Hé sáng là như thế nào

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Ong Thợ

Hé sáng là như thế nào

            Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bổng hóa nhộn nhịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, rong ruổi khắp nẻo đường tìm mật. Ở các vườn xung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông Mặt Trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.

            Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.

 (Theo Hạt giống tâm hồn)

a/ Tổ ong mật nằm ở đâu?

b/ Tổ ong mật bỗng hóa nhộn nhịp vào lúc nào?

c/ Ong Thợ bay đi xa để làm gì?

d/ Em có nhận xét gì về Ong Thợ?

Phương pháp giải:

a) Con đọc câu văn đầu tiên trong đoạn văn thứ 1.

b) Con đọc câu văn đầu tiên trong đoạn văn thứ 1.

c) Con đọc đoạn văn thứ nhất.

d) Con chú ý đoạn văn đầu tiên nói về cách Ong Thợ làm việc và đoạn văn thứ 2 nói về cách Ong Thợ tránh kẻ địch.

Lời giải chi tiết:

a) Tổ ong mật nằm trong gốc cây.

b) Tổ ong mật bỗng hoá nhộn nhịp vào lúc trời hé sáng.

c) Ong Thợ bay đi xa để tìm mật trong những bông hoa vừa nở.

d) Ong Thợ là những chú ong chăm chỉ, cần mẫn chắt chiu mật ngọt dâng đời, những chú Ong Thợ cũng rất nhanh nhẹn và thông minh tránh kẻ địch bảo vệ thành quả lao động của mình.

Từ điển phổ thông

nào (trong hà nhân, hà xứ, ...)

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Chỗ nào, ở đâu. ◇Vương Bột 王勃: “Các trung đế tử kim hà tại? Hạm ngoại Trường Giang không tự lưu” 閣中帝子今何在? 檻外長江空自流 (Đằng Vương các 滕王閣) Trong gác con vua nay ở đâu? Ngoài hiên sông Trường Giang vẫn chảy. 2. (Đại) Ai. ◇Tây du kí 西遊記: “Náo thiên cung giảo loạn bàn đào giả, hà dã?” 鬧天宮攪亂蟠桃者, 何也 (Đệ bát hồi) Kẻ náo loạn cung trời, quấy phá hội bàn đào, là ai vậy? 3. (Tính) Gì, nào. ◎Như: “hà cố” 何故 cớ gì? “hà thì” 何時 lúc nào? 4. (Phó) Tại sao, vì sao. ◇Luận Ngữ 論語: “Phu tử hà sẩn Do dã?” 夫子何哂由也? (Tiên tiến 先進) Nhưng tại sao thầy lại cười anh Do? 5. (Phó) Há, nào đâu. ◇Tô Thức 蘇軾: “Khởi vũ lộng thanh ảnh, hà tự tại nhân gian?” 起舞弄清影, 何似在人間 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Đứng dậy múa giỡn bóng, Nào có giống như ở nhân gian đâu? 6. (Phó) Biểu thị trình độ: sao mà, biết bao. ◇Lí Bạch 李白: “Tần vương tảo lục hợp, Hổ thị hà hùng tai” 秦王掃六合, 虎視何雄哉 (Cổ phong 古風, kì tam) Vua Tần quét sạch thiên hạ, (như) Hổ nhìn hùng dũng biết bao.

