Giấy xác nhận không tiền án tiền sự là gì năm 2024

Một trong những giấy tờ quan trọng không thể thiếu trong hồ sơ XKLĐ là giấy xác nhận tiền án tiền sự. Tuy nhiên nhiều lao động vẫn không biết lấy giấy xác nhận tiền án tiền sự đi XKLĐ ở đâu? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ thông tin đến bạn.

1. Giấy xác nhận tiền án tiền sự đi XKLĐ là gì?

Giấy xác nhận tiền án tiền sự đi XKLĐ có tên gọi chính thức theo quy phạm pháp luật là Phiếu lý lịch tư pháp. Giấy tờ này được cơ quan đại diện nhà nước cấp cho công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài lưu trú tại Việt Nam về tình trạng có lý lịch pháp luật.

Thông thường khi đi XKLĐ, doanh nghiệp/chủ lao động đều đòi hỏi người lao động phải có lý lịch trong sạch và chưa từng có tiền án tiền sự. Kể cả trường hợp đã hết hạn thi hành án cũng không được chấp nhận.

Chính vì lẽ đó, giấy xác nhận tiền án tiền sự là giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ đi XKLĐ để chứng minh rằng người lao động đủ điều kiện pháp lý.

Để đi XKLĐ, người lao động cần dùng mẫu số 2

2. Xin giấy xác nhận tiền án tiền sự đi XKLĐ ở đâu?

Hiện có hai mẫu giấy xác nhận tiền án tiền sự là Phiếu lý lịch tư pháp mẫu 1 và Phiếu lý lịch tư pháp mẫu 2. Đối với người đi XKLĐ thì cần xin mẫu số 2.

2.1 Thủ tục xin giấy xác nhận tiền án tiền sự

Để xin giấy tư pháp số 2, các bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • 1 x bản sao công chứng CMND hoặc CCCD. Cần mang theo bản chính để đối chiếu.
  • 1 x bản sao công chứng Sổ hộ khẩu gia đình. Cần mang theo bản chính để đối chiếu.
  • Lệ phí theo quy định 200k.

Sau khi có đầy đủ các giấy tờ trên, bạn cầm hồ sơ lên Sở tư pháp địa phương. Trên đó bạn sẽ được hướng dẫn thủ tục.

Khi tất cả các thủ tục được hoàn thiện, Sở tư pháp sẽ phát cho bạn Phiếu hẹn thời gian đến lấy giấy. Thông thường khoảng sau 2 tuần là bạn sẽ nhận được kết quả.

2.2 Địa chỉ xin giấy xác nhận tiền án tiền sự đi XKLĐ

Để xin được giấy xác nhận tiền án tiền sự, bạn cần đến Sở tư pháp tại địa phương để được hướng dẫn và hỗ trợ hoàn tất thủ tục. Bạn có thể lên mạng search địa chỉ hoặc tham khảo danh sách dưới đây.

