góp nếu thời gian thanh toán trên 12 tháng. c. Không bao gồm thuế GTGT và không bao gồm lãi trả góp nếu thời gian trả góp dưới 12 tháng. d. b và c đúng. Câu 22: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo tháng, bán sản phẩm chịu thuế GTGT qua đại lý bán đúng giá, khi giao hàng cho đại lý sử dụng “Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý”, thời điểm tính thuế GTGT đầu ra là: a. Khi đại lý thanh toán tiền cho doanh nghiệp. b. Khi đại lý tiêu thụ được sản phẩm. c. Khi xuất hóa đơn vào cuối tháng căn cứ vào số sản phẩm đại lý tiêu thụ được. d. a, b và c đều đúng.

  1. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế GTGT của phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm. b. Không phải tính thuế GTGT đầu ra. c. Tính thuế GTGT đầu ra theo chi phí sản xuất ra sản phẩm tiêu dùng nội bộ. d. Chỉ tính thuế đầu ra khi việc tiêu dùng xảy ra ngoài doanh nghiệp. Câu 29: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, dùng sản phẩm này để tặng (không phải hoạt động khuyến mại), thì doanh nghiệp: a. Không phải tính thuế GTGT đầu ra. b. Tính thuế GTGT đầu ra theo chi phí sản xuất ra sản phẩm tặng. c. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế GTGT của phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm. d. Chỉ tính thuế đầu ra khi người nhận là cá nhân. Câu 30: Chọn câu phát biểu đúng. Hàng hóa dùng khuyến mại theo chương trình đã đăng ký: a. Giá tính thuế GTGT đầu ra = 0, phải lập hóa đơn. b. Giá tính thuế GTGT đầu ra = 0, không phải lập hóa đơn. c. Không chịu thuế GTGT đầu ra, phải lập hóa đơn. d. a, b và c đều sai. Câu 31: Doanh nghiệp A kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT, có mua SP A chịu thuế GTGT, có hóa đơn GTGT, dùng SP A để khuyến mại (đã đăng ký với cơ quan chức năng), doanh nghiệp A: a. Giá tính thuế GTGT đầu ra = 0, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với sản phẩm A. b. Không chịu thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của sản phẩm A. c. Không chịu thuế GTGT đầu ra, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối của sản phẩm A. d. Giá tính thuế GTGT đầu ra = 0, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của sản phẩm A. Câu 32: Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, dùng sản phẩm này để trao đổi với DN B, doanh nghiệp A: a. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế GTGT của phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm. b. Tính GTGT đầu ra khi DN B áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ. c. Tính thuế GTGT đầu ra theo chi phí sản xuất.
  1. a và b đúng. Câu 33: Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, khi xuất sản phẩm để tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh thì: a. Không tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng sản xuất sản phẩm này. b. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế của sản phẩm cùng loại, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng sản xuất sản phẩm này. c. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá thành sản phẩm, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng sản xuất sản phẩm này. d. Không tính thuế GTGT đầu ra, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng sản xuất sản phẩm này. Câu 34: Doanh nghiệp A nhận gia công sản phẩm chịu thuế GTGT cho đơn vị B, thì: a. Doanh nghiệp A không phải tính thuế GTGT đầu ra đối với doanh thu nhận gia công. b. Doanh nghiệp A tính thuế GTGT đầu ra theo giá nhận gia công không bao gồm GTGT. c. Doanh nghiệp A tính thuế GTGT đầu ra theo giá bán chưa thuế GTGT của đơn vị B. d. Doanh nghiệp A tính thuế GTGT đầu ra khi đơn vị B áp dụng phương pháp khấu trừ. Câu 35: Doanh nghiệp tư nhân có hoạt động cho thuê văn phòng, doanh nghiệp này: a. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá cho thuê đã có thuế GTGT. b. Không tính thuế GTGT đầu ra đối với hoạt động cho thuê văn phòng. c. Tính thuế GTGT đầu ra nếu người đi thuê là doanh nghiệp. d. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá cho thuê chưa có thuế GTGT. Câu 36: Doanh nghiệp bán sản phẩm chịu thuế GTGT: khi xuất hóa đơn GTGT nếu ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn cao hơn thuế suất được quy định trong luật thuế thì kê khai, nộp thuế ở mức thuế suất: a. Theo hóa đơn. b. Theo văn bản pháp luật thuế. c. Theo mức ấn định của cơ quan thuế. d. a, b và c đều sai. Câu 37: Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT: khi mua hàng hóa nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT cao hơn thuế suất được quy định trong luật thuế thì khấu trừ thuế đầu vào ở mức thuế suất: a. Theo thuế suất quy định của luật thuế. b. Theo hóa đơn.
