Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 9 Tập 1 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn A mũ hai bằng giá trị tuyệt đối của A với đầy đủ những nội dung kiến thức và hỗ trợ giải câu 6 đến 15 dễ dàng và hiệu quả hơn. Qua tài liệu giải toán lớp 9 này chắc chắn sẽ hỗ trợ quá trình học tập và làm toán của các em học sinh trở nên hiệu quả nhất. Bài viết liên quan
\=> Tìm hiểu thêm bài Giải toán lớp 9 tại đây: Giải Toán lớp 9 Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 106 SGK Toán 9 Tập 1 để nâng cao kiến thức môn Toán 9 của mình. Hơn nữa, Giải bài tập trang 109, 110 SGK Toán 9 Tập 1 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 9 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm. Giải câu 6 đến 15 trang 10, 11 SGK môn Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 6 trang 10 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 7 trang 10 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 8 trang 10 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 9 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 10 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 11 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 12 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 13 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 14 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 15 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-9-trang-10-11-sgk-tap-1-can-thuc-bac-hai-va-hang-dang-thuc-can-a-mu-hai-bang-gia-tri-tuyet-doi-cua-a-32788n.aspx Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 9 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 9. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 6, 7 SGK Toán 9 Tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 14, 15, 16 SGK Toán 9 Tập 1 để học tốt môn Toán lớp 9 hơn. Từ khoá liên quan: Giải Toán 9 trang 10, 11 SGK tập 1 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn A mũ hai bằng giá trị tuyệt đối của A, bài giảng căn thức bậc hai và hằng đẳng thức, Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Rút gọn các biểu thức: LG câu a \(\sqrt {4{{(a - 3)}^2}} \) với \(a ≥ 3\) ; Phương pháp giải: Áp dụng: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Với \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Với \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = -A\). Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ & \sqrt {4{{(a - 3)}^2}} = \sqrt 4 .\sqrt {{{(a - 3)}^2}} \cr & = 2.\left| {a - 3} \right| = 2(a - 3)\,(do\,\,a ≥ 3) \cr} \) Quảng cáo LG câu b \(\sqrt {9{{(b - 2)}^2}} \) với \(b < 2\) ; Phương pháp giải: Áp dụng: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Với \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Với \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = -A\). \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) với \((A \ge 0;B \ge 0)\). Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ & \sqrt {9{{(b - 2)}^2}} = \sqrt 9 \sqrt {{{(b - 2)}^2}} \cr & = 3.\left| {b - 2} \right| = 3(2 - b) \,(do\,\,b<2)\cr} \) LG câu c \(\sqrt {{a^2}{{(a + 1)}^2}} \) với \(a > 0\) ; Phương pháp giải: Áp dụng: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Với \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Với \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = -A\). \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) với \((A \ge 0;B \ge 0)\). Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ & \sqrt {{a^2}{{(a + 1)}^2}} = \sqrt {{a^2}} .\sqrt {{{(a + 1)}^2}} \cr & = \left| a \right|.\left| {a + 1} \right| = a(a + 1) \,\,(do\,\,a>0)\cr} \) LG câu d \(\sqrt {{b^2}{{(b - 1)}^2}} \) với \(b < 0\) . Phương pháp giải: Áp dụng: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Với \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Với \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = -A\). \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) với \((A \ge 0;B \ge 0)\). Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ & \sqrt {{b^2}{{(b - 1)}^2}} = \sqrt {{b^2}} .\sqrt {{{(b - 1)}^2}} \cr & = \left| b \right|.\left| {b - 1} \right| = - b(1 - b) \,(do\,\,b<0)\cr} \) Loigiaihay.com |