7. (Danh) Họ “Hà”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sao, tại sao, nào, thế nào, ai, người nào, điều gì, việc gì, ở đâu, cái gì, gì, nào, đâu: 爲何 Vì sao?; 何人 Người nào?, ai?; 如何 Thế nào?; 何處 Đâu , nơi nào, ở đâu?; 何時 Lúc nào? Bao giờ?; 以位, 則子君也, 我臣也, 何敢與君友也? Về địa vị thì ông là vua, tôi là thần dân, tôi làm sao dám làm bạn với vua? (Tả truyện); 慾何往 Định đi đâu?; 封略之内, 何非君土 Trong vòng biên giới thì ở đâu không phải là đất của nhà vua? (Tả truyện); 寡人有哀, 子獨大笑, 何也? Quả nhân có chuyện buồn mà ông lại cả cười, vì sao thế? (Án tử Xuân thu); 何貴何賤? Cái gì quý cái gì hèn? (Tả truyện); 地震者何? Động đất là gì? (Công Dương truyện); 然則君將何求? Thế thì nhà vua muốn điều gì? (Công Dương truyện); 子曰:何以報德? Khổng Tử hỏi: Lấy gì để báo đức? (Luận ngữ); 今大王…以天下城邑封功臣, 何不服? Nay đại vương đem đất đai phong cho các công thần, thì ai mà chẳng phục? (Hán thư); 祭伯者何?天子之大夫也 Tế Bá là ai (người nào)? Là đại phu của thiên tử (Công Dương truyện); 無父何怙?無母何恃? Không có cha mẹ thì biết nương dựa vào ai? (Thi Kinh); ② Sao mà... vậy! (biểu thị ý vừa nghi vấn, vừa cảm thán): 原野何蕭條! Đồng cỏ sao mà tiêu điều! (Tào Thực); 漢皆已得楚乎?是何楚人多也! Bộ Hán đã chiếm được Sở hết rồi ư? Sao mà người Sở nhiều quá thế! (Hán thư); 嘻, 亡一羊, 何追者之眾 Ôi, chỉ mất có một con dê sao mà người đuổi theo nhiều quá vậy! (Liệt tử). ③【何必】hà tất [hébì] Hà tất, cần gì: 何必如此 Cần gì phải thế; ④【何不】hà bất [hébù] Tại sao không, sao lại không: 既然有事, 何不早說 Đã có việc, sao lại không nói trước; 他也進城, 你何不搭他的車一同去呢? Anh ấy cũng vào thành, tại sao anh không đi nhờ xe anh ấy?; ⑤【何曾】hà tằng [hécéng] Có bao giờ... đâu (biểu thị sự phủ định với ý phản vấn): 恐龍是古代的爬行動物, 咱們何曾見過? Khủng long là một loài động vật bò sát thời cổ, chúng ta có thấy qua bao giờ đâu?; ⑥【何嘗】 hà thường [hécháng] Sao không từng, không phải là không: 我何嘗不想去, 只是沒工夫罷了? Không phải tôi không muốn đi, chỉ vì bận mà thôi; ⑦【何當】hà đương [hédang] (văn) Lúc nào?, bao giờ?: 卿國史何當成? Sách Quốc sử của ông bao giờ viết xong? (Thế thuyết tân ngữ); 曹州刺史何當入朝? Thứ sử Tào Châu bao giờ vào chầu? (Bắc sử); 一去數千里, 何當還故處? Một lần đi xa đến ngàn dặm, bao giờ mới trở về chốn cũ? (Nhạc phủ thi tập); ⑧【何等】hà đẳng [hédâng] a. Cái gì, gì, nào: 子之所以教寡人者何等也? Điều mà ông dạy cho quả nhân là gì (Tân tự: Tạp sự); 夫法度之功者謂何等也? Cái công hiệu của pháp độ là những gì? (Luận hoành); 殷殷如雷聲, 烈不知何等 Ầm ầm như tiếng sấm, lửa cháy mạnh không biết là chuyện gì (Thái Bình quảng kí); b. Như thế nào, ra sao: 你知道他是何等人物 Anh biết ông ấy là người như thế nào; 吳王何等主也 Ngô vương là bậc chúa như thế nào? (Tam quốc chí); 此何等城 Đây là thành như thế nào? (Bắc sử); c. Biết bao, biết chừng nào, chừng nào: 他們生活得何等幸福 Họ sống hạnh phúc biết bao; ⑨【何妨】hà phương [héfang] Ngại gì mà không, có sao đâu: 何妨試試 Cứ thử xem ngại gì, làm thử xem có sao đâu?; ⑩【何故】hà cố [hégù] (văn) Vì cớ gì, vì sao (dùng để hỏi nguyên nhân): 吾是以憂, 子賀我, 何故? Tôi lấy đó làm lo, ông lại mừng cho tôi, vì sao thế? (Quốc ngữ); 何故涉吾 地? Vì sao xâm nhập vào đất của ta? (Sử kí); 子何故而哭悲若此乎? Ông vì sao mà khóc bi thương đến thế? (Thuyết uyển); ⑪【何遽】 hà cự [héjù] (văn) Sao lại, há là (dùng để hỏi nguyên nhân hoặc biểu thị sự phản vấn): 此何遽不爲福乎? Việc này há chẳng là việc may ư? (Hoài Nam tử); 室有百戶, 閉其一, 盜何遽無從入? Nhà có trăm cửa, mà chỉ đóng một cửa, thì kẻ trộm sao lại không có chỗ vào? (Hoài Nam tử); ⑫【何苦】 hà khổ [hékư] Tội gì..., việc gì mà phải...: 冒着這麼大的雨趕去看電影, 何苦呢? Mưa to như thế tội gì mà phải đi xem phim?; ⑬【何況】hà huống [hékuàng] Huống, hơn nữa, vả lại, huống hồ, huống chi: 這根木頭連小伙子都抬不動, 何況老人呢? Khúc gỗ này ngay đến bọn trai tráng còn chưa vác nổi, huống chi là ông già?; ⑭【何乃】hà nãi [hénăi] (văn) Vì sao: 惡惡止其身, 何乃上及 父祖邪? Quở trách tội ác thì chỉ đối với bản thân người có tội thôi, vì sao lại để liên luỵ đến cha ông? (Tam quốc chí); ⑮【何乃…爲】 hà nãi... vi [hénăi...wéi] (văn) Sao... thế?: 何乃遲爲? Sao đến trễ thế? (Nam sử); ⑯【何其】hà kì [héqí] Làm sao, biết bao, xiết bao, biết bao nhiêu, sao mà: 何其糊塗 Lú lẫn làm sao; 彼仁義何其多憂也 Bọn nhân nghĩa kia sao mà âu lo quá vậy! (Trang tử); ⑰【何如】hà như [hérú] a. Thế nào, ra sao: 我還不清楚他是何如人 Tôi còn chưa rõ anh ấy là người như thế nào?; 你試試看, 何如 Anh làm thử coi ra sao; 子將何如? Ông định làm thế nào? (Tả truyện); 何如取之邪? Làm thế nào để tuyển chọn họ được? (Tuân tử); b. Chi bằng: 與其強攻, 何如智取 Nếu đánh công kiên, chi bằng dùng mưu chiếm lấy; ⑱【何若】hà nhược [héruò] (văn) Làm thế nào: 順天之意何若? Thuận theo ý trời thì làm thế nào? (Mặc tử); ⑲【何事】 hà sự [héshì] (văn) Vì sao (để hỏi nguyên nhân): 爲神有靈兮何事處我天南地北頭? Nếu thần có linh thì vì sao lại khiến ta phải ở tận chốn đất bắc trời nam? (Thái Diễm: Hồ già thập bát phách); ⑳【何誰】hà thùy [héshuí] (văn) Ai?: 借問此何誰? Xin hỏi đó là ai? (Quách Phác: Du tiên thi). Như 誰何 [shuíhé]; ㉑【何似】hà tự [hésì] (văn) Như thế nào?: 庾公問丞相:藍田何似? Dữu công hỏi thừa tướng: Lam Điền (là người) như thế nào? (Thế thuyết tân ngữ); ㉒【何…爲】hà... vi [hé... wéi] (văn) Làm... gì?: 何走爲? Chạy làm gì? (Tống sử); ㉓【何謂】hà vị [héwèi] (văn) a. Thế nào là: 何謂幸福? Thế nào là hạnh phúc? b. Nghĩa là gì: 此何謂也 Ấy nghĩa là gì; ㉔【何物】hà vật [héwù] (văn) Cái gì, nào? (để hỏi về sự vật): 何物最黑? Cái gì đen nhất? (Bắc Tề thư); 【何暇】hà hạ [héxiá] (văn) Có rảnh đâu, rảnh đâu mà: 汝身之不能治, 而何暇治天下乎? Thân ngươi không trị được, rảnh đâu mà trị thiên hạ? (Trang tử); ㉖【何許】hà hứa [héxư] (văn) a. Thế nào, gì, ra sao: 他何許人也? Anh ấy là người thế nào?; b. Ở đâu: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người ở đâu (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện); ㉗【何以】hà dĩ [héyê] Tại sao, vì sao, sao lại, vì lẽ gì: 昨天已經說定, 今天何以又變卦了呢? Hôm qua đã nói chắc với nhau, tại sao hôm nay lại thay đổi?; ㉘【何意】hà ý [héyì] (văn) Vì sao?: 何意出此言? Vì sao nói ra lời đó? (Ngọc đài tân vịnh); ㉙【何因】hà nhân [héyin] (văn) Vì sao, vì cớ gì?: 今政治和平, 世無兵革, 上下相安, 何因當有大水一日暴至? Nay chính trị hoà bình, đời không có binh cách, trên dưới đều sống yên ổn, vì sao sẽ có trận lụt lớn ập đến trong một ngày? (Hán thư); ㉚【何用…爲】hà dụng... vi [héyòng... wéi] (văn) Cần... làm gì, cần chi..., cần gì...: 且使鬼神無知, 又何用廟爲?Vả lại, nếu quỷ thần không biết, thì lại cần miếu thờ làm gì (cần gì miếu thờ)? (Hán thư); ㉛【何由】hà do [héyóu] (văn) Làm sao, làm thế nào?: 韓信曰:然則何由? Hàn Tín hỏi: Thế thì làm sao? (Sử kí); ㉜【何有】hà hữu [héyôu] (văn) Có khó gì đâu, có ăn thua gì đâu, có quan hệ gì đâu?: 學而不厭 , 誨人不倦, 何有于我哉? Học mãi không chán, dạy người không mỏi mệt, có khó gì với ta đâu? (Luận ngữ: Thuật nhi); ㉝【何緣】hà duyên [héyuán] (văn) Vì sao, do đâu?: 何緣見召? Vì sao gọi tôi đến gặp? (Dụ thế minh ngôn); ㉞【何在】hà tại [hézài] (văn) Ở đâu, tại đâu: 理由何在 Lí do ở đâu; 困難何在 Khó khăn tại đâu;

