Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 120 năm 2024

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là : chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng \(\displaystyle {4 \over 5}\) chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)

Phương pháp giải:

- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao (cùng đơn vị đo).

- Mức nước trong bể cao bằng \( \dfrac{4}{5}\) chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng \(\dfrac{4}{5}\) thể tích bể nước.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bể nước dạng hình hộp chữ nhật

Chiều dài: 2 m

Chiều rộng: 1,5 m

Chiều cao: 1 m

Mức nước trong bể: \( \dfrac{4}{5}\) chiều cao bể

Thể tích nước: ...?

Bài giải

Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là:

2 × 1 × 1,5 = 3 (m3)

3m3 = 3000dm3 = 3000\(l\)

Trong bể có số lít nước là :

3000 × \( \displaystyle {4 \over 5} \) = 2400 (\(l\))

Đáp số : 2400\(l\).

2. Giải Bài 2 trang 45 VBT Toán 5 tập 2

Cho một hình lập phương có cạnh 0,5m. Tính rồi viết kết quả vào ô trống :

Diện tích xung quanh

Diện tích toàn phần

Thể tích

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.

- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

- Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

Diện tích xung quanh của hình lập phương là :

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 4 = 1 (m2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là :

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 6 = 1,5 (m2)

Thể tích của hình lập phương là :

0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 0,5 = 0,125 (m3)

Vậy ta có bảng kết quả như sau :

Diện tích xung quanh

Diện tích toàn phần

Thể tích

1m2

1,5m2

0,125m3

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 120 năm 2024

3. Giải Bài 3 trang 45 VBT Toán 5 tập 2

Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình hộp chữ nhật

(1)

(2)

Chiều dài

2m

1m

Chiều rộng

1m

0,5m

Chiều cao

0,4m

0,2m

Thể tích

  1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Chiều dài hình (1) gấp … lần chiều dài hình (2).

Chiều rộng hình (1) gấp … lần chiều rộng hình (2).

Chiều cao hình (1) gấp … lần chiều cao hình (2).

Thể tích hình (1) gấp … lần thể tích hình (2).

Phương pháp giải:

Thể tích = chiều dài ⨯ chiều rộng ⨯ chiều cao (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

Hình hộp chữ nhật

(1)

(2)

Chiều dài

2m

1m

Chiều rộng

1m

0,5m

Chiều cao

0,4m

0,2m

Thể tích

0,8m3

0,1m3

  1. Chiều dài hình (1) gấp 2 lần chiều dài hình (2).

Chiều rộng hình (1) gấp 2 lần chiều rộng hình (2).

Chiều cao hình (1) gấp 2 lần chiều cao hình (2).

Thể tích hình (1) gấp 8 lần thể tích hình (2).

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 175: Tự kiểm tra tập 2

Bài học Tự kiểm tra là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 174: Luyện tập chung tập 2

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.