YOMEDIA Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng CÂU HỎI KHÁC VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Đáp án chính xác
Trả lời:Giải bởi VietjackĐáp án: A CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀCâu 1:Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3 (k); . Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là Câu 2:Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:4NH3(k) + 3O2(k) ⇔2N2(k) + 6H2O(k) ; ∆H < 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch mạnh nhất theo chiều thuận khi Câu 3:Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k); ΔH = – 92kJ (ở 450oC, 300 atm). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch mạnh nhất, cần Câu 4:Phản ứng sau đây đang ở trạng thái cân bằng: 2H2(k) + O2(k) ⇔ 2H2O(k) ; ∆H < 0 Trong các tác động dưới đây, tác động nào làm thay đổi hằng số cân bằng ? Câu 5:Trong những điều khẳng định dưới đây, điều nào phù hợp với một hệ hoá học đang ở trạng thái cân bằng ? Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) (Công thức) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khiCập nhật ngày: 08-04-2022 Chia sẻ bởi: 27 Trần Nguyễn Hoàng Phúc Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi A thay đổi áp suất của hệ. Chủ đề liên quan Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là D Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo thành là Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A và V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có pH=2. Tỷ lệ của V1:V2 là: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? Chất nào sau đây không là chất điện li? Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là ? B Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O. C Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + H2O. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O? A NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2 + H2O. B CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. C Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O. D Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2 + H2O. Dãy các ion nào sau đây đồng thời tồn tại trong một dung dịch? Cho các phản ứng sau: (a) K2S + 2HCl 2KCl + H2S (b) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (c) NaHSO4 + NaHS Na2SO4 + H2S (d) FeS + H2SO4 (loãng) FeSO4 + H2S (e) H2SO4 (loãng) + K2S K2SO4 + H2S (f) 2CH3COOH + K2S 2CH3COOK + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ H2S là Trong các phản ứng sau: (1) NaOH + H2S (2) Ba(OH)2 + H2SO4 (3) NaOH + NaHCO3 (4) Al(OH)3 + HNO3 (5) NaOH + CH3COOH (6) KOH + H3PO4 (7) Ba(OH)2 + HCl Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- H2O là Cho l00ml dung dịch HCl 0,1M vào l00ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là |