Các cơ quan chức năng Việt Nam là nơi quý vị cần liên hệ để lấy thông tin về các điều kiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Show Dưới đây là một số thông tin chung về các điều kiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Những yêu cầu này có thể khác nhau tuỳ vào từng địa phương và có thể thay đổi. Vui lòng liên hệ với Ủy ban Nhân dân nơi quý vị hoặc hôn phu/hôn thê của quý vị sinh sống để biết thêm thông tin. Nếu quý vị muốn đưa vợ chồng hoặc hôn phu/hôn thê là người nước ngoài sang Hoa Kỳ định cư, quý vị sẽ cần nộp hồ sơ xin thị thực định cư. Nhìn chung, việc kết hôn được thực hiện một cách hợp pháp và có giá trị pháp lý ở nước ngoài thì cũng có hiệu lực pháp lý tại Hoa Kỳ. Những câu hỏi có liên quan đến hiệu lực của giấy kết hôn nước ngoài cần được gửi tới Tổng chưởng lý của tiểu bang Hoa Kỳ nơi quý vị sinh sống. Quý vị không cần phải báo cáo việc kết hôn với văn phòng chúng tôi. Luật pháp Việt Nam không quy định về việc kết hôn giữa hai người không phải là công dân Việt Nam, trừ khi một trong hai người nước ngoài có giấy phép thường trú hoặc tạm trú còn hiệu lực tại Việt Nam. Chúng tôi khuyến cáo quý vị liên hệ với Sở Tư pháp để được hướng dẫn. Thủ tục kết hôn tại Việt Nam: Đơn xin kết hôn được nộp trực tiếp tại Uỷ ban Nhân dân quận/huyện nơi quý vị sinh sống. Nếu một trong hai người là công dân Việt Nam, các cơ quan chức năng Việt Nam có thể yêu cầu nộp hồ sơ tại quận, huyện nơi công dân Việt Nam đó sinh sống. Các yêu cầu về thủ tục giấy tờ ở mỗi nơi có thể khác nhau. Những yêu cầu chung cho các hôn phu/hôn thê người Hoa Kỳ bao gồm những giấy tờ sau:
Những thông tin khác:
Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi ích và cũng như chính là sự ràng buộc về nghĩa vụ của 2 bên nam, nữ trong mối quan hệ hôn nhân. Việc kết hôn giữa hai bên nam, nữ không có yếu tố nước ngoài sẽ thực hiện ra sao? Cách đăng ký kết hôn như thế nào? Hiện nay pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới. Để được đăng ký kết hôn nam, nữ cần đáp ứng những điều kiện sau: Điều kiện đăng ký kết hôn– Về độ tuổi kết hôn: Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi– Ý chí các bên: Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên nam, nữ không được bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.– Nam, nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự – Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn tại điểm a, b, c, d khoản 2 điều 5 Luật hôn nhân gia đình. Xem thêm: Độ tuổi kết hôn hiện nay tại Việt Nam Đăng ký kết hôn ở đâu?Thẩm quyền giải quyết, điều 17 Luật hộ tịch 2014 và điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định:
Theo đó việc đăng ký kết hôn đối với hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam không có yếu tố nước ngoài sẽ được thực hiện tại nơi đăng ký kết hôn là ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên nam, nữ đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi thường trú thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc đăng ký tạm trú cấp. Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hônThủ tục, hồ sơ làm giấy đăng ký kết hônBước 1: Hai bên nam, nữ thực hiện nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi một trong 2 bên đăng ký kết hôn đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có những giấy tờ sau: Thủ tục đăng ký kết hôn onlineHiện tại, một số địa phương có thể làm đăng ký kết hôn online (dịch vụ công mức độ 3) tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.000894 Trường hợp ở Hà Nội đăng ký kết hôn online tại trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ Sau khi hồ sơ online được thông báo chấp thuận người đăng ký có thể nộp hồ sơ bản giấy tại UBND xã, phường để nhận giấy đăng ký kết hôn. Khách hàng có thể tham khảo video vui sau, lưu ý video chỉ mang tính chất giải trí Xem thêm: Kết hôn với người nước ngoài Một số câu hỏi thường gặp khi làm giấy kết hôn?Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Khi đăng ký kết hôn, đầu tiên các bạn cần chuẩn bị cô dâu và chú rể của mình. Một trong hai bên sẽ xin giấy xác nhận độc thân trước khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn (đăng ký kết hôn tại địa phương của chồng thì vợ xin xác nhận độc thân và ngược lại). Ngoài ra cần chuẩn bị thêm: Đăng ký kết hôn có cần chọn ngày, xem ngày không? Theo quy định pháp luật thì việc đăng ký kết hôn không cần chọn ngày, xem ngày, tuy nhiên theo phong tục của Việt Nam thì hai gia đình thường xem ngày để việc kết hôn may mắn hơn Cô dâu phải mang theo cùng khi đăng ký kết hôn hay được phát? Việc hôn nhân trên cơ sở tự nguyện, do vậy bạn phải tìm cô dâu trước khi tiến hành đăng ký kết hôn. UBND xã, phường không phát cô dâu cho bạn đâu nhé ! Kết hôn lại lần 2 có cần bản án ly hôn của toà? Theo quy định về việc đăng ký kết hôn thì không yêu cầu bản án ly hôn của toà trước đó. Tuy nhiên tại thủ tục xin xác nhận độc thân thì trong trường hợp đã ly hôn phải có trích lục bản án ly hôn của toà. Do vậy, nếu trường hợp kết hôn lần 2 sẽ yêu cầu trích lục bản án ly hôn để xin xác nhận độc thân – một tài liệu cần thiết để tiến hành đăng ký kết hôn. Thời gian có giấy kết hôn? Sau khi làm thủ tục đăng ký kết hôn thường thì phía UBND xã, phường sẽ cấp ngay giấy kết hôn. Tuy nhiên, một số trường hợp cần xác minh thì thời gian có giấy kết hôn tầm 3 – 5 ngày Thủ tục đăng ký kết hôn tại TPHCM, Hà Nội Đối với các trường hợp đăng ký kết hôn tại TPHCM hoặc Hà Nội thì một trong hai bên vợ, chồng phải có thường trú hoặc tạm trú tại hai thành phố này. Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh (ngoại tỉnh) Khi đăng ký kết hôn khác tỉnh (ngoại tỉnh) thì phải có tạm trú của vợ hoặc chồng. Khi đó cả hai vợ, chồng đều phải xin xác nhận tình trạng hôn nhân trước khi tiến hành đăng ký kết hôn Xử phạt khi đăng ký kết hôn muộn? Hiện tại, pháp luật không quy định về thời gian bắt buộc phải đăng ký kết hôn do vậy hai bên có thể đăng ký kết hôn trước hoặc sau khi về chung sống với nhau. Tuy nhiên, nếu không đăng ký kết hôn thì không được pháp luật công nhận là vợ chồng và có thể vi phạm về quy định một vợ, một chồng nếu quan hệ như vợ chồng với người đã có đăng ký kết hôn Đăng ký kết hôn với người làm trong ngành công an Việc đăng ký kết hôn với công an thực hiện theo các thủ tục và điều kiện thông thường do luật định, tuy nhiên phải dáp ứng điều kiện xác minh lý lịch 3 đời theo tiêu chuẩn của ngành xem thêm tại: Điều kiện kết hôn với công an Luật kết hôn mới nhất là luật nào? Hiện tại, các vấn đề liên quan tới thủ tục đăng ký kết hôn, ly hôn là luật hôn nhân gia đình 2014. Hiện tại, trong năm 2022 thủ tục đăng ký kết hôn không có thay đổi so với trước đây. Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu? Theo quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn tại điều 10 nghị định 123/2015/NĐ-CP thì không yêu cầu sổ hộ khẩu do vậy đăng ký kết hôn không cần sổ hộ khẩu Bài viết liên quan |