Giải bài tập thư viện biết đi

Câu 1. Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.

Giải bài tập thư viện biết đi

Trả lời:

Giải bài tập thư viện biết đi

Câu 2. Vì sao các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi”?

Trả lời:

Các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi”?

  • Thư viện nằm trên con tàu khổng thì có thể chở được 500 hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới
  • Thư viện nằm trên những chiếc xe buýt cũ thì chạy khắp các thành phố lớn
  • Thư viện đặt trên lưng lạc đà thì có thể băng qua sa mạc đến với người đọc.

Câu 3. Theo em, "thư viện biết đi” có tác dụng gì?

Trả lời:
Thư viện biết đi” có tác dụng: có thể mang sách đến với nhiều người đọc ở rất nhiều nơi.

Cau 4.  Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà)

Giải bài tập thư viện biết đi

Trả lời:

Từ  ngữ chỉ sự vậtTừ ngữ chỉ hoạt động
thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đàđọc, nằm im, băng qua

Câu 5. Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

....u lịch            ....ao tiếp                 ......ạy bảo

...ỗ dành          ....úp đỡ                 .....òng kẻ

Trả lời:
du lịch            giao tiếp                 dạy bảo

dỗ dành         giúp đỡ                 dòng kẻ

Câu 6. Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là ....iếc áo

Bọc  ....úng mình ở.....ong

Cửa sổ là ...iếc túi

...e...ắn ngọn gió đông.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em rộng hiêu biết.

- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn để sách vào đúng chô trên giá.

Trả lời:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là chiếc áo

Bọc  chúng mình ở trong

Cửa sổ là chiếc túi

Che chắn ngọn gió đông.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.

- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.

Câu 7. Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.

a. Chẳng phải bò, chẳng phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

Là..................

b. Da tôi màu trắng

Bạn cùng bảng đen

Hãy cầm tôi lên

Tôi làm theo bạn.

Là....................

Trả lời:

a. Là cây bút máy

b. Là viên phấn

Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách.... Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác...Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

- Mẹ ơi, cuốn này hay quá.... Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé....

Trả lời:

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác...Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

- Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé!

Câu 9. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên gía.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Trả lời:

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Câu 10. Viết 4 - 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.

Giải bài tập thư viện biết đi

Trả lời:

Cái bàn là một đồ dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách. Vật liệu để làm bàn học thường bằng gỗ. Phần lớn bằng gỗ thường. Mặt bàn là một hình chữ nhật, dài độ 120cm, rộng 60cm, bằng gỗ tấm hoặc gỗ dáng. Cái bàn theo kiểu cổ có bốn chân và chiếc ngăn kéo. Cái bàn theo kiểu mới có ngăn phụ chạy song song với mặt bàn, phía bên phải là một cái buồng có chiều cao độ 60- 70cm, rộng độ 50cm, chiều dài 60cm bằng chiều rộng mặt bàn, chứa được bao nhiêu thứ. Người thợ mộc đã dùng hai tấm ván gỗ, vừa tạo thành chân bàn, vừa để làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở; cái bàn trở nên vuông vắn, vững chắc.

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 43 – 45 Bài 18: Thư viện biết đi bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (Trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.

Giải bài tập thư viện biết đi

Trả lời

Giải bài tập thư viện biết đi

Câu 2. (Trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Vì sao các thư viện trên được gọi là: “thư viện biết đi”?

Trả lời

Vì các thư viện được miêu tả như những con vật, đồ vật.

Câu 3. (Trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì?

Trả lời

“Thư viện biết đi” có tác dụng: giúp mang sách đến với người đọc.

Câu 4. (Trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà)

Trả lời

Câu 5. (Trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

Trả lời

Câu 6. (Trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là …iếc áo

Bọc …úng mình ở …ong

Cửa sổ là …iếc núi

…e …ắn ngọn gió đông.

       (Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Đặt dấu hỏi hoạc dấu ngã trên chữ in đậm.

– Sách giúp chúng em rộng hiêu biết.

– Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.

Trả lời

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là chiếc áo

Bọc chúng mình ở trong

Cửa sổ là chiếc núi

Che chắn ngọn gió đông.

       (Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Đặt dấu hỏi hoạc dấu ngã trên chữ in đậm.

– Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.

– Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.

Câu 7. (Trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.

a. 

     Chẳng phải bò, chẳng phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

                        Là ………………….

b. Da tôi màu trắng

    Bạn cùng bảng đen

  Hãy cầm tôi lên

  Tôi làm theo bạn.

                        Là …………………..

Trả lời

a. 

     Chẳng phải bò, chẳng phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

                        Là cái bút máy

b. Da tôi màu trắng            

    Bạn cùng bảng đen

    Hãy cầm tôi lên

   Tôi làm theo bạn.

                        Là viên phấn

Câu 8. (Trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vao ô trống.

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách ☐ Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác ☐ Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

– Mẹ ơi, cuốn này hay quá ☐ Mẹ cho con mua cuốn này nhé ☐

Trả lời

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khácKhi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

– Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này nhé.

Câu 9. (Trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Trả lời

a. Sách báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Câu 10. (Trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.

G

Trả lời

Vào năm học mới, mẹ mua cho em một cái bút máy màu hồng rất đẹp. Cây bút dài gần bằng một gang tay. Thân bút tròn nhỏ bằng ngón tay út của người lớn. Nhờ có cây bút, nét chữ của em đẹp hơn, mềm mại hơn nhiều. Cứ mỗi lần viết xong em lại để cẩn thận vào trong hộp bút. Em rất thích cây bút máy này.