㉟【何者】hà giả [hézhâ] (văn) a. Người nào, ai (dùng hỏi về người): 聞卿有四友, 何者是? Nghe nói ông có bốn người bạn, là những người nào thế? (Thế thuyết tân ngữ); 何者是道人? Đạo nhân là ai? (Tổ đường tập); 我慾識佛, 何者即是? Ta muốn biết Phật, vậy Phật là ai? (Ngũ đăng hội nguyên); b. Cái gì (dùng để hỏi về vật): 何者爲雙聲?何者爲疊韻 Cái nào là song thanh? Cái nào là điệp vận? (Nam sử); 何者最善? Cái nào là tối thiện? (Bắc sử); c. Cái nào, cái gì, người nào (dùng trong câu hỏi tuyển trạch): 萬機何者爲先? Trong muôn việc chính sự thì cái gì ưu tiên trước hết? (Bắc sử); 朕慾立太子, 何者爲得? Trẫm muốn lập thái tử, (chọn) người nào thì được? (Thái Bình quảng kí); d. Vì sao thế (dùng để tự hỏi tự trả lời, trong câu văn nghị luận): 冠雖敝, 必加于首, 履雖新, 必關于足何者?上下之分也 Mũ tuy rách nhưng phải đội ở đầu, giày tuy mới nhưng phải xỏ ở chân. Vì sao thế? Vì chỗ phân biệt giữa trên và dưới (Sử kí); 臣領中書則示天下以私矣。何者?臣于陛下, 後之兄也 Nếu thần nhận chức Trung thư thì trỏ cho thiên hạ biết có sự thiên vị bên trong. Vì sao thế? Vì đối với bệ hạ thì thần là anh của hoàng hậu (anh vợ) (Dữu Lượng: Nhượng Trung thư lịnh biểu);㊱【何…之有】hà... chi hữu [hé... zhiyôu] (văn) Có gì là... đâu?: 以堯繼堯, 夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để thay cho vua Nghiêu, thì lại có gì là thay đổi đâu? (Tuân tử); 孔子雲:何陋之有? Khổng Tử nói: Có gì là quê mùa đâu? (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); 宋何罪之有? Nước Tống có tội gì đâu? (Mặc tử); ㊲[Hé] (Họ) Hà; ㊳(cũ) Như 荷 [hè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng dùng để hỏi. Chẳng hạn Hà cố ( tại sao ), Hà thời ( bao giờ ), Hà nhân ( người nào ), Hà xứ ( nơi nào )….

Từ điển Trung-Anh

(1) what (2) how (3) why (4) which

(5) carry

Tự hình 5

Dị thể 1

Từ ghép 189

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. hợp, vừa ý 2. nhắm mắt

3. hợp lại, gộp lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng, nhắm, ngậm. ◎Như: “hợp nhãn” 合眼 nhắm mắt, chợp mắt. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Bạng hợp nhi kiềm kì uế” 蚌合而拑其喙 (Yên sách nhị 燕策二) Con trai khép miệng lại kẹp lấy mỏ (con cò). 2. (Động) Tụ hội, góp. ◎Như: “bi hoan li hợp” 悲歡離合 buồn vui chia cách xum vầy, “đồng tâm hợp lực” 同心合力 cùng lòng hợp sức, “hợp tư” 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, “hợp mưu” 合謀 góp ý kiến cùng mưu toan. 3. (Động) Đúng cách, đúng phép. ◎Như: “hợp pháp” 合法 phải phép, “hợp thức” 合式 hợp cách. 4. (Động) Kháp xem, tương ứng, đối chiếu. § Đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là “phù hợp” 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là “hợp khoán” 合券. 5. (Động) Giao cấu. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Vị tri tẫn mẫu chi hợp” 未知牝牡之合 (Chương 55) Chưa biết đực cái giao hợp. 6. (Động) Giao chiến, giao phong. ◇Vương Sung 王充: “Kim Tống Sở tương công, lưỡng quân vị hợp” 今宋楚相攻, 兩軍未合 (Luận hành 論衡, Phúc hư 福虛) Nay Tống và Sở đánh nhau, hai quân chưa giao chiến. 7. (Động) Pha chế. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Ngô gia Cát Cân nương tử, thủ hợp chậm thang, kì tốc ẩm” 吾家葛巾娘子, 手合鴆湯, 其速飲 (Cát Cân 葛巾) Cô Cát Cân nhà tôi tự tay phá chế chén thuốc độc này, hãy uống cạn mau đi. 8. (Động) Tính ra, cộng lại. ◎Như: “giá kiện y phục liên công đái liệu hợp đa thiểu tiền” 這件衣服連工帶料合多少錢 cái áo này cả công lẫn vải cộng lại là bao nhiêu tiền? 9. (Tính) Cả, tất cả. ◎Như: “hợp hương” 合鄉 cả làng, “hợp ấp” 合邑 cả ấp, “hợp gia hoan” 合家歡 cả nhà vui mừng. 10. (Phó) Cùng, cùng nhau. ◎Như: “hợp xướng” 合唱 cùng nhau hát. 11. (Danh) Cõi. § Bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là “lục hợp” 六合. 12. (Danh) Lượng từ: dùng để đếm số lần giao tranh. § Cũng như chữ “hồi” 回. ◇Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: “Đấu kinh tam hợp, bất kiến thâu doanh” 鬥經三合, 不見輸贏 (Lương sử 梁史, Quyển thượng) Đấu đã ba hồi, chưa thấy thắng bại. 13. (Danh) Họ “Hợp”. 14. Một âm là “cáp”. (Danh) Lẻ, mười lẻ là một thưng.

15. § Ghi chú: Có khi đọc là “hiệp”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hợp, như đồng tâm hợp lực 同心合力 cùng lòng hợp sức. ② Góp lại. Như hợp tư 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu 合謀 cùng góp ý kiến cùng mưu toan. ③ Liên tiếp, như hợp vi 合圍 quân lính liền tiếp lại vây, hợp long 合龍 sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp long. ④ Hợp cách, như hợp pháp 合法 phải phép, hợp thức 合式 hợp cách, v.v. ⑤ Khắp xem, đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là phù hợp 符合, hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán 合券. ⑥ Gộp cả, như hợp hương 合鄉 cả làng, hợp ấp 合邑 cả ấp, v.v. ⑦ Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp 六合. ⑧ Hai bên cùng làm tờ kí kết với nhau gọi là hợp đồng 合同.

