Guể tiếng hàn là gì

Từ vựng - 2021-03-30 19:20:21

Tiếng Hàn có tầm ảnh hưởng lớn trên thế giới, gần 78 triệu người trên thế giới sử dụng ngôn ngữ này không bao gồm Hàn Quốc và Triều Tiên. Ngoài ra đầu năm 2021, tiếng Hàn vừa trở thành môn học bắt buộc tại trường học Việt Nam. Qua đó, chúng ta thấy được sự cần thiết trong việc biết giao tiếp bằng tiếng Hàn. Master Korean sẽ hướng dẫn các bạn một số câu giao tiếp cơ bản tiếng Hàn, nhằm “phòng thân” khi có đi du lịch, du học hoặc giao tiếp với người Hàn Quốc.

1. Một số câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Hàn:

Phiên âm: An yong ha se yo

Nghĩa: Xin chào

Phiên âm: An young hi ka se yo

Nghĩa: Tạm biệt

Phiên âm:  An young hi chu mu se yo

Nghĩa: Chúc ngủ ngon

Phiên âm: Seng il chu ka ham ni ta

Nghĩa: Chúc mừng sinh nhật 

Phiên âm: Jal ji net so yo?

Nghĩa: Bạn có khỏe không?

Phiên âm: Man na so ban gap sưm mi ta

Nghĩa: Rất vui được làm quen

Phiên âm: Mi an ham ni ta

Nghĩa: Xin lỗi

Phiên âm: Go map sưm ni ta

Nghĩa: Xin cảm ơn

Phiên âm: Khuen ja na yo

Nghĩa: Không sao đâu

Phiên âm: Ne

Nghĩa: Vâng

2. Một số câu hỏi thông dụng trong tiếng Hàn: 

Phiên âm: i-rư-mi muơ-yê-yô?

Nghĩa: Tên bạn là gì?

Phiên âm: Myet sa ri e yo?

Nghĩa: Bạn bao nhiêu tuổi?

Phiên âm: Ô ti xô ô xyơt xơ yô ?

Nghĩa: Bạn ở đâu đến?

Phiên âm: Nu-cu-yê –yô?

Nghĩa: Ai đó?

Phiên âm: Mu-xưn-i-ri ít-xơ-yô

Nghĩa: Có chuyện gì vậy?

Phiên âm: Wae-yo?

Nghĩa: Tại sao?

Phiên âm: Mwol ha-go is-seo-yo?

Nghĩa: Bạn đang làm gì vậy?

Phiên âm: Ơl-ma-yê –yô?

Nghĩa: Bao nhiêu tiền ạ?

Phiên âm: Myeoch-si-ye-yo?

Nghĩa: Mấy giờ rồi?

Phiên âm: Eot-teoh-ge-ha-ji-yo?

Nghĩa: Làm sao đây?

3. Một số câu hỏi đường thông dụng trong tiếng Hàn:

  1. Tiếng Hàn: 가까운 … 어디 있는지 아세요?

Phiên âm: Ga-gga-un … eo-di it-neun-ji a-se-yo?

Nghĩa: Bạn có biết….gần đây nhất ở đâu không?

Phiên âm: Yeo-gi-neun eo-di-ye-yo?

Nghĩa: Đây là đâu vậy ạ?

  1. Tiếng Hàn: 어디에서 택시를 잡을 수 있어요?

Phiên âm: Eo-di-e-seo taek-si-reul jab-eul su iss-eo-yo?

Nghĩa: Tôi có thể bắt taxi ở đâu?

Phiên âm: Beo-seu jung-ryu-jang-i eo-di-ye-yo?

Nghĩa: Trạm xe buýt ở đâu vậy?

Phiên âm: i-geot-eu-ro ga-ju-se-yo

Nghĩa: Hãy đưa tôi đến địa chỉ này

  1. Tiếng Hàn: 가장 가까운 경찰서가 어디예요?

Phiên âm: Ga-jang ga-gga-un gyung-chal-seo-ga eo-di-ye-yo?

Nghĩa: Đồn cảnh sát gần nhất là ở đâu?

Phiên âm: Dae-sa-kwan-i eo-di-e iss-eo-yo?

Nghĩa: Đại sứ quán nằm ở đâu vậy?

4. Một số mẫu câu hỏi thăm thông dụng trong tiếng Hàn:

Phiên âm: Yeo-bo-se-yo

Nghĩa: Alo

Phiên âm: Sil-lye-ji-man nugu-se-yo?

Nghĩa: Xin lỗi nhưng mà ai đấy?

Phiên âm: … ssi jom bu-tag-deu-lim-ni-da

Nghĩa: Hãy cho tôi gặp…với ạ

Phiên âm: …im-ni-da

Nghĩa: Tôi là…

  1. Tiếng Hàn: … 씨와 통화할 수 있을까요?

Phiên âm: … ssi-wa thong-hwa-hal su is-seul-kka-yo?

Nghĩa: Có thể nối máy cho … giúp tôi được không ạ?

Phiên âm: Jam-si-man ki-da-li-se-yo

Nghĩa: Xin đợi một lát ạ

  1. Tiếng Hàn: 죄송하지만 … 씨가 지금 안 계십니다

Phiên âm: Joe-song-ha-ji-man … ssi-ga jam-si ja-li-leul bi-wos-sseum-ni-da

Nghĩa: Xin lỗi nhưng … bây giờ không có ở đây

  1. Tiếng Hàn: … 씨에게 다시 전화하라고 할까요?

Phiên âm: … ssi-e-ge da-si jeon-hwa-ha-la-go hal-kka-yo?

