Công thức tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp

I. Nồng độ là gì?

Nồng độ là khái niệm để biểu thị lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, đa phần là dung dịch.Một số khái niệm nồng độ hay gặp là:

- Nồng độ phần trăm

- Nồng độ mol

- Nồng độ molan: Biểu thị số mol của 1 chất cho trước trong 1kg dung môi

- Nồng độ chuẩn: Thường dùng cho những phản ứng và dung dịch axit – bazo

- Nồng độ chính tắc: Là cách đo nồng độ tương tự như nồng độ mol và rất hiếm khi dùng

II. Nồng độ phần trăm là gì?

Nồng độ phần trăm biểu thị số gam chất tan có trong 100g dung dịch và được ký hiệu là C%.

1. Công thức tính nồng độ phần trăm C% theo khối lượng

Phần trăm khối lượng là gì?

- Phần trăm khối lượng sẽ cho biết tỷ lệ phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học.

-Muốn tìm phần trăm khối lượng, ta cần biết khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất theo gam/mol hay số gam của các chất tạo thành dung dịch.

-Phần trăm khối lượng được tính với một công thức đơn giản, đó là lấy khối lượng của nguyên tố (hay chất tan) chia cho khối lượng của hợp chất (hay dung dịch).

Phần trăm theo khối lượng (m / m) là khối lượng chất tan chia cho tổng khối lượng của dung dịch, nhân với 100%.

Phần trăm theo khối lượng = khối lượng chất tan/tổng khối lượng dung dịch ×100%

Công thức tính C% trong hóa học:

Trong đó:

  • C%:Ký hiệu của nồng độ phần trăm
  • mct:Ký hiệu của khối lượng chất tan
  • mdd:Ký hiệu của khối lượng dung dịch

Công thức tính mdd:

mdd= mct+ mdm(trong đó mdmlà khối lượng của dung môi)

Ví dụ

Phần trăm khối lượng của dung dịch chứa 26,5 g glucose trong 500 g dung dịch là bao nhiêu?

Dung dịch

Phần trăm theo khối lượng = khối lượng glucose/tổng khối lượng dung dịch×100% = 26,5g

500g × 100% = 5,30%

2. Công thức tính nồng độ phần trăm C% theo thể tích

-Phần trăm theo thể tích (v / v) là thể tích chất tan chia cho tổng thể tích dung dịch, nhân với 100%.

-Phần trăm theo khối lượng = thể tích chất tan/tổng thể tích dung dịch × 100%

Ví dụ

Làm thế nào bạn sẽ chuẩn bị 250 ml 70% (v / v) rượu xát

Dung dịch

70% = thể tích cồn xát/tổng thể tích dung dịch ×100% × 100%

Vì thế

Thể tích cồn xát = thể tích dung dịch × 70%/100% = 250 ml × 70/100= 175 ml

Bạn sẽ thêm đủ nước vào 175 ml rượu xát để tạo ra tổng cộng 250 ml dung dịch.

III.Các bước giải bài tập tính nồng độ phần trăm

Các dạng bài tập tính nồng độ phần trăm trong hóa học rất đa dạng, nhưng chúng đều phải thực hiện giải theo các bước sau đây:

-Bước 1:Khi đọc đề bài chúng ta cần phải xác định được số chất có trong dung dịch, nhất là các số dư của chất tham gia phản ứng.

-Bước 2:Tính khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo phương pháp bảo toàn khối lượng (tổng khối lượng chất tham gia phản ứng = tổng khối lượng sản phẩm).

-Bước 3:Tính mct

-Bước 4:Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm để giải quyết bài toán.

Áp dụng đúng 4 bước trên đây là bạn hoàn toàn có thể tính nồng độ phần trăm rồi. Tuy nhiên, có nhiều bài tập nó không cho sẵn khối lượng của các chất nên ta cần phải áp dụng các kiến thức hóa học đã được học kết hợp với công thức tính nồng độ phần trăm để giải bài toán nhé.

Bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch

Bài 1:Bạn hãy tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%

Lời giải:

Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:

C% = (mNaOH/200).100 = 15 (%)

=> mNaOH= (15.200)/100 = 30 (g)

Trong đó:

  • (.) ký hiệu dấu nhân
  • (/) ký hiệu dấu chia

Kết luận:Vậy trong 200g dung dịch NaOH 15% có 30 gam NaOH

Bài 2: Tiến hành hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%

a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được

b, Hãy tính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế

Lời giải:

a, Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:

mdd =(mmuối.100)/ C% = (20.100)/10 = 200 gam

Kết luận:Vậy khối lượng dung dịch A là 200 gam

b, Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta cómnước = mdd- mmuối= 200 - 20 = 180 gam

Kết luận:Vậy để có thể hoàn tan 20 gam muối thì chúng ta phải cần 180 gam nước để tạo ra 200 gam dung dịch

Bài 3:Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có phương trình phản ứng hóa học sau

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05

Theo cân bằng phương trình ta tính được:

mdd= mk+ mH2O- mH2= 3,9 + 36,2 - (0,05.2) = 40 gam

=> Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có C% = [(0,1.56)/40].100% = 14%

Kết luận:Khi tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước ra sẽ thu được dung dịch có nồng độ 14%.

IV. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch

- Phải đọc đề kĩ để biết được chính xác các thành phần đã cho, xác định được cần tính toán những thành phần nào.

- Áp dụng đúng công thức tính để tránh những sai lầm không cần thiết.

- Tính các dữ liệu phải cẩn thận, tránh các sai sót không đáng có.

V. Nồng độ mol khác nồng độ phần trăm như thế nào?

Nồng độ Mol là gì?

Nồng độ mol của dung dịch cho chúng ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch là bao nhiêu.

1. Công thức tính nồng độ mol theo khối lượng

Trong đó:

  • n:ký hiệu số mol
  • m:khối lượng của chất đó
  • M:Khối lượng mol của chất đó (có sẵn trong bảng tuần hoàn hóa học)
  • V:Thể tích (đktc)

2. Cách tính nồng độ mol

Nồng độ mol có ký hiệu là CMvà được tính theo công thức

CM = n/Vdd

  • CM:ký hiệu của nồng độ mol
  • n:Ký hiệu số mol chất tan
  • Vdd:Ký hiệu thể tích dung dịch

VI. Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và các nồng độ dung dịch khác

Giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol

CM= (10 xd xC%) / M

Trong đó:

  • M: khối lượng phân tử chất tan.
  • CM: nồng độ mol của dung dịch.
  • d: khối lượng riêng của dung dịch.
  • C%:nồng độ phần trămcủa dung dịch.

Giữa nồng độ phần trăm và nồng độ đương lượng

CN= (10 xd xC%) / D

Trong đó:

  • D: đương lượng gam
  • d : khối lượng riêng của dung dịch.
  • CN: nồng độ tương đương của dung dịch
  • C%:nồng độ phần trămcủa dung dịch.

Trong bài viết trước, mobitool.net đã chia sẻ các cách tính phần trăm % nhanh giữa hai năm, % hàng hóa, lãi suất …. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn đọc cách tính phần trăm khối lượng thực hiện cụ thể và chi tiết dưới đây. Các bạn có thể ôn lại công thức tính % này để có thể chinh phục môn hóa lớp 10, lớp 11 dễ dàng hơn.

Công thức tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp

Trường hợp 1: Tính phần trăm khối lượng khi biết khối lượng

1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp

Công thức:

Phần trăm khối lượng = (khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp) x 100%.

Trong đó,

– Khối lượng chất: Sẽ được đề bài đưa ra. Nếu như trong đề bài không đề cập đến, bạn tham khảo cách tính % khối lượng không biết khối lượng phía dưới.- Khối lượng hỗn hợp là khối lượng các chất tạo ra hỗn hợp đó.

2. Tính khối lượng hỗn hợp

Trong trường hợp biết được khối lượng của hợp chất hoặc nguyên tố, bạn chỉ cần cộng chúng lại với nhau để có được khối lượng hỗn hợp/dung dịch đó. Đây là công thức chung tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng của 5g natri hidroxit khi hòa tan với 100g nước.

=> Natri Hidroxit trong bài là 5g, nước là 100g nên khối lượng hỗn hợp là 105g.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của Natri Clorua và nước cần dùng để có thể tạo thành 175g dung dịch với nồng độ là 15%.

=> Khi bạn biết được % khối lượng là 15% và khối lượng hỗn hợp là 175g.

3. Xác định khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng

Đề bài yêu cầu tính phần trăm khối lượng của chất nào đó, tức là bạn cần tìm khối lượng chất đó theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng tất cả thành phần. Viết khối lượng chất cần tìm % khối lượng. Đó là tử số trong công thức tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Khối lượng của Natri Hidroxit là 5g (chất cần tìm % khối lượng).