⑨ Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cửa bên, cửa hông, cửa nách;
② Như 閣 [gé]. Xem 闔 [hé].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đềxilít (= một phần mười lít). Xem 合 [hé].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 閤

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 闔 [hé] nghĩa ①; ② Đóng (cửa);

③ Cả, toàn: 閤第 (hay 閤府) Cả các ngài. Xem 閤 [gé].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đóng, nhắm, ngậm, nối: 合眼 Nhắm mắt, chợp mắt; 合嘴 Ngậm miệng; ② Hợp, chung, cộng, cả: 適合 Thích hợp; 合起來 Cộng lại; 合家團聚 Gia đình sum họp; 合鄉 Cả làng; 合邑 Cả ấp; ③ Phải, nên: 理合聲明 Lẽ ra phải nói (thanh minh); ④ Tính ra, tốn: 這件衣服連工帶料合多少錢? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?; ⑤ Kháp lại, đúng khớp: 符合 Phù hợp, khớp nhau; ⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất): 六合 Lục hợp, sáu cõi;

⑦ [Hé] (Họ) Hợp. Xem 合 [gâ].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị đo lường thể tích thời xưa, bằng 1/10 thăng tức một lẻ — Một âm khác là Hợp. Xem vần Hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hợp lại — Bao gồm cả — Vừa với, đúng với — Một âm là Cáp. Xem Cáp.

Từ điển Trung-Anh

(1) to close (2) to join (3) to fit (4) to be equal to (5) whole (6) together (7) round (in battle) (8) conjunction (astronomy) (9) 1st note of pentatonic scale

(10) old variant of 盒[he2]

Từ điển Trung-Anh

variant of 合[he2]

Tự hình 5

Dị thể 6

Từ ghép 724

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 和.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hoà 和.

Từ điển Trung-Anh

old variant of 和[he2]

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tổng số. ◎Như: “tổng hòa” 總和 tổng số, “nhị gia tam đích hòa thị ngũ” 二加三的和是五 tổng số của hai với ba là năm. 2. (Danh) Thuận hợp. ◇Luận Ngữ 論語: “Lễ chi dụng, hòa vi quý” 禮之用, 和為貴 (Học nhi 學而) Công dụng của lễ nghi, hòa là quý. 3. (Danh) Sự chấm dứt chiến tranh. ◎Như: “giảng hòa” 講和 không tranh chấp nữa, “nghị hòa” 議和 bàn thảo để đạt đến hòa bình. 4. (Danh) Tên gọi nước hoặc dân tộc Nhật Bổn. 5. (Danh) Họ “Hòa”. 6. (Danh) “Hòa đầu” 和頭 hai đầu quan tài. 7. (Danh) “Hòa loan” 和鸞 chuông buộc trên xe ngày xưa. 8. (Danh) “Hòa thượng” 和尚 (tiếng Phạn "upādhyāya", dịch âm là Ưu-ba-đà-la): (1) Chức vị cao nhất cho một người tu hành Phật giáo, đã đạt được những tiêu chuẩn đạo đức, thời gian tu tập (tuổi hạ). (2) Vị tăng cao tuổi, trụ trì một ngôi chùa và có đức hạnh, tư cách cao cả mặc dù chưa được chính thức phong hiệu. (3) Thầy tu Phật giáo, tăng nhân. 9. (Động) Thuận, hợp. ◎Như: “hòa hảo như sơ” 和好如初 thuận hợp như trước. ◇Tả truyện 左傳: “Thần văn dĩ đức hòa dân, bất văn dĩ loạn” 臣聞以德和民, 不聞以亂 (Ẩn công tứ niên 隱公四年) Thần nghe nói lấy đức làm cho dân thuận hợp, không nghe nói lấy loạn mà làm. 10. (Động) Luôn cả, cùng với. ◎Như: “hòa y nhi miên” 和衣而眠 giữ luôn cả áo mà ngủ. 11. (Động) Nhào, trộn. ◎Như: “giảo hòa” 攪和 quấy trộn, “hòa miến” 和麵 nhào bột mì, “hòa dược” 和藥 pha thuốc, trộn thuốc. 12. (Động) Giao dịch (thời xưa). ◎Như: “hòa thị” 和市: (1) quan phủ định giá mua phẩm vật của dân. (2) giao dịch mua bán với dân tộc thiểu số. 13. (Động) Ù (thắng, trong ván mà chược hoặc bài lá). ◎Như: “hòa bài” 和牌 ù bài. ◇Lão Xá 老舍: “Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối” 這兩把都沒和, 他失去了自信, 而越打越慌, 越背 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo. 14. (Tính) Êm thuận, yên ổn. ◎Như: “hòa ái” 和藹 hòa nhã, “tâm bình khí hòa” 心平氣和 lòng yên tính thuận, “hòa nhan duyệt sắc” 和顏悅色 nét mặt hòa nhã vui vẻ. 15. (Tính) Ấm, dịu. ◎Như: “hòa hú” 和煦 hơi ấm, “phong hòa nhật lệ” 風和日麗 gió dịu nắng sáng, khí trời tạnh ráo tươi sáng. 16. (Giới) Đối với, hướng về. 17. (Liên) Với, và, cùng. ◎Như: “ngã hòa tha thị hảo bằng hữu” 我和他是好朋友 tôi với anh ấy là bạn thân. ◇Nhạc Phi 岳飛: “Tam thập công danh trần dữ thổ, Bát thiên lí lộ vân hòa nguyệt” 三十功名塵與土, 八千里路雲和月 (Nộ phát xung quan từ 怒髮衝冠詞) Ba mươi năm công danh (chỉ là) bụi với đất, Tám nghìn dặm đường (chỉ thấy) mây và trăng. 18. Một âm là “họa”. (Động) Lấy thanh âm tương ứng. ◎Như: “xướng họa” 唱和 hát lên và hòa theo tiếng. 19. (Động) Họa (theo âm luật thù đáp thi từ). ◎Như: “họa nhất thủ thi” 和一首詩 họa một bài thơ. 20. (Động) Hùa theo, hưởng ứng. ◎Như: “phụ họa” 附和 hùa theo.

21. (Động) Đáp ứng, chấp thuận, nhận lời.

Từ điển Trung-Anh

old variant of 和[he2]

Từ điển Trung-Anh

(1) and (2) together with (3) with (4) sum (5) union (6) peace (7) harmony

(8) Taiwan pr. [han4] when it means "and" or "with"

Từ điển Trung-Anh

(1) old variant of 和[he2]
(2) harmonious

Tự hình 4

Dị thể 12

𠰓𤧗𥤉𧇮

Không hiện chữ?

