So sánh hệ thông tk tt 200 và 133 năm 2024

Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về chế độ kế toán DN/Cty vừa & nhỏ, gồm: nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa & nhỏ, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của DN/Cty. Thông tư này chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

2. Thông tư 200 là gì?

Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

3. Điểm giống nhau giữa Thông tư 200 và 133

  • Là hai thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
  • Đều chủ động thiết kế mẫu chứng từ kế toán, sổ kế toán theo Luật kế toán và cần đảm bảo sự minh bạch, chính xác và đồng bộ.
  • Cần phải áp dụng nhất quán trong năm tài chính và thông báo cho cơ quan thuế quản lý.

4. Điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và 133

a) Đối tượng áp dụng

+ Thông tư 200: áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực, thành phần kinh tế.

+ Thông tư 133: chỉ áp dụng cho doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ.

b) Hệ thống tài khoản kế toán

Hạng mụcThông tư 133Thông tư 200Vàng, tiền tệKhông dùng vàng để cất giữ giá trị.Tài khoản 1113Tài khoản 1123Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cượcTài khoản 1386Tài khoản 244. Bảo hiểm thất nghiệpTài khoản 3385Tài khoản 3386.Nhận ký quỹ, ký cượcTài khoản 3386Tài khoản 344Phải trả về cổ phần hóaKhông cóTài khoản 3385Chênh lệch tỷ giá+ Cuối kỳ không có số dư– DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:+ Dư “Nợ”: khi lỗ tỷ giá.+ Dư “Có”: khi lãi tỷ giá.Hệ thống tài khoản liên quan đến trích lập và sử dụng quỹTài khoản 418Tài khoản 414, 417, 441, 461, 466Giảm trừ doanh thuTài khoản 511Tài khoản 521Chi phí bán hàngTài khoản 6421Tài khoản 641Chi phí quản lý doanh nghiệpTài khoản 6422Tài khoản 642

c) Chế độ báo cáo tài chính (BCTC)

Nội dungThông tư 133Thông tư 200DN hoạt động liên tụcBảng CĐKTBáo cáo KQ HĐKD Báo cáo LCTTBảng CĐTKThuyết minh BCTCBáo cáo bắt buộc: BCTC; Báo cáo KQ HĐKD; Thuyết minh BCTC; Báo cáo không bắt buộc: Báo cáo LCTTDN không hoạt động liên tụcBảng CĐKTBáo cáo KQ HĐKDBáo cáo LCTTThuyết minh BCTC Bảng CĐTK Báo cáo bắt buộc: BCTC; Báo cáo KQ HĐKD ; Thuyết minh BCTCBáo cáo không bắt buộc: Báo cáo LCTTBCTC giữa niên độQuy định rõ ràng các dạng mẫu tóm lược, đầy đủ để làm BCTC quý (kể cả quý IV) và bán niênKhông quy địnhĐịa điểm nộpCơ quan quản lý thuế Cơ quan thống kế Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)DN cấp trên Cơ quan tài chính Cơ quan quản lý thuếCơ quan thống kế Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)

Ghi chú:

– CĐKT: Cân đối kế toán

– KQ HĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh

– LCTT: Lưu chuyển tiền tệ

– CĐTK: Cân đối tài khoản.

Hy vọng trong giới hạn bài viết, chúng tôi đã phần nào giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng về 2 thông tư quan trọng trong lĩnh vực kế toán, thuế này. Nếu quý khách đang tìm kiếm một đơn vị kế toán chuyên nghiệp thực hiện các dịch vụ báo cáo thuế trọn gói thì có thể thể liên hệ cho chúng tôi: 028 38361963 hoặc 0902841886 hoặc tham khảo bài viết này.

– Thông tư 200/2014 của Bộ tài chính thay thế cho quyết định 48/2016 và thông tư 244/2009 để hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp;

– Thông tư 133/2016 của Bộ tài chính thay thế cho quyết định 48/2006 và 138/2011 để hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;

– Ngoài ra, Thông tư 53/2016 của Bộ tài chính đã sửa đổi và bổ sung một số điều trong Thông tư 200/2014;

\>>> Xem thêm: Quyết toán thuế TNDN đơn giản với phần mềm kế toán EasyBooks

a) Về đối tượng áp dụng

– Thông tư 200: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, từ doanh nghiệp lớn tới nhỏ trong mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế;

– Thông tư 133: Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ;

Vì vậy, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ có thể sử dụng 1 trong 2 Thông tư trên đều được và phải nhất quán trong cùng 1 năm tài chính. Nếu trong trường hợp cần thay đổi chế độ kế toán áp dụng thì doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế.

b) Về hệ thống tài khoản kế toán

Nội dung Thông tư 200 Thông tư 133 Kế toán tiền Vàng – tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123 \=> Là vàng sử dụng cho chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm vàng tồn kho sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm để bán. Không hướng dẫn kế toán về vàng tiền tệ Kế toán phải thu khác và TK cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 244. + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 1386. Kế toán hàng tồn kho + Danh mục hàng tồn kho của DN bao gồm cả hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. + Không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược + Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3386.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344.

+ Phải trả về cổ phần hóa, hạch toán vào TK 3385.

+ Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 3386.

+ Không có tài khoản trả về cổ phần hóa.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Với DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

+ Có số dư “Nợ” cuối kỳ kế toán khi phát sinh lỗ tỷ giá.

+ Có số dư “Có” khi phát sinh lãi tỷ giá.

+ Không có số dư cuối kỳ kế toán. Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng quỹ + Các TK từ 414 đến 466 được dùng để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. + TK 418 được dùng để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu. Các khoản giảm trừ doanh thu + Hạch toán vào TK 521 + Hạch toán vào TK 511

c) Về chế độ báo cáo tài chính

Nội dung Thông tư 200 Thông tư 133 Hệ thống BCTC năm với DN hoạt động liên tục + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN)

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN)

Báo cáo bắt buộc:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01a – DNN hoặc B01b – DNN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNN)

+ Bảng cân đối tải khoản (mẫu F01 – DNN)

Báo cáo không bắt buộc:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN)

Riêng với doanh nghiệp siêu nhỏ, các báo cáo tài chính gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNSN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNSN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNSN)

Hệ thống BCTC năm với DN không hoạt động liên tục + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01/CDHĐ – DNKLT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02/CDHĐ – DNKLT)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/CDHĐ – DNKLT)

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09/CDHĐ – DNKLT)

Báo cáo bắt buộc:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNNKLT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNNKLT)

Báo cáo không bắt buộc:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN)

Hệ thống BCTC giữa niên độ + Quy định rõ ràng với các dạng mẫu tóm lược, đầy đủ để làm báo cáo tài chính quý (kể cả quý IV) và bán niên. + Không quy định Nơi nộp báo cáo tài chính + Cơ quan quản lý thuế

+ Cơ quan tài chính

+ Cơ quan thống kế

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh

+ DN cấp trên

+ Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)

+ Cơ quan quản lý thuế

+ Cơ quan thống kế

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh

+ Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)

Trên đây là 03 điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 cùng những kiến thức chuyên ngành quan trọng mà kế toán cần nắm vững. Mong rằng các anh chị kế toán sẽ áp dụng những kiến thức trên đây vào công việc một cách hiệu quả nhất.