Bài tập Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo trang 84)

Tiếp tục chuỗi các dạng bài tập toán chia cho số có hai chữ số, ở bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết cách giải toán lớp 4 trang 84 với độ khó nâng cao. Tham khảo những gợi ý giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh lớp 4 sẽ dễ dàng giải quyết khó khăn khi gặp các dạng bài tập cần thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số và đạt điểm cao trên lớp.


=> Xem thêm mục lục Giải toán lớp 4 chi tiết tại đây: giải toán lớp 4


Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 84 (bao gồm phương pháp giải)

1.Giải toán 4 trang 84 SGK, bài 1

Đề bài:
Đặt tính rồi tính
a) 23 576 : 56 b) 18 510 : 15
31 628 : 48 42 546 : 37

Phương pháp giải:
Xem lại quy tắc đặt tính phép chia số có nhiều chữ số với số có hai chữ số ở phần hướng dẫnGiải bài 1 trang 82 SGK Toán 4.

Đáp án:

2.Giải toánlớp 4 trang 84, bài 2

Đề bài:
Mỗi vận động viên đua xe đạp trong 1 giờ 15 phút đi được 38 km 400m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét ?

Phương pháp giải:
- Tóm tắt:

1 giờ 15 phút : 38 km 400 m
1 phút : ... m?
- Cách giải:
+ Đổi đơn vị đo thời gian ra phút; đơn vị đo độ dài ra mét
+ Muốn biết trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét, ta lấy số quãng đường người đó đi được đem chia cho thời gian người đó đi được quãng đường đó.

Đáp án:
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400 m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m.

Hướng dẫn giải toán 4 trang 84 ngắn gọn

------------- Hết --------------

Trên đây là phần Giải toán lớp 4 trang 84SGKtrong mục giải bài tập toán lớp 4. Tiếp theo, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 83đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 85để học, ôn luyện và đạt điểm cao môn toán trên lớp.

Cùng với phép tính chia, phép tính nhân trong chương trình học môn Toán 4 cũng rất quan trọng. Để ôn tập lại phần kiến thức này, các em có thể tham khảo phần giải toán lớp 4 trang 57 nhân một số với một chữ số mà chúng tôi chia sẻ trước đó.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-4-chia-cho-so-co-hai-chu-so-tiep-theo-2-31592n.aspx

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính:

a) 23 576 : 56 b) 18 510 : 15

31 628 : 48 42 546 : 37

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài tập Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo trang 84)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Mỗi vận động viên đua xe đạp trong 1 giờ 15 phút đi được 38 km 400m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét ?

Phương pháp giải:

Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút

38 km 400 m = 38400m

Muốn tính trung bình mỗi phút đi được bao nhiêu mét ta lấy quãng đường đã đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 giờ 15 phút : 38 km 400 m

1 phút : … m?

Bài giải

Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút

38 km 400 m = 38400m

Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là:

38400 : 75 = 512 (m)

Đáp số: 512m.

Lý thuyết

a) \(10105 : 43 = \;?\)

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

101 chia 43 được 2, viết 2 ;

2 nhân 3 bằng 6 ; 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1 ;

2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1, viết 1.

Hạ 0, được 150 ; 150 chia 43 được 3, viết 3 ;

3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1 ;

3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13 ; 15 trừ 13 bằng 2, viết 2.

Hạ 5, được 215 ; 215 chia 43 được 5, viết 5;

5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1.

5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21 ; 21 trừ 21 bằng 0, viết 0.

Bài tập Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo trang 84)

\(10105:43 = 235.\)

b) \(26345: 35 = \;?\)

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

263 chia 35 được 7, viết 7 ;

7 nhân 5 bằng 35 ; 43 trừ 35 bằng 8, viết 8 nhớ 4 ;

7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25; 26 trừ 25 bằng 1, viết 1.

Hạ 4, được 184 ; 184 chia 35 được 5, viết 5 ;

5 nhân 5 bằng 25, 34 trừ 25 bằng 9, viết 9 nhớ 3 ;

5 nhân 3 bằng 15, thêm 3 bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0, viết 0.

Hạ 5, được 95 ; 95 chia 35 được 2, viết 2;

2 nhân 5 bằng 10; 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7 ; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2.

Bài tập Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo trang 84)

\(26345:35 =752 \) (dư \(25\)).

Câu 1, 2, 3 trang 84 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp , mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

Advertisements (Quảng cáo)

1. Đặt tính rồi tính:

4725 : 15

8058 : 34

5672 : 42

7521 : 54

2. Số ?

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

1898

73

7382

87

6543

79

3. Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp , mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

Bài tập Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo trang 84)

1.

Bài tập Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo trang 84)

2.

Số bị chia

Số chia

Thương

Advertisements (Quảng cáo)

Số dư

1898

73

26

0

7382

87

84

Advertisements (Quảng cáo)

74

6543

79

82

65

3.

Tóm tắt:

Bài tập Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo trang 84)

Bài giải

Ta có 30 gói xếp thành 1 hộp

Vậy 2000 gói xếp được số hộp là:

2000 : 30 = 66 (hộp) dư 0,66

Số gói xếp trong 66 hộp là:

66  30 =  1980 (gói)

Số gói còn dư là:

2000 – 1980 = 20 (gói)