Từ ghép 446

Àì ěr lán Gòng hé guó 愛爾蘭共和國 • Àì ěr lán Gòng hé guó 爱尔兰共和国 • Àì ěr lán Gòng hé jūn 愛爾蘭共和軍 • Àì ěr lán Gòng hé jūn 爱尔兰共和军 • ài tiáo wēn hé jiǔ 艾条温和灸 • ài tiáo wēn hé jiǔ 艾條溫和灸 • Ān dào ěr Gòng hé guó 安道尔共和国 • Ān dào ěr Gòng hé guó 安道爾共和國 • Ān tí guā hé Bā bù dá 安提瓜和巴布达 • Ān tí guā hé Bā bù dá 安提瓜和巴布達 • Bàn dǎo hé dōng fāng háng hǎi 半岛和东方航海 • Bàn dǎo hé dōng fāng háng hǎi 半島和東方航海 • bàn hé 拌和 • bǎo hé 飽和 • bǎo hé 饱和 • bǎo hé zhī fáng 飽和脂肪 • bǎo hé zhī fáng 饱和脂肪 • bǎo hé zhī fáng suān 飽和脂肪酸 • bǎo hé zhī fáng suān 饱和脂肪酸 • bèi hé xié 被和諧 • bèi hé xié 被和谐 • bī hé 逼和 • bǐ chàng cǐ hé 彼倡此和 • bǐ chàng cǐ hé 彼唱此和 • Bō sī ní yà hé Hēi sài gē wéi nà Gòng hé guó 波斯尼亚和黑塞哥维那共和国 • Bō sī ní yà hé Hēi sài gē wéi nà Gòng hé guó 波斯尼亞和黑塞哥維那共和國 • bù bǎo hé 不飽和 • bù bǎo hé 不饱和 • bù bǎo hé zhī fáng suān 不飽和脂肪酸 • bù bǎo hé zhī fáng suān 不饱和脂肪酸 • bù hé 不和 • bù tiáo hé 不調和 • bù tiáo hé 不调和 • bù zhàn bù hé 不战不和 • bù zhàn bù hé 不戰不和 • Cè shì hé Cái liào Xié huì 测试和材料协会 • Cè shì hé Cái liào Xié huì 測試和材料協會 • Cháo xiǎn Mín zhǔ zhǔ yì Rén mín Gòng hé guó 朝鮮民主主義人民共和國 • Cháo xiǎn Mín zhǔ zhǔ yì Rén mín Gòng hé guó 朝鲜民主主义人民共和国 • chuí zhí hé duǎn jù qǐ luò fēi jī 垂直和短距起落飛機 • chuí zhí hé duǎn jù qǐ luò fēi jī 垂直和短距起落飞机 • chūn fēng hé qì 春風和氣 • chūn fēng hé qì 春风和气 • cí hé 慈和 • Dà hé 大和 • dà sān hé xián 大三和弦 • Dà wèi yíng hé yuē 大卫营和约 • Dà wèi yíng hé yuē 大衛營和約 • dài shù hé 代数和 • dài shù hé 代數和 • Dé yì zhì Lián bāng Gòng hé guó 德意志联邦共和国 • Dé yì zhì Lián bāng Gòng hé guó 德意志聯邦共和國 • Dé yì zhì Mín zhǔ Gòng hé guó 德意志民主共和国 • Dé yì zhì Mín zhǔ Gòng hé guó 德意志民主共和國 • dì lì rén hé 地利人和 • duì zhe hé shang mà zéi tū 对着和尚骂贼秃 • duì zhe hé shang mà zéi tū 對著和尚罵賊禿 • Duō mǐ ní jiā Gòng hé guó 多米尼加共和国 • Duō mǐ ní jiā Gòng hé guó 多米尼加共和國 • Duō míng ní jiā Gòng hé guó 多明尼加共和国 • Duō míng ní jiā Gòng hé guó 多明尼加共和國 • duō yuán bù bǎo hé zhī fáng suān 多元不飽和脂肪酸 • duō yuán bù bǎo hé zhī fáng suān 多元不饱和脂肪酸 • fēng hé rì lì 風和日麗 • fēng hé rì lì 风和日丽 • fēng hé rì nuǎn 風和日暖 • fēng hé rì nuǎn 风和日暖 • fēng hé rì xuān 風和日暄 • fēng hé rì xuān 风和日暄 • gài lǜ hé shù lǐ tǒng jì 概率和数理统计 • gài lǜ hé shù lǐ tǒng jì 概率和數理統計 • Gāng guǒ Mín zhǔ Gòng hé guó 刚果民主共和国 • Gāng guǒ Mín zhǔ Gòng hé guó 剛果民主共和國 • gōng mín quán lì hé zhèng zhì quán lì guó jì gōng yuē 公民权利和政治权利国际公约 • gōng mín quán lì hé zhèng zhì quán lì guó jì gōng yuē 公民權利和政治權利國際公約 • gòng hé 共和 • Gòng hé dǎng 共和党 • Gòng hé dǎng 共和黨 • gòng hé dǎng rén 共和党人 • gòng hé dǎng rén 共和黨人 • gòng hé guó 共和国 • gòng hé guó 共和國 • gòng hé pài 共和派 • Gòng hé xiàn 共和县 • Gòng hé xiàn 共和縣 • gòng hé zhèng tǐ 共和政体 • gòng hé zhèng tǐ 共和政體 • gòng hé zhì 共和制 • gòu hé 媾和 • guǎng bō hé wèi zhī fú wù qì 广播和未知服务器 • guǎng bō hé wèi zhī fú wù qì 廣播和未知服務器 • guó jì hé píng jī jīn huì 国际和平基金会 • guó jì hé píng jī jīn huì 國際和平基金會 • Guó jiā Fā zhǎn hé Gǎi gé Wěi yuán huì 国家发展和改革委员会 • Guó jiā Fā zhǎn hé Gǎi gé Wěi yuán huì 國家發展和改革委員會 • hé ǎi 和蔼 • hé ǎi 和藹 • hé ǎi kě qīn 和蔼可亲 • hé ǎi kě qīn 和藹可親 • hé de lái 和得來 • hé de lái 和得来 • hé fēng 和風 • hé fēng 和风 • hé fú 和服 • hé gē 和歌 • hé hǎo 和好 • hé hǎo rú chū 和好如初 • hé hé 和合 • hé hé qì qì 和和气气 • hé hé qì qì 和和氣氣 • hé huǎn 和緩 • hé huǎn 和缓 • hé huì 和会 • hé huì 和會 • hé jiě 和解 • hé jiě 和觧 • hé jiě fèi 和解費 • hé jiě fèi 和解费 • hé jú 和局 • hé lè 和乐 • hé lè 和樂 • hé lè xiè 和乐蟹 • hé lè xiè 和樂蟹 • hé měi 和美 • hé mù 和睦 • hé mù xiāng chǔ 和睦相处 • hé mù xiāng chǔ 和睦相處 • hé nuǎn 和暖 • hé pán tuō chū 和盘托出 • hé pán tuō chū 和盤托出 • hé píng 和平 • hé píng gē 和平鴿 • hé píng gē 和平鸽 • hé píng gòng chǔ 和平共处 • hé píng gòng chǔ 和平共處 • hé píng gòng chǔ wǔ xiàng yuán zé 和平共处五项原则 • hé píng gòng chǔ wǔ xiàng yuán zé 和平共處五項原則 • hé píng huì tán 和平会谈 • hé píng huì tán 和平會談 • hé píng jiě jué 和平解决 • hé píng jiě jué 和平解決 • hé píng niǎo 和平鳥 • hé píng niǎo 和平鸟 • hé píng tán pàn 和平談判 • hé píng tán pàn 和平谈判 • hé píng tè shǐ 和平特使 • hé píng tiáo yuē 和平条约 • hé píng tiáo yuē 和平條約 • hé píng tǒng yī 和平統一 • hé píng tǒng yī 和平统一 • hé píng zhǔ yì 和平主义 • hé píng zhǔ yì 和平主義 • hé qí 和棋 • hé qì shēng cái 和气生财 • hé qì shēng cái 和氣生財 • hé qì zhì xiáng 和气致祥 • hé qì zhì xiáng 和氣緻祥 • hé qi 和气 • hé qi 和氣 • hé qià 和洽 • hé sǎn nà 和散那 • hé shàn 和善 • hé shàng 和尚 • hé shang 和尚 • hé shang dǎ sǎn 和尚打伞 • hé shang dǎ sǎn 和尚打傘 • hé shang dǎ sǎn , wú fǎ wú tiān 和尚打伞,无法无天 • hé shang dǎ sǎn , wú fǎ wú tiān 和尚打傘,無法無天 • hé shēng 和声 • hé shēng 和聲 • hé shí 和食 • hé shì lǎo 和事佬 • hé shù 和数 • hé shù 和數 • hé shùn 和順 • hé shùn 和顺 • hé tán 和談 • hé tán 和谈 • hé wèi lì qì 和胃力气 • hé wèi lì qì 和胃力氣 • hé xián 和弦 • hé xié 和諧 • hé xié 和谐 • hé xié xìng 和諧性 • hé xié xìng 和谐性 • hé xù 和煦 • hé yán yuè sè 和顏悅色 • hé yán yuè sè 和颜悦色 • hé yī ér wò 和衣而卧 • hé yīn 和音 • hé yuē 和約 • hé yuē 和约 • hé yuè 和悅 • hé yuè 和悦 • Hū hé hào tè 呼和浩特 • Hū hé hào tè Shì 呼和浩特市 • huǎn hé 緩和 • huǎn hé 缓和 • Jī lǐ bā sī Gòng hé guó 基里巴斯共和国 • Jī lǐ bā sī Gòng hé guó 基里巴斯共和國 • jiā hé wàn shì xīng 家和万事兴 • jiā hé wàn shì xīng 家和萬事興 • Jiàn zhēn hé shang 鉴真和尚 • Jiàn zhēn hé shang 鑒真和尚 • jiǎng hé 講和 • jiǎng hé 讲和 • Jiào yì hé Shèng yuē 教义和圣约 • Jiào yì hé Shèng yuē 教義和聖約 • Jié kè Gòng hé guó 捷克共和国 • Jié kè Gòng hé guó 捷克共和國 • jiě hé 解和 • jǐn zhāng huǎn hé 紧张缓和 • jǐn zhāng huǎn hé 緊張緩和 • jīng yíng guǎn lǐ hé wéi hù 經營管理和維護 • jīng yíng guǎn lǐ hé wéi hù 经营管理和维护 • Kē tè dí wǎ Gòng hé guó 科特迪瓦共和国 • Kē tè dí wǎ Gòng hé guó 科特迪瓦共和國 • Kè luó dì yà Gòng hé guó 克罗地亚共和国 • Kè luó dì yà Gòng hé guó 克羅地亞共和國 • líng hé 零和 • líng hé bó yì 零和博弈 • Lǜ sè hé píng 綠色和平 • Lǜ sè hé píng 绿色和平 • Mǎ qí dùn Gòng hé guó 馬其頓共和國 • Mǎ qí dùn Gòng hé guó 马其顿共和国 • Měng gǔ Rén mín Gòng hé guó 蒙古人民共和国 • Měng gǔ Rén mín Gòng hé guó 蒙古人民共和國 • Mèng jiā lā Rén mín Gòng hé guó 孟加拉人民共和国 • Mèng jiā lā Rén mín Gòng hé guó 孟加拉人民共和國 • Mín hé 民和 • Mín hé Huí zú Tǔ zú Zì zhì xiàn 民和回族土族自治县 • Mín hé Huí zú Tǔ zú Zì zhì xiàn 民和回族土族自治縣 • Mín hé xiàn 民和县 • Mín hé xiàn 民和縣 • Míng hé 明和 • mǔ yīn tiáo hé 母音調和 • mǔ yīn tiáo hé 母音调和 • Nán hé 南和 • Nán hé xiàn 南和县 • Nán hé xiàn 南和縣 • Nán Qiáo zhì yà dǎo hé Nán Sāng wēi qí 南乔治亚岛和南桑威奇 • Nán Qiáo zhì yà dǎo hé Nán Sāng wēi qí 南喬治亞島和南桑威奇 • Ōū zhōu Ān quán hé Hé zuò Zǔ zhī 欧洲安全和合作组织 • Ōū zhōu Ān quán hé Hé zuò Zǔ zhī 歐洲安全和合作組織 • pǎo dé liǎo hé shàng , pǎo bù liǎo miào 跑得了和尚,跑不了庙 • pǎo dé liǎo hé shàng , pǎo bù liǎo miào 跑得了和尚,跑不了廟 • pǎo le hé shàng , pǎo bù liǎo miào 跑了和尚,跑不了庙 • pǎo le hé shàng , pǎo bù liǎo miào 跑了和尚,跑不了廟 • pǎo le hé shàng , pǎo bù liǎo sì 跑了和尚,跑不了寺 • Píng hé 平和 • Píng hé xiàn 平和县 • Píng hé xiàn 平和縣 • qī hé xián 七和弦 • qǐ hé 乞和 • qì hòu wēn hé 气候温和 • qì hòu wēn hé 氣候溫和 • qiān hé 謙和 • qiān hé 谦和 • Qiān lǐ dá hé Duō bā gē 千里达和多巴哥 • Qiān lǐ dá hé Duō bā gē 千里達和多巴哥 • qīn hé 亲和 • qīn hé 親和 • qīn hé lì 亲和力 • qīn hé lì 親和力 • qīn hé xìng 亲和性 • qīn hé xìng 親和性 • qín sè hé míng 琴瑟和鳴 • qín sè hé míng 琴瑟和鸣 • qiú hé 求和 • quàn hé 劝和 • quàn hé 勸和 • Rén hé 仁和 • Rén hé qū 仁和区 • Rén hé qū 仁和區 • Rén hé xiàn 仁和县 • Rén hé xiàn 仁和縣 • róng hé 融和 • róu hé 揉和 • róu hé 柔和 • Sāi ěr wéi yà hé Hēi shān 塞尔维亚和黑山 • Sāi ěr wéi yà hé Hēi shān 塞爾維亞和黑山 • sān hé xián 三和弦 • Shā hé shang 沙和尚 • shāng hé qi 伤和气 • shāng hé qi 傷和氣 • Shèng duō měi hé Pǔ lín xī bǐ 圣多美和普林西比 • Shèng duō měi hé Pǔ lín xī bǐ 聖多美和普林西比 • Shèng jī cí hé Ní wéi sī 圣基茨和尼维斯 • Shèng jī cí hé Ní wéi sī 聖基茨和尼維斯 • Shèng Pí āi ěr hé Mì kè lóng 圣皮埃尔和密克隆 • Shèng Pí āi ěr hé Mì kè lóng 聖皮埃爾和密克隆 • Shèng Wén sēn hé Gé lín nà dīng 圣文森和格林纳丁 • Shèng Wén sēn hé Gé lín nà dīng 聖文森和格林納丁 • Shèng wén sēn tè hé Gé lín nà dīng sī 圣文森特和格林纳丁斯 • Shèng wén sēn tè hé Gé