  1. 60 đ/chai * 10%. Câu 42: Doanh nghiệp A bán môtô với giá chưa thuế GTGT là 20 trđ (thuế suất thuế GTGT môtô 10%) và khuyến mại cho người mua tiền lệ phí trước bạ, thuế GTGT đầu ra: a. (20 trđ + Lệ phí trước bạ) * 10%. b. 20 trđ * 10%. c. (20 trđ - Lệ phí trước bạ) * 10%. d. Lệ phí trước bạ * 10%. Câu 43: Doanh nghiệp B bán cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp 10 SP A với giá bán chưa thuế GTGT là 18 d/sp (SPA chịu thuế TTĐB với thuế suất 75%; chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), đồng thời sử dụng 100 SP A để trao đổi, tổng thuế GTGT đầu ra là: a. 10 SP* [18 đ/SP: (1 + 10%)] * 10%. b. 10 SP * [18 đ/SP: (1 + 10%)] 10%. c. 10 SP * [18 đ/SP : (1 + 75%)] * 10%. d. 10 SP 18 đ/SP* 10%. Câu 44: Doanh nghiệp A bán cho doanh nghiệp xuất khẩu C: 10 SP B, giá bán đã có thuế GTGT là 99 đ/sp. Doanh nghiệp C đã trả lại 1 SP B kém chất lượng trước khi nhận hàng. Sản phẩm B thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Tổng thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A là: a. 10 SP * 99 đ/SP * 0%. b. 10 SP * 90 đ/SP * 10%. c. 9 SP * 90 đ/SP * 10%. d. 9 SP * 99 đ/SP* 0%. Câu 45: Doanh nghiệp A bán SPB thuộc diện chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp c trong nước, xuất hóa đơn GTGT trên hóa đơn không ghi giá chưa thuế GTGT, chỉ ghi giá thanh toán là 110 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu ra trong trường hợp này: a. 11 trđ b. 10 trđ. c. Không phải tính thuế GTGT đầu ra. d. a, b và c đều sai. Câu 46: Ông A cho doanh nghiệp B thuê nhà của ông, thời gian 10 tháng với giá cho thuê 3 trđ/tháng, ông A: a. Tính thuế GTGT đối với doanh thu cho thuê nhà.
  1. Không tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu cho thuê nhà vì cho thuê nhà không chịu thuế GTGT. c. Không tính thuế GTGT đối với doanh thu cho thuê nhà vì nhà cho thuê là của cá nhân. d. Không tính thuế GTGT đối với doanh thu cho thuê nhà vì thời gian cho thuê dưới 12 tháng. Câu 47: Chứng từ nào được dùng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp: a. Hóa đơn GTGT. b. Hóa đơn Bán hàng. c. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. d. a và c đúng. Câu 48: Chứng từ nào được dùng để khấu trừ thuế đầu vào của doanh nghiệp: a. Bảng kê hàng hóa mua vào. b. Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài. c. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. d. a và c đúng. Câu 49: Chứng từ nào được dùng để khấu trừ thuế đầu vào của doanh nghiệp: a. Hóa đơn GTGT. b. Hóa đơn Bán hàng. c. Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu. d. a và c đều đúng. Câu 50: Chứng từ nào không được dùng để khấu trừ thuế đầu vào của công ty xuất khẩu: a. Bảng kê mua rau quả kèm phiếu chi và hợp đồng. b. Bảng kê mua vải thổ cẩm kèm phiếu chi và hợp đồng. c. Bảng kê mua đồ gỗ kèm phiếu chi và hợp đồng. d. a, b và c đều đúng. Câu 51: Chọn câu phát biểu đúng. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: a. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tương ứng với số thực sử dụng. b. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ trực tiếp nhập khẩu hoặc trực tiếp mua của người sản xuất trong nước. c. Thuế GTGT đầu vào.