  1. Số 221 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, TP. Hà Nội
  2. 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
  3. Số 6 – Đường Phù Đổng Thiên Vương, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh
  4. Đường Lê Chân, Phường Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam
  5. Số 2 Phạm Sư Mệnh – P. Trần Hưng Đạo – TP. Hải Dương
  6. Số 7 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
  7. Số 19 đường An Vũ – Phường Hiến Nam – TP. Hưng Yên
  8. Số 169 Đường Mạc Thị Bưởi – TP. Nam Định
  9. Số 6 – Phố Hai Bà Trưng – TP. Thái Bình
  10. Số 12, Đường Trường Chinh – Phường Đống Đa-TP. Vĩnh Yên
  11. KM2 Quốc lộ 1A, phường Đông Thành, TP. Ninh Bình
  12. Số 566, Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, TP. Hòa Bình
  13. 59 Tô Hiệu, TP. Sơn La
  14. Tổ 28 – Phường Mường Thanh – Tỉnh Điện Biên
  15. Tầng 3 – Nhà D – Trung tâm hành chính, chính trị tỉnh Lai Châu
  16. Tầng III, Khối 6, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
  17. Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
  18. Đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
  19. Số 01 Đường Đội Cấn – phường Nguyễn Trãi – TP. Hà Giang- Tỉnh Hà Giang.
  20. Đường Bế Văn Đàn – Phường Hợp Giang – TP. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng
  21. Số 501 đường 17/8, phường Phan Thiết, TP. Tuyên Quang
  22. Số 16, đường Trường Chinh, phường Đức Xuân, TP. Bắc Kạn.
  23. Số 7 đường CMT8, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
  24. Số 623 Đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
  25. Tầng 4, tòa nhà khối chuyên môn – Quảng trường 3/2 – TP. Bắc Giang
  26. Tầng 14, Trụ sở Liên cơ quan số 3, Phường Hồng Hà – TP. Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh
  27. 34 Đại lộ Lê Lợi, Thành phố Thanh Hoá
  28. 56 Nguyễn Thị Minh Khai, TP. Vinh, Nghệ An
  29. 92 Phan Đình Phùng – TP. Hà Tĩnh
  30. 183 đường Hữu Nghị – TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
  31. 87 Trần Hưng Đạo – TP Đông Hà – Quảng Trị
  32. 09 Tôn Đức Thắng, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
  33. Tầng 11 tòa nhà Trung tâm Hành chính – 24 Trần Phú, Hải Châu, Đà Nẵng
  34. 06 Nguyễn Chí Thanh – Thành phố Tam Kỳ – tỉnh Quảng Nam
  35. 108 Phan Đình Phùng – Thành phố Quảng Ngãi
  36. 139 Lê Lợi – TP.Quy Nhơn – Bình Định
  37. Số 68 Lê Duẩn – P.7 – TP. Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên
  38. Số 03A Hàn Thuyên, Nha Trang, Khánh Hòa
  39. Đường 16/4 – Thành Phố Phan Rang – Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận
  40. Số 06 Nguyễn Tất Thành – Tp. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận
  41. Số 211 Trần Hưng Đạo – Thành phố Kon Tum – Tỉnh Kon Tum.
  42. 46 Lê Thánh Tôn, phường Ia Kring, thành Phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
  43. Đường Trường Chinh, Tp. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
  44. Số 11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
  45. Số 36 Trần Phú , TP. Đà Lạt
  46. Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa
  47. Tầng 15, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
  48. Nguyễn Thị Minh Khai – P. Tân Phú – TP. Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước
  49. Số 02, đường Nguyễn Văn Trị, TP. Biên Hòa, Đồng Nai
  50. Số 302 Cách Mạng Tháng Tám, TP.Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh
  51. Số 269 Nguyễn Thái Học – P. Mỹ Hòa – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang
  52. Số 06, đường Nguyễn Tất Thành, khóm 7, phường 1, TP.Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
  53. Số 17, Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
  54. Số 7 Huyền Trân Công Chúa, Phường 5, Thành phố Cà Mau, Cà Mau
  55. 296 Đường 30-4 – Quận Ninh Kiều – Thành phố Cần Thơ
  56. Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp, Số 27 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
  57. Số 02 Đường Ngô Quyền, khu vực 4, phường 5, TP Vị Thanh, Hậu Giang
  58. Số 2 Nguyễn Công Trứ – TP. Rạch Giá – tỉnh Kiên Giang.
  59. Số 151 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 1, Tp.Tân An, Long An
  60. 197 Hùng Vương, Phường 6, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
  61. Số 43, đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
  62. Số 4, Đường Lê Thánh Tôn, P2, TP.Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
  63. Số 08, đường 30 tháng 04, phường I, Thành phố Vĩnh Long

Trên đây là thông tin về nơi để xin giấy xác nhận tiền án tiền sự đi xuất khẩu lao động Nhật Bản. Nếu bạn cần bất kì sự hỗ trợ nào trong quá trình xin visa Nhật Bản, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhé.

Giấy xác nhận không tiền án lấy ở đâu?

Như vậy, để xin giấy xác nhận không tiền án tiền sự thì bạn nộp đơn tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. Bạn có thể nhờ cha, mẹ, vợ, chồng, con làm thủ tục giúp mình.

Làm giấy xác nhận dân sự mất bao lâu?

Lệ phí xin giấy xác nhận dân sự là bao nhiêu? Mức phí có thể dao động từ 10.000đ đến 20.000đ xét trên 1 hồ sơ. Thời gian xử lý từ 5-7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ những tài liệu, văn bản hợp lệ.

Giấy chứng nhận dân sự là gì?

Giấy xác nhận dân sự là một loại văn bản được sử dụng để chứng minh và xác nhận một số thông tin về tình trạng dân sự của một cá nhân, cụ thể là xác nhận không vi phạm pháp luật: - Xác nhận không có tiền án, tiền sự: Dùng để xin việc làm, xin học bổng, xuất khẩu lao động, hoặc các mục đích khác theo yêu cầu.

Xin giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ở đâu?

Thủ tục xin giấy xác nhận dân sự Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan công an hoặc UBND xã/phường/thị trấn nơi bạn cư trú. Bước 2: Chờ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét và xác nhận hồ sơ.

Chủ đề