lín nà dīng sī 聖文森特和格林納丁斯 • shī hé 失和 • shì jiè hé píng 世界和平 • shùn hé 順和 • shùn hé 顺和 • Sī luò wén ní yà Gòng hé guó 斯洛文尼亚共和国 • Sī luò wén ní yà Gòng hé guó 斯洛文尼亞共和國 • Sū wéi āi Shè huì zhǔ yì Gòng hé guó Lián méng 苏维埃社会主义共和国联盟 • Sū wéi āi Shè huì zhǔ yì Gòng hé guó Lián méng 蘇維埃社會主義共和國聯盟 • suí hé 随和 • suí hé 隨和 • Tài hé 太和 • Tài hé 泰和 • Tài hé diàn 太和殿 • Tài hé qū 太和区 • Tài hé qū 太和區 • Tài hé xiàn 太和县 • Tài hé xiàn 太和縣 • Tài hé xiàn 泰和县 • Tài hé xiàn 泰和縣 • Tè kè sī hé Kǎi kē sī Qún dǎo 特克斯和凯科斯群岛 • Tè kè sī hé Kǎi kē sī Qún dǎo 特克斯和凱科斯群島 • Tè lì ní dá hé Duō bā gē 特立尼达和多巴哥 • Tè lì ní dá hé Duō bā gē 特立尼達和多巴哥 • tiān shí dì lì rén hé 天时地利人和 • tiān shí dì lì rén hé 天時地利人和 • tián hé 恬和 • tiáo hé 調和 • tiáo hé 调和 • tiáo hé fēn xī 調和分析 • tiáo hé fēn xī 调和分析 • tiáo hé píng jūn shù 調和平均數 • tiáo hé píng jūn shù 调和平均数 • tiáo hé zhèn dòng 調和振動 • tiáo hé zhèn dòng 调和振动 • Wǎ lì sī hé Fù tú nà 瓦利斯和富图纳 • Wǎ lì sī hé Fù tú nà 瓦利斯和富圖納 • Wēi mǎ Gòng hé guó 威玛共和国 • Wēi mǎ Gòng hé guó 威瑪共和國 • wéi hé 維和 • wéi hé 维和 • wéi hé 违和 • wéi hé 違和 • wéi hù hé píng 維護和平 • wéi hù hé píng 维护和平 • Wēn dé hé kè 温得和克 • Wēn dé hé kè 溫得和克 • wēn hé 温和 • wēn hé 溫和 • wēn hé pài 温和派 • wēn hé pài 溫和派 • wēn hé xìng 温和性 • wēn hé xìng 溫和性 • wù zhì wén míng hé jīng shén wén míng 物質文明和精神文明 • wù zhì wén míng hé jīng shén wén míng 物质文明和精神文明 • Xī hé 西和 • Xī hé xiàn 西和县 • Xī hé xiàn 西和縣 • xiáng hé 祥和 • xiáng hé 詳和 • xiáng hé 详和 • xiǎo sān hé xián 小三和弦 • xié hé 协和 • xié hé 協和 • xié hé 諧和 • xié hé 谐和 • Xié hé Fēi jī 协和飞机 • Xié hé Fēi jī 協和飛機 • Xié hé shì Kè jī 协和式客机 • Xié hé shì Kè jī 協和式客機 • xiè hé 燮和 • Xīn hé 新和 • Xīn hé xiàn 新和县 • Xīn hé xiàn 新和縣 • xīn píng qì hé 心平气和 • xīn píng qì hé 心平氣和 • Xīng hé 兴和 • Xīng hé 興和 • Xīng hé xiàn 兴和县 • Xīng hé xiàn 興和縣 • xǔ hé 許和 • xǔ hé 许和 • yà ěr fā hé ào mǐ jiā 亚尔发和奥米加 • yà ěr fā hé ào mǐ jiā 亞爾發和奧米加 • Yē hé huá 耶和华 • Yē hé huá 耶和華 • Yē hé huá Jiàn zhèng rén 耶和华见证人 • Yē hé huá Jiàn zhèng rén 耶和華見證人 • yī tuán hé qì 一团和气 • yī tuán hé qì 一團和氣 • Yí hé yuán 頤和園 • Yí hé yuán 颐和园 • yǐ hé wéi guì 以和为贵 • yǐ hé wéi guì 以和為貴 • yì hé 議和 • yì hé 议和 • yì hé luàn 义和乱 • yì hé luàn 義和亂 • Yì hé quán 义和拳 • Yì hé quán 義和拳 • Yì hé tuán 义和团 • Yì hé tuán 義和團 • Yì hé tuán Yùn dòng 义和团运动 • Yì hé tuán Yùn dòng 義和團運動 • yōng hé 雍和 • Yōng hé Gōng 雍和宫 • Yōng hé Gōng 雍和宮 • Yǒng hé 永和 • Yǒng hé shì 永和市 • Yǒng hé xiàn 永和县 • Yǒng hé xiàn 永和縣 • yǒng jiǔ hé píng 永久和平 • yuán yīn hé xié 元音和諧 • yuán yīn hé xié 元音和谐 • Yún hé 云和 • Yún hé 雲和 • Yún hé xiàn 云和县 • Yún hé xiàn 雲和縣 • yùn hé 蕴和 • yùn hé 蘊和 • zēng sān hé xián 增三和弦 • zhàng èr hé shang , mō bu zháo tóu nǎo 丈二和尚,摸不着头脑 • zhàng èr hé shang , mō bu zháo tóu nǎo 丈二和尚,摸不著頭腦 • Zhāo hé 昭和 • Zhèng hé 政和 • Zhèng hé xiàn 政和县 • Zhèng hé xiàn 政和縣 • zhèng tōng rén hé 政通人和 • Zhōng Fēi Gòng hé guó 中非共和国 • Zhōng Fēi Gòng hé guó 中非共和國 • Zhōng guó Jiào yù hé Kē yán Jì suàn jī Wǎng 中国教育和科研计算机网 • Zhōng guó Jiào yù hé Kē yán Jì suàn jī Wǎng 中國教育和科研計算機網 • Zhōng guó Shí yóu hé Huà xué Gōng yè Xié huì 中国石油和化学工业协会 • Zhōng guó Shí yóu hé Huà xué Gōng yè Xié huì 中國石油和化學工業協會 • Zhōng guó wú xiàn diàn pín pǔ guǎn lǐ hé jiān cè 中国无线电频谱管理和监测 • Zhōng guó wú xiàn diàn pín pǔ guǎn lǐ hé jiān cè 中國無線電頻譜管理和監測 • Zhōng hé 中和 • zhōng hé jì 中和剂 • zhōng hé jì 中和劑 • Zhōng hé shì 中和市 • Zhōng huá Rén mín Gòng hé guó 中华人民共和国 • Zhōng huá Rén mín Gòng hé guó 中華人民共和國 • Zhōng huá Sū wéi āi Gòng hé guó 中华苏维埃共和国 • Zhōng huá Sū wéi āi Gòng hé guó 中華蘇維埃共和國 • zhǔ hé pài 主和派 • zhǔ hé xián 主和弦 • Zhù fáng hé Chéng xiāng Jiàn shè bù 住房和城乡建设部 • Zhù fáng hé Chéng xiāng Jiàn shè bù 住房和城鄉建設部 • zǒng hé 总和 • zǒng hé 總和 • zuò yī tiān hé shang , zhuàng yī tiān zhōng 做一天和尚,撞一天鐘 • zuò yī tiān hé shang , zhuàng yī tiān zhōng 做一天和尚,撞一天钟

