Chuyên môn hóa sản phẩm công nghiệp chủ yếu của hải dương là gì

Đề bài

Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa :

- Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.

- Đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long.

Thử tìm cách giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

Sự khác nhau về chuyên môn hóa nông nghiệp:

Tiêu chí

Trung du miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Chuyên môn hóa sản xuất

- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới (chè, trẩu…).

- Đậu tương, lạc, thuốc lá, cây ăn quả, cây dược liệu.

- Chăn nuôi lợn.

- Cây công nghiệp nhiệt đới: Cà phê, cao su, dâu tằm, hồ tiêu.

Tiêu chí

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Chuyên môn hóa sản xuất

-  Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp vụ đông, cây ăn quả (một số loại).

- Đay cói

- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.

- Thủy sản nước ngọt, nước lợ.

- Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói).

- Cây ăn quả nhiệt đới.

- Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn) phát triển hơn.

- Vùng có ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt phát triển nhất cả nước.

Nguyên nhân: Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên cũng như các điêu kiện kinh tế - xã hội:

- Tây nguyên có địa hình cao nguyên rộng lớn, khí hậu mang tính chất cận xích đạo, đất đỏ badan rất thích hợp để phát triển các loại cây nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều.

- Trung du miền núi Bắc Bộ có địa hình đồi núi thấp, đất feralit đỏ vàng, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng (cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh) thích hợp để phát triển các loại cây công nghiệp và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới.

- Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với một mùa đông lạnh nên thuận lợi để trồng rau cao cấp vụ đông; nhiều thành phố lớn dân cư đông đúc nên nhu cầu về thịt lợn, thịt bò, trứng, sữa rất lớn phát; tiếp giáp biển với các vùng cửa sông cùng mạng lưới ao hồ là điều kiện phát triển thủy sản.

- Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, diện tích đất mặn đất phèn lớn, khí hậu cận xích đạo thích hợp cho các loại cây đay cói...phát triển; hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt và nguồn phụ phẩm nông nghiệp lớn nên chăn nuôi gia cầm phát triển; diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước (70%) với các bãi triều đầm phá, rừng ngập mặn…nên ngành thủy sản đặc biệt ngành nuôi trồng phát triển nhất cả nước.

Loigiaihay.com

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng:

+ Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).

+ Ngành trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: Năng lượng, Chế biến lương thực – thực phẩm, Dệt – may, Hóa chất – phân bón – cao su, Vật liệu xây dựng, Cơ khí – điện tử…

+ Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.

- Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành:

+ Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.

+ Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.

+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ

- Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

+ Ở Bắc Bộ: đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa đi nhiều hướng dọc theo các tuyến đường giao thông huyết mạch: Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí – khai thác than); Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học); Đông Anh – Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim); Việt Trì – Lâm Thao (hóa chất – giấy); Sơn La – Hòa Bình (thủy điện); Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa (dệt may, điện, vật liệu xây dựng).

+ Ở Nam Bộ: hình thành một dải phân bố công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu...

+ Dọc theo Duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang...

+ Ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, hoạt động công nghiệp phát triển chậm; phân bố rời rạc, phân tán.

- Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố:

+ Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi.

+ Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.

- Hiện nay, Đông Nam Á đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng khoảng 1/2 tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long nhưng tỉ trọng thấp hơn nhiều.

3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế

- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế bao gồm: khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Khu vực kinh tế Nhà nước có: Trung ương và địa phương.

+ Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có: tập thể, tư nhân, cá thể.

- Xu hướng chung là: giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài.


Page 2

Chuyên môn hóa sản phẩm công nghiệp chủ yếu của hải dương là gì

SureLRN

Chuyên môn hóa sản phẩm công nghiệp chủ yếu của hải dương là gì

Chuyên môn hoá sản xuất công nghiệp của cụm Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là

A. vật liệu xây dựng, phân hoá học, luyện kim

B. cơ khí, luyện kim, khai thác than

C. cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng

D. hoá chất, giấy, cơ khí