Báo cáo nguyên nhân xả nước thải vượt quy chuẩn

Mức xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường được quy định tại nghị định 155/2016/NĐ-CP của Chính Phủ. CCEP sẽ tổng hợp và tóm tắt nội dung chính nội dung của Nghị định này qua bài viết sau.

Show

Mức xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường là vấn đề rất được quan tâm của các đối tượng sau:

  • Những đơn vị chưa đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải
  • Những đơn vị đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhưng không vận hành thường xuyên
  • Đơn vị không bảo trì bảo dưỡng thường xuyên dẫn đến hệ thống không xử lý được
  • Hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ đã lỗi thời…

Điều đó khiến cho nước thải xả ra môi trường không đảm bảo được quy chuẩn xả thải. Khi bị các cơ quan chức năng kiểm tra, các đơn vị thường quan tâm đến mức phạt đối với hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường đối với lưu lượng nước thải của mình.

Contents

  • 1 Nước thải là gì?
    • 1.1 Phân loại nước thải
    • 1.2 Các thành phần chính trong nước thải
  • 2 Xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường
  • 3 Các mức xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường
    • 3.1 1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần; (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
    • 3.2 2. Xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường vượt từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần; hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần; trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
    • 3.3 3. Xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường vượt từ 1,5 lần đến dưới 03 lần như sau:
    • 3.4 4. Xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường vượt từ 03 lần đến dưới 05 lần như sau:
    • 3.5 5. Xử phạt hành vi xả nước thải ra môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần như sau:
    • 3.6 6. Xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường vượt từ 10 lần trở lên như sau:
    • 3.7 7. Phạt tăng thêm:
    • 3.8 8. Hình thức xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường bổ sung:
  • 4 Dịch vụ xử lý nước thải của Công ty môi trường CCEP

Theo Wikipedia:

Nước thải là nước được thải ra sau khi đã sử dụng, hoặc được tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn có giá trị trực tiếp đối với quá trình đó nữa. Nước thải có thể có nguồn gốc từ hoạt động của các hộ gia đình, công nghiệp, thương mại, nông nghiệp, nước chảy tràn bề mặt, nước mưa bão, dòng vào cống ngầm hoặc nước thấm qua.

Nước thải có thể đến từ:

  • Chất thải trong quá trình sinh hoạt của con người

– Rò rỉ bể phốt

– Xả bể phốt

– Nước rửa (cá nhân như tắm rửa tay, giặt quần áo, lau sàn nhà, hoạt động nấu ăn,…)

  • Lượng nước mưa thu được trên mái nhà, sân bãi…
  • Nước ngầm xâm nhập vào cống
  • Nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất như: nước thải xi mạ, nước thải dệt nhuộm, nước thải sản xuất sơn…
  • Dòng chảy nước mưa ở khu đô thị từ đường, bui đậu xe, mái nhà, vỉa hè…
  • Sự xâm nhập của nước biển (nồng độ cao muối và vi khuẩn)
  • Sự xâm nhập trực tiếp của nước sông (nồng độ vi sinh vật cao)
  • Sự xâm nhập trực tiếp của các chất lỏng nhân tạo (vứt bỏ trái phép các loại thuốc trừ sâu, dầu đã qua sử dụng,..)

Phân loại nước thải

Nước thải sinh hoạt: nước thải phát sinh từ các khu dân cư, các khách hàng và nhân viên phục vụ trong khu vực hoạt động thương mại, nhân viên trong khu vực công sở, học sinh sinh viên trong trường học, công nhân trong các nhà máy xí nghiệp

Nước thải công nghiệp (hay còn gọi là nước thải sản xuất): nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất, nước làm mát…

Nước thấm qua: lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều cách khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố gas hay hố xí.

Nước thải tự nhiên: nước mưa, hệ thống nước mưa thông thường không phải xử lý, hoặc chỉ cần tách cát, cặn bẩn

Nước thải đô thị: là một thuật ngữ chung chỉ toàn bộ các chất lỏng trong hệ thống cống thoát của các khu vực dân cư; đó là hỗn hợp của các loại chất thải trên.

