Đơn phân arn là gì

Mã câu hỏi: 168485

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Sinh học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Ngô Mây

    30 câu hỏi | 45 phút

    Bắt đầu thi

 

 

Đơn phân arn là gì

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Qua quá trình thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì
  • Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì
  • Hiện tượng di truyền là gì?
  • Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ
  • Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào sau đây duy trì bộ NST đặc trưng của loài?
  • Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì
  • Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào?
  • Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do đâu?
  • Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1?
  • Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính trong đời cá thể?
  • Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào?
  • Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là gì?
  • Đặc diểm của ADN là gì?
  • Trong cấu trúc của một đoạn ADN, liên kết hiđrô được hình thành giữa các nuclêôtit nào?
  • Thế nào là nguyên tắc bổ sung?
  • Gen là gì
  • Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiên trong cơ chế nào?
  • Khi bước vào quá trình nhân đôi hoặc sao mã, nhờ đâu 2 mạch ADN được tách nhau ra?
  • Sự tự nhân đôi của ADN xảy ra ở kì nào?
  • Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là gì?
  • Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là gì?
  • Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
  • Loại ARN nào có vai trò vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin?
  • Điều nào không đúng khi so sánh điểm khác nhau giữa ADN và ARN?
  • Sự tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra trong tế bào ở đâu?
  • Prôtêin không có chức năng nào dưới đây?
  • Yếu tố nào quy định tính đặc thù của prôtêin?
  • Phân tử prôtêin có tính đa dạng là do đâu?
  • Vai trò quan trọng của prôtêin là gì?
  • Prôtêin thực hiện được chức năng nhờ bậc cấu trúc chủ yếu nào?

ADSENSE

ADMICRO

Đơn phân arn là gì

Bộ đề thi nổi bật

Đơn phân arn là gì

Cấu trúc và chức năng của ARN

Đơn phân arn là gì

ARN là bản sao từ một đoạn của ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virút ARN là vật chất di truyền.

1. Thành phần:

Cũng như ADN, ARN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo từ 3 thành phần sau:

  • Đường ribôluzơ: $C_5H_{10}O_5$ (còn ở ADN là đường đềôxi ribôluzơ $C_5H_{10}O_4$).
  • Axit photphoric: $H_3PO_4$.
  • 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G, X).

Các nuclêôtit chỉ khác nhau bởi thành phần bazơ nitơ, nên người ta đặt tên của nuclêôtit theo tên bazơ nitơ mà nó mang.

2. Cấu trúc ARN: 

ARN có cấu trúc mạch đơn:

  • Các ribônuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa $H_3PO_4$ của ribônuclêôtit này với đường $C_5H_{10}O_5$ của ribônuclêôtit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi pôli nuclêôtit (kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN.
  • Có 3 loại ARN:

- ARN thông tin (mARN): sao chép đúng một đoạn mạch ADN theo nguyên tắc bổ sung nhưng trong đó A thay cho T.

- ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

- ARN vận chuyển (tARN): 1 mạch pôlinuclêôtit nhưng cuộn lại một đầu

+ Ở một đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nuclêôtit đặc hiệu đối diện với aa mà nó vận chuyển.

+ Đầu đối diện có vị trí gắn aa đặc hiệu.

3. Chức năng ARN:

  • ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.
  • ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp prôtêin).
  • ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
Trắc nghiệm online cấu trúc và chức năng ARN

Nhãn

Di truyền Lý thuyết Sinh học Sinh học 10

Labels: Di truyền Lý thuyết Sinh học Sinh học 10

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

53 nhận xét

...xem thêm »

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

117 nhận xét

...xem thêm »

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g

So mạch đơn của ARN là gì?

ARN có 2 mạch và 4 đơn phân A, U, G, X.

ARN là viết tắt của tự gì?

Acid ribonucleic (ARN hay RNA) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gen. RNA và DNA là các acid nucleic, và, cùng với lipid, protein và carbohydrat, tạo thành bốn loại đại phân tử cơ sở cho mọi dạng sự sống trên Trái Đất.

ARN mạch gì?

ARN được tổng hợp từ mạch nào của AND là Từ mạch mang mã gốc, Một mạch đơn gen (mạch đối nghĩa) hay còn gọi là mạch gốc, gồm các đêôxyribônuclêôtit, sẽ được ARN-pôlymêraza dùng làm khuôn, để tổng hợp nên các ribônuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung, Trong quá trình này, chuỗi trình tự đêôxyribônuclêôtit được chuyển đổi ...

ARN liên kết theo nguyên tắc gì?

ARN được tổng hợp theo 2 nguyên tắcnguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu, ARN là bản sao của một đoạn ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền.