Bài học này trình bày nội dung: Sắt. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Show
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂMI.Tính chất vật líSắt là kim loại màu trắng xám có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính nhiễm từ. II.Tính chất hóa học1.Tác dụng với phi kim Tác dụng với oxi tạo ra oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 →(to) Fe3O4 Tác dụng với clo tạo thành sắt (III) clorua 2Fe + 3Cl2 →(to) 2FeCl3 Tác dụng với phi kim khác tạo thành muối. 2.Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Chú ý: Sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc , nguội. 3.Tác dụng với dung dịch muối Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành muối mới và kim loại mới. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu B. Bài tập và hướng dẫn giảiCâu 1.(Trang 60 SGK) Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ. Câu 2.(Trang 60 SGK) Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có. Câu 3.(Trang 60 SGK) Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt. Câu 4.(Trang 60 SGK) Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có. Câu 5.(Trang 60 SGK) Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. - Cách 2: Bột sắt kim loại có lẫn tạp chất là nhôm. Phương pháp làm sạch sắt là hòa tan trong dung dịch NaOH dư, Al sẽ tan và còn lại là Fe nguyên chất 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe. 4. Giải bài 4 trang 60 SGK Hóa học 9Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có. Phương pháp giảiChú ý: Fe thụ động với H2SO4 đặc, nguội Hướng dẫn giảiSắt không tác dụng với: H2SO4 đặc, nguội và dung dịch ZnSO4. Sắt tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 và khí Cl2. Phương trình hóa học: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 5. Giải bài 5 trang 60 SGK Hóa học 9Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. Sau bài học các em sẽ được nghiên cứu về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các kiến thức liên quan đến Sắt. Từ đó vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống có liên quan. Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 19Giải Bài 1 trang 60 SGK Hoá 9Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa. Lời giải:
Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O2 → Fe3O4(to) Tác dụng với clo : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(to) Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (không cho Fe(II) clorua).
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua). Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới. Giải bài 2 Hoá 9 SGK trang 60Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có: Lời giải: Các PTHH: ∗ Fe3O4 3Fe + 2O2 Fe3O4∗ Fe2O3 Sơ đồ: Fe + Cl2→ FeCl3 + NaOH→ Fe(OH)3 Fe2O32Fe + 3Cl2 2FeCl3FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2OGiải bài 3 SGK Hoá 9 trang 60Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy trình bày phương pháp làm sạch sắt. Lời giải: Cho bột kim loại sắt có lẫn nhôm vào dung dịch NaOH dư, chỉ có nhôm phản ứng, sắt sẽ không phản ứng 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ Sau khi khí bay ra hết, tức nhôm đã phản ứng hết, lọc dung dịch sau phản ứng thấy còn chất rắn không tan, đó là sắt. Giải Bài 4 trang 60 SGK Hoá 9Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có: Lời giải: Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c): Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓ (kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3.Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. Giải Bài 5 Hoá 9 SGK trang 60Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
Lời giải:
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1) Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4. nCu = nCuSO4 = 0,01 mol PTHH cho A + dd HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2) Cu + HCl → không phản ứng. Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 ( 3) Theo pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4 = 2. 0,01 = 0,02 mol Lý thuyết trọng tâm Hóa 9 Bài 19: Sắt
Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ở dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°C. Sắt dẻo nên dễ rèn. II. Tính chất hóa học: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại 1. Tác dụng với nhiều phi kim Sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối. Ví dụ: 2. Tác dụng với dung dịch axit Sắt tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2. Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. Khi sắt phản ứng với HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng sản phẩm thu được chứa muối sắt (III) và không giải phóng H2. 3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 9 Bài 19: Sắt SGK trang 60 file PDF hoàn toàn miễn phí! |