Các thành phần chính trong nước thải

    • Nước (hơn 95%), thường được thêm vào trong quá trình dội rác thải xuống đường cống;
    • Các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, prion, giun sán;
    • Các vi khuẩn vô hại;
    • Các chất hữu cơ như phân, lông, tóc, thực phẩm, nguyên liệu thực vật, mùn…;
    • Các chất hữu cơ hòa tan như u-rê, đường, protein hòa tan, dược phẩm…;
    • Các hạt thể vô cơ như cát, sạn sỏi, hạt kim loại, gốm sứ…;
    • Các chất vô cơ hòa tan như amonia, muối, xyanua, H2S, thyoxinat,…;
    • Động vật như động vật nguyên sinh, côn trùng…;
    • Băng vệ sinh, bao cao su, tã, bơm kim tiêm, đồ chơi trẻ em, xác động vật, thực vật…;
    • Các khí hydro sulfide, metan, cacbonic…;
    • Các hệ nhũ tương như sơn, chất kết dính, màu nhuộm tóc,…;
    • Các chất độc như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc độc,…;
    • Dược phẩm, hóc môn và các chất độc hại khác.

Xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường

Các thành phần hữu cơ khi thải ra môi trường sẽ gây phú dưỡng nguồn tiếp nhận

Hiện trạng các con sông, kênh, rạch nước có màu đen là minh chứng cho sự ô nhiễm này.

Khi tải lượng chất hữu cơ xả vào nguồn nước lớn hơn nhiều khả năng xử lý tự nhiên của nguồn nước sẽ gây tình trạng ứ đọng dẫn đến phân huỷ yếm khi gây mùi hôi thối, nước chuyển đen.

Các thành phần vô cơ và cặn lơ lửng sẽ gây chết các hệ sinh thái của nguồn tiếp nhận

Các chất ô nhiễm hoà tan như các kim loại nặng, chất hữu cơ mạch vòng như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ… sau khi vào nguồn tiếp nhận sẽ tác động trực tiếp đến hệ sinh thái sau đó tích tụ trong chuỗi thức ăn và gây ảnh hưởng gián tiếp đến sức khoẻ con người.
Các chất kim loại nặng ngấm vào nước ngầm gây ô nhiễm theo diện rộng.

CCEP tổng hợp các mức phạt mới nhất theo nghị định 155/2016/NĐ-CP.

>> Xem thêm bài viết: Quy trình xử lý nước thải luôn đạt Quy chuẩn để tránh được mất tiền không mong muốn.

Báo cáo nguyên nhân xả nước thải vượt quy chuẩn
Kiểm tra, tư vấn khắc phục sự cố, cải tạo hệ thống xử lý nước thải khí thải

Các mức xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường

Mức xử phạt được chia ra theo các đề mục lớn như:

  • Các chỉ tiêu trong nước thải vượt tiêu chuẩn bao nhiêu lần? Thường lấy chỉ tiêu vượt nhiều nhất làm mức đánh giá thông số này.
  • Lưu lượng nước thải của từng đơn vị là bao nhiêu:

Dưới đây sẽ tóm tắt một vài mức phạt điển hình, chi tiết các mức phạt đối với số lần vượt và lưu lượng có thể xem thêm tại file đính kèm.

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần; (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).

2. Xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường vượt từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần; hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần; trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);

Báo cáo nguyên nhân xả nước thải vượt quy chuẩn
ô nhiễm môi trường nước

3. Xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường vượt từ 1,5 lần đến dưới 03 lần như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);

4. Xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường vượt từ 03 lần đến dưới 05 lần như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng; trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);

Báo cáo nguyên nhân xả nước thải vượt quy chuẩn
Ô nhiễm nguồn nước có nguồn gốc từ con người

5. Xử phạt hành vi xả nước thải ra môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);

6. Xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường vượt từ 10 lần trở lên như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);

d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);

đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);

e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);

g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);

h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);

7. Phạt tăng thêm:

– 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần;

– 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần;

– 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae);

– 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần;

– 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên.

Tổng mức xử phạt hành vi xả nước thải ra môi trường vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

8. Hình thức xử phạt hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t và u khoản 4, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 5 và các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 6 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm ư, v, x và y khoản 4, các điểm u, ư, v, x và y khoản 5 và các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 6 Điều này.

Dịch vụ xử lý nước thải của Công ty môi trường CCEP

Để tránh bị phạt về hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường, các đơn vị khi có nhu cầu có thể liên hệ với CCEP để lên phương án xử lý theo cách đơn giản và tiết kiệm nhất. Đảm bảo nước thải xả ra môi trường luôn đạt QCVN hiện hành.

Mọi thông tin liên hệ:

Website: http://ccep.com.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/nuocthaikhithai/

Hotline: 091.789.6633

Email:

Xưởng sản xuất thiết bị: Xuân Trạch – Xuân Canh – Đông Anh – Hà Nội

VPĐD: Nhà NV 6.1 Khu đô thị Viglacera Hữu Hưng – 272 Hữu Hưng – Nam Từ Liêm – Hà Nội