Dẫn 1,12 lít khí h2s vào 50 ml dung dịch koh 1m sản phẩm thu được sau phản ứng

Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/1, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x :

A. 1,0.

B. 0,5.

C. 0,8.

D. 0,3.

Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

A. l,0.

B. 0,5.

C. 0,8.

D. 0,3.

Cho 50 ml dung dch HNO3 1M o 100 ml dung dch KOH nng độ x mol/l, sau phản ng thu được dung dịch chcha mt cht tan duy nhất. Giá trca x

A. 0,5

B. 0,3

C. 0,8

D. l,0.

Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

A. l,0.   

B. 0,5. 

C. 0,8.  

D. 0,3.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí H2S (đktc) vào dụng dịch chứa 200ml KOH 1M.

a) Muối nào được tạo thành. Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối tạo thành

Mn giúp em với ạ

Các câu hỏi tương tự

1. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm sinh ra vào 500ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Muối nào được tạo thành và nồng độ % bao nhiêu? 2. Cho S tác dụng với 16,8gam kim loại hóa trị II. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào sản phẩm phản ứng thu được 6,72 lít khí H2S (đktc). Xác định kim loại và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng. 3. Đun nóng hỗn hợp 5,6gam bột sắt và 1,6 gam lưu huỳnh. Cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí và dung dịch A. a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b) Để trung hòa axit còn dư trong A phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của axit ban đầu. 4. a) Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 800ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. b) Cho 12,8 g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

c) Hấp thụ 0,672 lít khí SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Tính C% các chất sau phản ứng.

giải hộ em với ạ em không biết làm😪

em cảm ơn trước ạ!

Phương pháp giải:

Ta tính được tỉ lệ: k = nKOH/ nH2S = 1,2 mol → 1 < k < 2

Do đó H2S tác dụng với dung dịch KOH theo 2 phương trình sau:

H2S + KOH → KHS + H2O

H2S + 2KOH → K2S + 2H2O

Lập hệ phương trình để tìm số mol của mỗi muối thu được sau phản ứng

Lời giải chi tiết:

Ta có: nH2S = 0,25 mol; nKOH = 0,3 mol

Ta có tỉ lệ: k = nKOH/ nH2S = 1,2 mol → 1 < k < 2

Do đó H2S tác dụng với dung dịch KOH theo 2 phương trình sau:

H2S + KOH → KHS + H2O

H2S + 2KOH → K2S + 2H2O

Đặt nKHS = x mol; nK2S = y mol

Ta có: nH2S = x + y = 0,25 mol; nKOH = x + 2y = 0,3 mol

Giải hệ trên ta có: x = 0,2 và y = 0,05

Vậy sau phản ứng thu được 0,2 mol KHS và 0,05 mol K2S.

Đáp án A

Cho 1,12 lit (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được muối gì khối lượng bao nhiêu gam?

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

Trong phương trình H2S + O2 → H2O + 2S thì lưu huỳnh thể hiện tính gì?

Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch………..rất yếu

Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?

Cho 0,3 mol H2S đi qua dung dịch chứa 18 gam NaOH thu được muối gì?

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Phản ứng hóa học nào sau đây viết đúng:

Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa đen. Chất X là.

Đáp án D.

Dẫn 1,12 lít khí h2s vào 50 ml dung dịch koh 1m sản phẩm thu được sau phản ứng

Tạo K2S và KOH còn dư

H2S + 2KOH → K2S + 2H2O

0,15       0,3         0,15

Dẫn 1,12 lít khí h2s vào 50 ml dung dịch koh 1m sản phẩm thu được sau phản ứng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