Nghĩa: Bạn có muốn … gọi lại cho không?

Trên đây là 35 câu giao tiếp cơ bản tiếng Hàn ai cũng có thể học được. Giúp những ai chưa biết gì về tiếng Hàn sẽ đỡ lúng túng khi trong trường hợp phải giao tiếp. Là bước đầu giúp chúng ta tiếp cận tiếng Hàn dễ dàng hơn. 

Master Korean là trang trực tuyến dạy tiếng Hàn Quốc với 20 năm kinh nghiệm. Với Giáo trình, Video giảng dạy từ những đội ngũ thạc sĩ, tiến sĩ chuyên môn cao giúp bạn học tiếng Hàn hiệu quả, nhanh chóng. 

Liên hệ:

Địa chỉ : Tầng 2, FLC Landmark Tower, đường Lê Đức Thọ, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Website : https://www.masterkorean.vn

Điện thoại: 0243-6886-333

Master Korean sẽ liên hệ ngay sau khi bạn hoàn tất thông tin đăng ký dưới đây.

1. Oppa (오빠): Anh. Đây là từ mà các cô gái gọi anh trai hay người yêu.
Oppa (오빠): Anh. Đây là từ mà các cô gái gọi anh trai hay người yêu.
2. Còn em trai sẽ gọi anh trai là
Còn em trai sẽ gọi anh trai là "hyung".
3. Em gái gọi chị gái là Unni (언니)
Em gái gọi chị gái là Unni (언니).
4. Từ
Từ "noona" dùng để các chàng trai gọi người chị lớn tuổi hơn mình. Những tình yêu chị - em còn được dân sành phim gọi là "tình yêu noona".
5,6. Appa (아빠) và Umma (엄마) là cách gọi bố mẹ.Tuy nhiên khá nhiều khán giả nước ngoài dễ bị nhầm Oppa (anh) với Appa (bố) do cách phát âm tương đồng.
Appa (아빠) và Umma (엄마) là cách gọi bố mẹ.
Tuy nhiên khá nhiều khán giả nước ngoài dễ bị nhầm Oppa (anh) với Appa (bố) do cách phát âm tương đồng.
Tuy nhiên khá nhiều khán giả nước ngoài dễ bị nhầm Oppa (anh) với Appa (bố) do cách phát âm tương đồng.
7. Ching-gu (친구): có nghĩa là bạn bè. Cụm từ này thường được dùng để chỉ những người bạn tốt, thân thiết (trong tiếng Hàn, để ám chỉ bạn xấu không dùng từ này).
Ching-gu (친구): có nghĩa là bạn bè. Cụm từ này thường được dùng để chỉ những người bạn tốt, thân thiết (trong tiếng Hàn, để ám chỉ bạn xấu không dùng từ này).
8. Yagsok (약속): Lời thề hứa, ước hẹn.
Yagsok (약속): Lời thề hứa, ước hẹn.
9. Mukja (먹자): Ăn thôi. Đây đôi khi còn là lời mời của người lớn tuổi dành cho các hậu bối.
Mukja (먹자): Ăn thôi. Đây đôi khi còn là lời mời của người lớn tuổi dành cho các hậu bối.
s
Bạn bè thân thiết cũng dùng từ này trước bữa ăn để mời người đối diện dùng bữa.
11. Anyung/haseyo (안녕/하세요): Đây là lời chào khá phổ biến trong tiếng Hàn. Mọi người có thể nói tắt là Anyung để chào hỏi người thân quen hay người ít tuổi hơn mình.
Anyung/haseyo (안녕/하세요): Đây là lời chào khá phổ biến trong tiếng Hàn. Mọi người có thể nói tắt là Anyung để chào hỏi người thân quen hay người ít tuổi hơn mình.
Tuy nhiên trong lần đầu gặp mặt hay nói chuyện với người lớn tuổi, hãy nói rõ cả câu Anyung haseyo.
Tuy nhiên trong lần đầu gặp mặt hay nói chuyện với người lớn tuổi, hãy nói rõ cả câu Anyung haseyo.
12. Sarang/haeyo (사랑/해요): Sarang là tình yêu.
Sarang/haeyo (사랑/해요): Sarang là tình yêu.
Còn Sarang haeyo là lời tỏ tình ngọt ngào, nghĩa là
Còn Sarang haeyo là lời tỏ tình ngọt ngào, nghĩa là "Anh yêu em" (hoặc Em yêu anh).
13. Ahl-ah yo (알아요): Câu
Ahl-ah yo (알아요): Câu "Tôi biết rồi" này chắc đã quá quen với các bạn thích phim Hàn.
14. Gaja (가자): Từ này có nghĩa là
Gaja (가자): Từ này có nghĩa là "Đi thôi". Có thể coi đây là mệnh lệnh, hoặc là lời giục giã.
15. Bbali (빨리): Từ này là
Bbali (빨리): Từ này là "Nhanh lên", có nghĩa gần giống với từ "Đi thôi" bên trên.
Bbali được dùng để giục giã ai đó hãy nhanh lên.
Bbali được dùng để giục giã ai đó hãy nhanh lên.