Tư vấn giám sát thi công xây lắp (construction supervision consultants) là nội dung một phần việc trong các việc của Tư vấn Xây dựng, nội dung và phạm vi được xác định theo các quy định tại Điều 120, Luật Xây dựng 50/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn dưới Luật khác gồm Nghị định, Thông tư, Quyết định. Show
Cập nhật: Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021. Luật làm căn cứ của định nghĩa, xây dựng phạm vi công việc, xác định chi phí Tư vấn giám sátLuật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021. Phạm vi công việc Tư vấn Giám sát thi công xây dựng công trình gồm bốn nội dung cơ bản sau:
(Điều 120, khoản 1, Luật Xây dựng 50/2014/QH13) Điều 120. (Luật Xây dựng 50/2014/QH13) Giám sát thi công xây dựng công trình 1. Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. Nhà nước khuyến khích việc giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ. 2. Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau:
3. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng được lựa chọn phải có đề xuất về giải pháp giám sát và quy trình kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong quá trình giám sát và nội dung cần thiết khác. Chú ý: Quyền và Nghĩa vụ của Tư vấn giám sát xây dựng liên quan đến các chủ thể khác trong dự án là Chủ đầu tư, được định nghĩa và quy định tại các điều sau: Điều 121. (Luật Xây dựng 50/2014/QH13) Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình Điều 122. (Luật Xây dựng 50/2014/QH13)Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình Nhận xét: Tại 3 điều này, các nội dung cơ bản của công tác giám sát thi công xây dựng công trình về cơ bản đã được mô tả đầy đủ. Nhà thầu Tư vấn giám sát sẽ xây dựng Đề cương giám sát dựa trên các nội dung chính tại Điều 120, khoản 3, thể hiện được các nội dung sau trong Đề cương của mình: – giải pháp giám sát; – quy trình kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường; – quy trình kiểm tra và nghiệm thu; – biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong quá trình giám sát; – và nội dung cần thiết khác. Nội dung triển khai cụ thể về phạm vi công việc Tư vấn Giám sát tại các văn bản hướng dẫn dưới LuậtNghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 1 năm 2021 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (có hiệu lực từ ngày 26 tháng 1 năm 2021)Trong trình tự Quản lý thi công xây dựng công trình (Điều 11, khoản 4, NĐ 06/2021/NĐ-CP), có nội dung Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư. Đây được coi là Trách nhiệm của chủ đầu tư (Điều 14, khoản 4, NĐ 06/2021-NĐ-CP) là “Thực hiện giám sát thi công xây dựng theo nội dung quy định tại Điều 19 Nghị định này (NĐ 06/2021-NĐ-CP). Chủ đầu tư có thể tự thực hiện việc giám sát thi công xây dựng nếu đủ năng lực theo quy định hoặc sẽ thuê một đơn vị tư vấn đủ năng lực thay mặt thực hiện theo hợp đồng. 1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng Nội dung Giám sát thi công xây dựng công trình cụ thể theo Điều 19 NĐ 06/2021-NĐ-CP như sau:
đ) Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng công trình và các nhà thầu khác thực hiện công việc xây dựng tại hiện trường theo yêu cầu của thiết kế xây dựng và tiến độ thi công của công trình;
2. Giám sát thực hiện tiến độ thi công xây dựng 3. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình 4. Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường: Thông tư 16/2019/TT-BXD – CHI PHÍ TƯ VẤN GIÁM SÁTChi phí Tư vấn giám sát thuộc chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, được xác định bằng các cách sau: 1. Theo định mức: tỉ lệ % x (quy mô chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính) 2. Lập dự toán để xác định chi phí tư vấn theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019. Về nội dung Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng (trong đó có chi phí Tư vấn giám sát) vui lòng xem tại đây. |