Show
Trong ngôn ngữ Tiếng Việt, có vô vàn các loại từ với cách sử dụng khác nhau. Vậy, đại từ trong Tiếng Việt là gì? Nó có vai trò như thế nào trong câu? Hãy tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay nhé! Mọi kiến thức được cung cấp dưới đây có giá trị làm tài liệu tham khảo. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đại từ.
Định nghĩaĐại từ là gì? Đại từ chính là các từ thường dùng để xưng hô. Hoặc thay thế cho các danh từ, tính từ, động từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. Với mục đích duy nhất là tránh lặp từ trong câu. Phân loại và vai trò của đại từĐể làm rõ hơn về đại từ, chúng ta sẽ tìm hiểu về: vai trò và phân loại của đại từ trong câu. Tham khảo thêm bài viết: Các loại từ trong Tiếng Việt – Tổng hợp kiến thức đầy đủ phổ biến nhất Phân loạiTrong Tiếng Việt, đại từ thường được phân loại như sau: Có thể bạn quan tâm: Luyện từ và câu lớp 5: Ôn tập về từ loại Trong đại từ xưng hô, được chia làm 3 ngôi: + Đại từ chỉ ngôi thứ nhất: tôi, tớ, chúng tôi, chúng ta, tao… + Đại từ chỉ ngôi thứ hai: cậu, các cậu, mày… + Đại từ chỉ ngôi thứ ba: hắn, họ, chúng nó, bọn nó… Ngoài ra, đại từ xưng hô còn dùng để: + Chỉ quan hệ gia đình: ông, bà, cô, chú, bác, con, cháu, anh, chị, em… + Chỉ chức vụ, nghề nghiệp: bác sĩ, luật sư, chủ tịch, thầy giáo… Ví dụ: – Bác của em dạy môn Văn. – Cháu chào cô ạ! Đây là đại từ được sử dụng với mục đích nghi vấn. Thường dùng để hỏi về người, nơi chốn, thời gian, số lượng… + Ví dụ: Là ai, cái gì, bao nhiêu…
+ Đây là các đại từ để trỏ thời điểm được xác định, nơi chốn. Tại thời điểm đó, người nói làm gốc và đến giới hạn của vị trí đó. Ví dụ: đây, đó, nãy… Hoặc để chỉ hạn định thời gian gần mà sự việc đó vừa xảy ra. Ví dụ: lúc nãy, hồi nãy, nãy… + Chỉ thời gian của quá khứ hoặc xảy ra trước thời điểm nói. Ví dụ: Hôm nọ, dạo nọ… Ngoài ra, có thể chỉ vị trí chưa được xác định như: chỗ kia, chỗ nọ, nơi kia… Vai trò của đại từTrong Tiếng Việt, khi sử dụng đại từ, nó có thể vừa làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ cho danh từ, động từ, tính từ trong câu. Có thể bạn quan tâm: Soạn bài Tập đọc lớp 5: Những con sếu bằng giấy Ngoài ra, đại từ có thể trở thành làm phần chính trong câu. Nó không có nhiệm vụ định danh. Thường thường, các đại từ khi sử dụng trong câu hay có chức năng để trỏ hoặc làm mục đích thay thế cho danh từ, tính từ, động từ. Ví dụDưới đây là một số ví dụ về đại từ trong câu để bạn có thể hiểu rõ hơn:
“Mình về có nhớ ta chăng, Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.” (Ca dao) “Còn ai ai tỉnh ai mê Những ai thiên cổ đi về nơi đâu?” (Tản Đà) Trên đây là một số kiến thức liên quan đến đại từ. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về đại từ trong Tiếng Việt. Chúc bạn năm mới học giỏi nhé! ^^ Đại từ trong Tiếng Việt là một chuyên đề rất quan trọng trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở. Vậy khái niệm đại từ là gì? Các từ loại tiếng việt? Đại từ chỉ định trong tiếng việt bao gồm những gì? Bài học đại từ trong tiếng việt lớp 5 cần lưu ý ra sao? Trong bài viết sau, DINHNGHIA.VN sẽ tổng hợp những kiến thức về đại từ trong tiếng việt và hướng dẫn giải các bài tập về đại từ trong sách giáo khoa. Cùng tìm hiểu cụ thể nhé! Tài liệu hay: Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Đại từ chọn lọc hay nhất 2021!
