Bài tập về đại từ trong tiếng Việt

Trong ngôn ngữ Tiếng Việt, có vô vàn các loại từ với cách sử dụng khác nhau. Vậy, đại từ trong Tiếng Việt là gì? Nó có vai trò như thế nào trong câu? Hãy tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay nhé! Mọi kiến thức được cung cấp dưới đây có giá trị làm tài liệu tham khảo. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đại từ.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Bài tập về đại từ trong tiếng Việt

Định nghĩa

Đại từ là gì? Đại từ chính là các từ thường dùng để xưng hô. Hoặc thay thế cho các danh từ, tính từ, động từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. Với mục đích duy nhất là tránh lặp từ trong câu.

Phân loại và vai trò của đại từ

Để làm rõ hơn về đại từ, chúng ta sẽ tìm hiểu về: vai trò và phân loại của đại từ trong câu.

Tham khảo thêm bài viết: Các loại từ trong Tiếng Việt – Tổng hợp kiến thức đầy đủ phổ biến nhất

Phân loại

Trong Tiếng Việt, đại từ thường được phân loại như sau:

Có thể bạn quan tâm:  Luyện từ và câu lớp 5: Ôn tập về từ loại

Trong đại từ xưng hô, được chia làm 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất: tôi, tớ, chúng tôi, chúng ta, tao…

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai: cậu, các cậu, mày…

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba: hắn, họ, chúng nó, bọn nó…

Ngoài ra, đại từ xưng hô còn dùng để:

+ Chỉ quan hệ gia đình: ông, bà, cô, chú, bác, con, cháu, anh, chị, em…

+ Chỉ chức vụ, nghề nghiệp: bác sĩ, luật sư, chủ tịch, thầy giáo…

Ví dụ:

– Bác của em dạy môn Văn.

– Cháu chào cô ạ!

Đây là đại từ được sử dụng với mục đích nghi vấn. Thường dùng để hỏi về người, nơi chốn, thời gian, số lượng…

+ Ví dụ: Là ai, cái gì, bao nhiêu…

  • Đại từ chỉ định (đại từ để trỏ)

+ Đây là các đại từ để trỏ thời điểm được xác định, nơi chốn. Tại thời điểm đó, người nói làm gốc và đến giới hạn của vị trí đó. Ví dụ: đây, đó, nãy…

Hoặc để chỉ hạn định thời gian gần mà sự việc đó vừa xảy ra. Ví dụ: lúc nãy, hồi nãy, nãy…

+ Chỉ thời gian của quá khứ hoặc xảy ra trước thời điểm nói.

Ví dụ: Hôm nọ, dạo nọ…

Ngoài ra, có thể chỉ vị trí chưa được xác định như: chỗ kia, chỗ nọ, nơi kia…

Vai trò của đại từ

Trong Tiếng Việt, khi sử dụng đại từ, nó có thể vừa làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ cho danh từ, động từ, tính từ trong câu.

Có thể bạn quan tâm:  Soạn bài Tập đọc lớp 5: Những con sếu bằng giấy

Ngoài ra, đại từ có thể trở thành làm phần chính trong câu. Nó không có nhiệm vụ định danh. Thường thường, các đại từ khi sử dụng trong câu hay có chức năng để trỏ hoặc làm mục đích thay thế cho danh từ, tính từ, động từ.

Ví dụ

Dưới đây là một số ví dụ về đại từ trong câu để bạn có thể hiểu rõ hơn:

  1. Mẹ mua cho em một cấy bút mực. Nó rất đẹp.
  2. Cái váy này đẹp, cái kia cũng thế.
  3. Tôi mua sách giáo khoa Toán lớp 5, nó cũng vậy.
  4. Ơ? Thế chúng nó không tới à?

“Mình về có nhớ ta chăng,

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.”

                       (Ca dao)

“Còn ai ai tỉnh ai mê

Những ai thiên cổ đi về nơi đâu?”

                                  (Tản Đà)

Trên đây là một số kiến thức liên quan đến đại từ. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về đại từ trong Tiếng Việt.

Chúc bạn năm mới học giỏi nhé! ^^

Đại từ trong Tiếng Việt là một chuyên đề rất quan trọng trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở. Vậy khái niệm đại từ là gì? Các từ loại tiếng việt? Đại từ chỉ định trong tiếng việt bao gồm những gì? Bài học đại từ trong tiếng việt lớp 5 cần lưu ý ra sao? Trong bài viết sau, DINHNGHIA.VN sẽ tổng hợp những kiến thức về đại từ trong tiếng việt và hướng dẫn giải các bài tập về đại từ trong sách giáo khoa. Cùng tìm hiểu cụ thể nhé!

Tài liệu hay: Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Đại từ chọn lọc hay nhất 2021!

