TỔNG HỢP CÔNG THỨC HÓA HỌC 81. Cách tính nguyên tử khốiNTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khốilượng của 1 đvC tính ra gamVí dụ: NTK của oxi = 160 , 16605. 102 , 6568. 1023 23 Show
gg2. Định luât bảo toàn khối lượngCho phản ứng: A + B → C + DÁp dụng định luật BTKL:mA + mB = mC + mD3. Tính hiệu suất phản ứng
H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x100%
H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x100%4. Công thức tính số mol n = Số hạt vi mô : NN là hằng số Avogrado: 6,023 2322,Vn Mmn => m = n x MPV(dkkc)n =RTTrong đó:P: áp suất (atm)R: hằng số (22,4:273)T: nhiệt độ: oK (oC+ 273)5. Công thức tính tỉ khối
M d MBMMd AB A A/B
M d 2929Md A/kk A A Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm####### 3 ) có m (g) và V (cm####### 3 ) hay ml6. Công thức tính thể tích
V = n x 22,
DmV
nRTV =(dkkc) PP: áp suất (atm)V là thể tích10×D×C%C =M MC%: nồng độ molD: Khối lượng riêng (g/ml)M: Khối lượng mol (g/mol)10. Độ tan100O2HmS mct CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA 8A. DẠNG LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌCI. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trịCác bước để xác định hóa trịBước 1: Viết công thức dạng AxByBước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y hóa trị của BBước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ:x b b'\= =y a a'\= Hóa tri của B/Hóa trịcủa AChọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x\= b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tốtrong hợp chất AxByCzCách 1.+ Tìm khối lượng mol của hợp chất+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quyvề khối lượng+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCách 2. Xét công thức hóa học: AxByCzA B C hc hc hc x y z%A = .100%; %B = .100%; %C = .100%M M MHoặc %C = 100% - (%A + %B)III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phầnphần trăm (%) về khối lượngCác bước xác định công thức hóa học của hợp chất+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợpchất.+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợpchất.+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.A hc hc A B hc hc B C hc hc C x M .%A%A = .100% => x =M M .100%y M .%B%B = .100% => y =M M .100%z M .%C%C = .100% => z =M M .100%IV. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phầnphần trăm (%) về khối lượngCác bước xác định công thức hóa học của hợp chất2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:1) Photpho + khí oxi →Photpho(V) oxit (P 2 O 5 )2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ) → Sắt + Nước3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khícacbonic5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng3. ChọnCTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏivà cân bằng các phương trình hóa học sau:1 ) CaO + HCl →?+ H 22) P +? → P 2 O 53) Na 2 O + H 2 O →?4) Ba(NO 3 ) 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 +?5) Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 + CO 2 +?6) CaCO 3 + HCl → CaCl 2 +? + H2O7) NaOH +? → Na 2 CO 3 + H 2 O4. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn1) FexOy + H 2 → Fe + H 2 O2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H 2 O3) FexOy + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 )2y/x + H 2 O4) M + H 2 SO 4 → M 2 (SO 4 )n + SO 2 + H 2 O5) M + HNO 3 → M(NO 3 )n + NO + H 2 O6) FexOy + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 )2y/x + SO 2 + H 2 OII. Tính theo phương trình hóa họcCác công thức tính toán hóa học cần nhớmn = (mol)M\=> m = n (g) =>mM = (g / mol)nTrong đó:n: số mol của chất (mol)m: khối lượng (gam)M: Khối lượng mol (gam/mol)Vn = (mol)22, 4\=>Vn = (mol)22, 4V: thể tích chất (đktc) (lít)II. Bài toán về lượng chất dưGiả sử có phản ứng hóa học: aA + bB --- > cC + dD.Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất Bn A nBa b => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)n A nBa b => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hếtn A nBa b => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dưTính lượng các chất theo chất phản ứng hết.Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tínhkhối lượng muối tạo thành sau phản ứng.Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gamÁp dụng công thức:ctddmC% = ×100%m15\= ×100% = 23, 08%653. Nồng độ mol dung dịch (CM)MnC = (mol / lít)VVí dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO 4chứa 100 gam CuSO 4Hướng dẫn giải:Số mol của CuSO 4 = 100 : 160 = 0,625 molNồng độ mol của dung dịch CuSO 4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M4. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), mdd (khốilượng dung dịch) và Vdd (thể tích dung dịch):dd dddd dd ddddm mD = (g / ml) => m = D ; V = ( )V Dml |