+-Xem ngay Để xem được tài liệu bạn cần xác minh không phải Robot
Restricted ContentTo view this protected content, enter the password below:
Làm theo hướng dẫn bên dưới để lấymã xác thựcnhập vào ô bên trên:
Đại từ trong tiếng việt là gì?Đại từ trong tiếng việt được biết đến chính là những từ dùng để xưng hô hay dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần. Chức năng của đại từ trong tiếng việt là gì? – Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ Phân loại đại từ trong tiếng việtVề cơ bản, đại từ trong tiếng việt được chia làm 3 loại:
Bên cạnh các đại từ xưng hô phổ biến, thì tiếng việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ xưng hô (gọi là đại từ chỉ ngôi lâm thời), bao gồm: đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ nghề nghiệp.
Cách xác định việc dùng đại từ: Để biết khi nào một danh – đại từ chỉ quan hệ gia đình, chỉ chức vụ nghề nghiệp, được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào được dùng để xưng hô, thì cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng. Ví dụ:
Theo sách giáo khoa lớp 7, đại từ được chia làm 2 loại: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi Đại từ để trỏ bao gồm:
Đại từ để hỏi bao gồm:
Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào,… Khái niệm về đại từ trong tiếng việtLuyện tập về đại từ Tiếng việtĐể nắm rõ hơn về kiến thức về đại từ trong tiếng việt, các bạn tham khảo một số bài tập cụ thể sau đây nhé. Tài liệu hay: Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Đại từ chọn lọc hay nhất 2021! +-Xem ngay Để xem được tài liệu bạn cần xác minh không phải Robot
Restricted ContentTo view this protected content, enter the password below:
Làm theo hướng dẫn bên dưới để lấymã xác thựcnhập vào ô bên trên:
Giải bài tập sách giáo khoa lớp 7Câu 1:
Gợi ý: Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “mình” trong câu này tương tự như “tôi, tớ”. Từ “mình” trong câu ca dao là ngôi thứ 2, tương tự như “bạn”, “mày”. Câu 2: Ví dụ:
Câu 3: Đặt câu với các từ ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung
Câu 4: Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì nó lại mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Đối với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng: tôi – cậu, tớ – cậu, mình – bạn hoặc xưng tên. Ví dụ:
Đối với những hiện tượng thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các phong trào rèn luyện văn hóa, nói lời hay làm việc tốt,… Câu 5: So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm của đại từ xưng hô trong tiếng việt và ngoại ngữ (tiếng Anh) Số lượng: từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú hơn trong tiếng Anh. Trong tiếng anh đại từ ngôi thứ 2 chỉ dùng “you”, trong khi tiếng Việt lại dùng rất nhiều tư như anh, chị, bạn, dì, cô,… Ý nghĩa biểu cảm: Có giá trị biểu cảm cao, tùy vào từng hoàn cảnh và sắc thái
Bài tập mở rộng về đại từ trong tiếng việtCâu 1: Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu sau đây:
Gợi ý:
Câu 2: Tìm đại từ trong các câu sau:
Gợi ý:
Câu 3: Cho các câu:
Thay thế các đại từ cần thiết để các từ không bị lặp lại trong các câu trên. Gợi ý:
Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài học đại từ trong tiếng việt, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu có thắc mắc hay câu hỏi liên quan đến chủ đề đại từ trong tiếng việt, hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết này, DINHNGHIA.VN sẽ hỗ trợ giải đáp giúp bạn. Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây:
Xem thêm:
4 / 5 ( 3 bình chọn ) |