+-Xem ngay

Để xem được tài liệu bạn cần xác minh không phải Robot

Restricted Content

To view this protected content, enter the password below:

Làm theo hướng dẫn bên dưới để lấymã xác thựcnhập vào ô bên trên:

  • Bước 1:Vào google tìm từ khóa:Copy
  • Bước 2:Tìm từ trên xuống dưới sẽ thấy trangmeeyland.com/***thì bấm vào đó

Bài tập về đại từ trong tiếng Việt

  • Bước 3:Kéo xuống tìm trong trang đó sẽ thấyMã xác thực

Bài tập về đại từ trong tiếng Việt

Đại từ trong tiếng việt là gì?

Đại từ trong tiếng việt được biết đến chính là những từ dùng để xưng hô hay dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần.

Chức năng của đại từ trong tiếng việt là gì? – Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ

Phân loại đại từ trong tiếng việt

Về cơ bản, đại từ trong tiếng việt được chia làm 3 loại:

  • Đại từ nhân xưng: Còn được gọi là đại từ chỉ ngôi. Đại từ nhân xưng được dùng thay thế danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi là ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ 2 được dùng để chỉ người nghe và ngôi thứ 3 là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 nói tới.
  • Đại từ dùng để hỏi: Ai? Bao nhiêu? nào?..
  • Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng: Vậy, thế,…

Bên cạnh các đại từ xưng hô phổ biến, thì tiếng việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ xưng hô (gọi là đại từ chỉ ngôi lâm thời), bao gồm: đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ nghề nghiệp.

  • Đại từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cháu,… Nguyên tắc để sử dụng các danh – đại từ này là dựa vào vị thế của các vai giao tiếp. Người đóng vai giao tiếp có quan hệ như thế nào thì sử dụng danh từ chỉ ngôi như vậy. Ví dụ, người giao tiếp là bà và cháu (có thể là bà – cháu theo quan hệ gia đình, hoặc bà – cháu theo nghĩa mở rộng) thì cần sử dụng đại từ “bà” và “cháu”. Như vậy, các danh – đại từ chỉ ngôi có thể được dùng trong gia đình hoặc dùng để xưng hô trong xã hội.
  • Đại từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: Bộ trưởng, thứ trưởng, bộ trưởng, bác sĩ, y tá, luật sư, giáo viên…

Cách xác định việc dùng đại từ: Để biết khi nào một danh – đại từ chỉ quan hệ gia đình, chỉ chức vụ nghề nghiệp, được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào được dùng để xưng hô, thì cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng. Ví dụ:

  • Bà của em rất tốt bụng (“Bà” – chỉ quan hệ gia đình)
  • Bà Tư nấu ăn rất ngon (“Bà” là danh từ chỉ đơn vị)
  • Cháu chào bà ạ (“bà” là danh từ được dùng để xưng hô)

Theo sách giáo khoa lớp 7, đại từ được chia làm 2 loại: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi

Đại từ để trỏ bao gồm:

  • Đại từ để trỏ người và sự vật: Tôi, tao, tớ, mày, chúng mày, chúng tôi, chúng ta, nó, hắn, bọn hắn, chúng nó, họ…
  • Đại từ để trỏ số lượng: Bấy, bấy nhiêu…
  • Đại từ chỉ hoạt động, tính chất sự việc: Vậy, thế…

Đại từ để hỏi bao gồm:

  • Đại từ để hỏi về người và sự vật: Ai, gì,..
  • Đại từ để hỏi về số lượng: Mấy, bao nhiêu,…

Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào,…

Bài tập về đại từ trong tiếng Việt
Khái niệm về đại từ trong tiếng việt

Luyện tập về đại từ Tiếng việt

Để nắm rõ hơn về kiến thức về đại từ trong tiếng việt, các bạn tham khảo một số bài tập cụ thể sau đây nhé.

Tài liệu hay: Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Đại từ chọn lọc hay nhất 2021!

+-Xem ngay

Để xem được tài liệu bạn cần xác minh không phải Robot

Restricted Content

To view this protected content, enter the password below:

Làm theo hướng dẫn bên dưới để lấymã xác thựcnhập vào ô bên trên:

  • Bước 1:Vào google tìm từ khóa:Copy
  • Bước 2:Tìm từ trên xuống dưới sẽ thấy trangmeeyland.com/***thì bấm vào đó

Bài tập về đại từ trong tiếng Việt

  • Bước 3:Kéo xuống tìm trong trang đó sẽ thấyMã xác thực

Bài tập về đại từ trong tiếng Việt

Giải bài tập sách giáo khoa lớp 7

Câu 1:

  1. Sắp xếp đại từ trỏ người, trỏ vật theo bảng:
Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất tôi Chúng tôi
Ngôi thứ 2 Mày, cậu, bạn Chúng mày, các cậu, các bạn
Ngôi thứ 3 Nó, hắn, y Chúng nó, họ
  1. Nghĩa của đại từ “mình” trong câu “cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao “Mình về mình có nhớ chăng; Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.”