Ví dụ 2: Khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng chưa biết, bạn cần tìm nó.

4. Thay các biến số vào phương trình tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã xác định được giá trị mỗi biến số, bạn chỉ việc thay chúng đúng vào trong công thức.

Ví dụ 1: Phần trăm khối lượng = 5/105 x 100

Ví dụ 2: Chuyển vế phương trình tính phần trăm khối lượng để có thể tính khối lượng chất chưa biết.

Khối lượng chất = (% khối lượng x khối lượng hỗn hợp) : 100 = 15 x 175 : 100

5. Tính phần trăm khối lượng

Khi phương trình đã được điều một cách đầy đủ, bạn chỉ việc tính % khối lượng. Bạn chỉ cần lấy khối lượng chất nhân với 100 và chia cho khối lượng hỗn hợp là ra phần trăm khối lượng chất đó.

Ví dụ 1: 5/105 x 100 = 4,761%. Vì thế, phần trăm khối lượng của 5g Natri Hidroxit trong 100g nước bằng 4,761%.

Ví dụ 2: Khi chuyển vế phương trình để có thể tính khối lượng chất là 15 x 175 : 100= 26,25g Natri Clorua. Lúc này, khối lượng nước thêm vào là hỗn hợp trừ đi bằng 175 – 26,25 = 148,75 gam.

Trường hợp 2: Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng

1. Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất

Công thức:

Tính phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử hợp chất) x 100.

Trong đó:

– Khối lượng mol nguyên tố là khối lượng của 1 mol nguyên tố

– Khối lượng phân tử chính là khối lượng của 1 mol hợp chất.

– Đơn vị của hai giá trị này là g/mol.

– Khi bài không có khối lượng, bạn nên dùng khối lượng mol.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng hidro trong một phân tử nước.

Ví dụ 2: Tính % khối lượng của cacbon trong một phân tử glucozo

2. Viết công thức hóa học

Bạn cần viết công thức hóa học của các chất, phân tử. Nếu như đề bài đã cho công thức hóa học, bạn nên chuyển qua bước “Tìm khối lượng của nguyên tố”

Ví dụ 1: Nước có công thức hóa học là H2O

Ví dụ 2: Glucozo có công thức hóa học là C6H12O12

3. Tìm khối lượng nguyên tố trong hợp chất

Sử dụng bảnh tuần hoàn để có thể tra cứu trọng lượng phân tử nguyên tố. Khối lượng nguyên tử sẽ được viết ở phía bên dưới ký hiệu hóa học. Sau đó, bạn cần viết khối lượng nguyên tố trong hợp chất đó.

Ví dụ 1: Oxi có nguyên tử khối là 16, Hidro có nguyên tử khối là 1.

Ví dụ 2: Cacbon có nguyên tử khối là 12, Oxi có nguyên tử khối là 16 và Hidro có nguyên tử khối là 1.

4. Nhân nguyên tử khối với số mol

Khi bạn xác định được số mol của các nguyên tố trong hợp chất, tỷ số đó sẽ được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học howprj chất.

Ví dụ 1: Nước: H2O

– H2 = 1 x 2 = 2

– O = 16

Ví dụ 2: Glucozo: C6H12O6

– C6 = 12 x 6 = 72

– H12 = 1 x 12 = 12

– O6 = 16 x 6 = 96

5. Tính khối lượng tổng của hợp chất

Bạn cộng khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, từ đó tính khối lượng tổng của hợp chất dựa vào khối lượng tính thgeo tỷ số mol.

Ví dụ 1: Khối lượng của hợp chất H2O = 2 + 16 = 18 g/molVí dụ 2: Khối lượng hợp chất Glucozo C6H12O6 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol

6. Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng

Đề bài ác đêu cầu tính % khối lượng, có nghĩa bạn sẽ phải tìm khối lượng nguyên tố cụ thẻ trong hợp chất với tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng tất cả nguyên tố đó. Khi xác định, viết ra các khối lượng nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Khối lượng của H trong hợp chất nước H2O là 2 g/mol

Ví dụ 2: khối lượng của C trong hợp chất Glucozo là 72g/mol

7. Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng

Khi đã xác định được giá trị biến số, bạn thay chúng vào trong công thức là có thể tính được % khối lượng.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100

Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100

8. Tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã thay các số vào công thức, bạn chỉ ccaanf tính là xong. Đó là phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100 = 11,1%

Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100 = 40%