Gợi ý: Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “mình” trong câu này tương tự như “tôi, tớ”. Từ “mình” trong câu ca dao là ngôi thứ 2, tương tự như “bạn”, “mày”.

Câu 2: Ví dụ:

  • Mẹ đi đi làm về chưa ạ?
  • Bác dẫn em đi chơi.
  • Ông của em rất là hiền.
  • Con mời bố uống nước.
  • Bà kể chuyện rất hay.

Câu 3: Đặt câu với các từ ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung

  • Ai cũng vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt Nam.
  • Sao con không ăn cơm?
  • Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi đã gặp lại nhau.

Câu 4:

Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì nó lại mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Đối với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng: tôi – cậu, tớ – cậu, mình – bạn hoặc xưng tên. Ví dụ:

  • Lan cho Phượng mượn quyển truyện nhé.
  • Tớ có món quà muốn tặng cho cậu.

Đối với những hiện tượng thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các phong trào rèn luyện văn hóa, nói lời hay làm việc tốt,…

Câu 5: So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm của đại từ xưng hô trong tiếng việt và ngoại ngữ (tiếng Anh)

Số lượng: từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú hơn trong tiếng Anh. Trong tiếng anh đại từ ngôi thứ 2 chỉ dùng “you”, trong khi tiếng Việt lại dùng rất nhiều tư như anh, chị, bạn, dì, cô,…

Ý nghĩa biểu cảm: Có giá trị biểu cảm cao, tùy vào từng hoàn cảnh và sắc thái

Ngôi thứ nhất, thứ 2 Tiếng Việt Tiếng Anh
Bạn bè lúc bình thường Cậu – tớ I – you
Bạn bè lúc giận dữ Tao – mày I – you
Con gái lớn tuổi hơn Chị you
Con gái nhỏ tuổi hơn em you

Bài tập mở rộng về đại từ trong tiếng việt

Câu 1: Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu sau đây:

  1. a) Tôi rất chăm chỉ đến trường
  2. b) Người bé nhất trong nhà là tôi
  3. c) Bố mẹ tôi rất thích đi du lịch
  4. d) Bạn ấy rất thích tôi

Gợi ý:

  1. a) Chủ ngữ
  2. b) Vị ngữ
  3. c) Định ngữ
  4. d) Bổ ngữ

Câu 2: Tìm đại từ trong các câu sau:

  1. a) Con chó đang bị ốm, trông nó thật là đáng thương
  2. b) Lan và Hoa là chị em sinh đôi, họ giống nhau như hai giọt nước
  3. c) Nam ơi! Cậu đi đâu vậy?

Gợi ý:

  1. a) Đại từ “nó” thay thế cho từ “con chó”
  2. b) Đại từ “họ” thay thế cho từ “Lan và Hoa”
  3. c) Đại từ “cậu” thay thế cho từ “Nam”

Câu 3: Cho các câu:

  1. a) Lan học rất giỏi, Lan là niềm tự hào của cả lớp
  2. b) Con mèo có bộ lông màu đen, trông con mèo rất đáng yêu
  3. c) Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh đám bạn tôi thấy rất vui
  4. d) – Nhà cậu ở đâu?
  • Tớ ở Hà Nội, nhà cậu ở đâu?
  • Tớ cũng ở Hà Nội

Thay thế các đại từ cần thiết để các từ không bị lặp lại trong các câu trên.

Gợi ý:

  1. a) Lan học rất giỏi, cậu ấy là niềm tự hào của cả lớp
  2. b) Con mèo có bộ lông màu đen, trông nó rất đẹp
  3. c) Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh họ tôi thấy rất vui
  4. d) – Nhà cậu ở đâu?
  • Tớ ở Hà Nội, cậu thì sao?
  • Tớ cũng thế

Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài học đại từ trong tiếng việt, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu có thắc mắc hay câu hỏi liên quan đến chủ đề đại từ trong tiếng việt, hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết này, DINHNGHIA.VN sẽ hỗ trợ giải đáp giúp bạn.

Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây:


(Nguồn: www.youtube.com)

Xem thêm:

  • Biện pháp tu từ là gì? Những biện pháp tu từ thường gặp
  • Nói quá là gì? Biện pháp nói quá có tác dụng gì? Ngữ Văn 8
  • Văn biểu cảm là gì? Đặc điểm, Ví dụ, Các bước, Cách làm văn biểu cảm

4 / 5 ( 3 bình chọn )