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhiều lời. 2. (Động) Đóng, ngậm. ◎Như: “khẩu trương bất năng hạp” 口張不能嗑 miệng há không ngậm lại được. 3. (Động) Ăn, húp. 4. (Động) Nói, bàn. 5. (Động) Cắn.

6. (Trạng thanh) Tiếng cười. ◇Trang Tử 莊子: “Tắc hạp nhiên nhi tiếu” 則嗑然而笑 (Thiên địa 天地) Thì hặc hặc mà cười.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

• Hữu cú vô cú - 有句無句 (Trần Nhân Tông)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tai họa, họa hoạn. ◎Như: “di hại vô cùng” 貽害無窮 để hại không cùng. 2. (Danh) Chỗ hỏng, khuyết điểm. 3. (Danh) Nơi trọng yếu. ◎Như: “yếu hại” 要害 đất hiểm yếu. 4. (Động) Làm hỏng, gây họa. ◎Như: “hại quần chi mã” 害群之馬 con ngựa làm hại bầy, con sâu làm rầu nồi canh. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Bất dĩ từ hại ý” 不以詞害意 (Đệ tứ thập bát hồi) Không lấy lời làm hại ý. 5. (Động) Ghen ghét, đố kị. ◎Như: “tâm hại kì năng” 心害其能 lòng ghen ghét tài năng. 6. (Động) Giết, tổn thương. ◎Như: “sát hại” 殺害 giết chết. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Toại mục thị tả hữu, hữu tương hại chi ý” 遂目視左右, 有相害之意 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Liền liếc mắt cho tả hữu, có ý muốn giết chết (Quan Vân Trường). 7. (Động) Mắc phải, bị. ◎Như: “hại bệnh” 害病 mắc bệnh. 8. (Động) Cảm thấy, sinh ra. ◎Như: “hại tu” 害羞 xấu hổ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tha tuy hại táo, ngã tế tế đích cáo tố liễu tha, tha tự nhiên bất ngôn ngữ, tựu thỏa liễu” 他雖害臊, 我細細的告訴了他, 他自然不言語, 就妥了 (Đệ tứ thập lục hồi) Dù nó xấu hổ, ta sẽ rạch ròi bảo cho nó biết, nó tự nhiên không nói gì tức là yên chuyện. 9. (Tính) Có hại. ◎Như: “hại trùng” 害蟲 sâu bọ có hại.

10. Một âm là “hạt”. (Đại) Nào, sao. ◎Như: “hạt cán hạt phủ” 害澣害否 cái nào giặt cái nào không.

Từ điển Thiều Chửu

① Hại, như di hại vô cùng 貽害無窮 để hại không cùng. ② Làm hại, như hại thời 害時 nghĩa là làm hại mùa làm ruộng. ③ Ghen ghét, như tâm hại kì năng 心害其能 lòng ghen ghét người tài, như mưu hại 謀害 mưu toan làm hại, hãm hại 陷害 hãm hại người ta vào nơi túng cực, v.v. ④ Chỗ đất trọng yếu gọi là nơi yếu hại 要害 nghĩa là giữ một chỗ ấy là chẹn hết lối sống của người.

⑤ Một âm là hạt. Nào, sao. Như hạt can hạt phủ 害澣害否 cái nào giặt cái nào không.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Có hại, hại cho: 姑息孩子是害孩子 Nuông con tức là hại con; 貽害 Di hại (để lại mối hại); ② Tai hại, tai hoạ: 爲民除害 Trừ tai hại (hoạ) cho dân; ③ Hại: 蟲害 Sâu hại; ④ Làm hại, giết hại: 害人害己 Làm hại người ta cũng làm hại bản thân mình; 被害 Bị giết hại; 爲陶謙所害 Bị Đào Khiêm giết hại (Tam quốc chí); ⑤ (văn) Ghen ghét: 心害其能 Lòng ghen ghét người tài; ⑥ Trọng yếu, lợi hại: 要害 Chỗ đất trọng yếu; ⑥ Mắc (bệnh): 害了傷寒病 Mắc bệnh thương hàn;

⑥ Xấu (hổ). 【害羞】hại tu [hàixiu] Xấu hổ, thẹn, thẹn thùng, thẹn thò, bẽn lẽn, hổ thẹn: 我爲自己的落後感到害羞 Tôi lấy làm hổ thẹn vì sự lạc hậu của mình; 這個姑娘很害羞 Cô gái này hay thẹn lắm. Xem 害 [hé].

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái nào (dùng như 曷, bộ 曰): 害澣害否? Cái nào giặt cái nào không? (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm). Xem 害 [hài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiệt thòi hao tổn — Gây thiệt thòi hao tổn — Quan trọng. Chẳng hạn Yếu hại. Một âm là Hạt. Xem Hạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao chẳng, sao không? — Một âm là Hại. Xem Hại.

Tự hình 5

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển Trung-Anh

old variant of 和[he2]

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

gì, sao chẳng

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Bao giờ, lúc nào. ◇Tả truyện 左傳: “Ngô tử kì hạt quy?” 吾子其曷歸 (Chiêu Công nguyên niên 昭公元年) Ngài định bao giờ về? 2. (Đại) Dùng trước danh từ: gì, nào. ◇Cao Bá Quát 高伯适: “Phiêu lưu nhữ hạt cô?” 漂流汝曷辜 (Cái tử 丐子) Nhà ngươi phiêu bạt như thế là bởi tội tình gì? 3. (Phó) Sao. § Dùng như “hà” 何. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Ngụ hình vũ nội phục kỉ thì, hạt bất ủy tâm nhậm khứ lưu?” 寓形宇內復幾時, 曷不委心任去留 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Gửi hình trong vũ trụ được bao lâu? Sao không thả lòng mặc ý ở đi? 4. (Phó) Sao chẳng. § Dùng như “hà bất” 何不. ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: “Vãn xan tương bị, hạt nhập thực đường hồ” 晚餐將備, 曷入食堂乎 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Cơm chiều đã sắp dọn sẵn, sao chưa vào phòng ăn? 5. (Phó) Há, làm sao. § Tương đương với “khởi” 豈. ◇Tuân Tử 荀子: “Chúng thứ bách tính giai dĩ tham lợi tranh đoạt vi tục, hạt nhược thị nhi khả dĩ trì quốc hồ?” 眾庶百姓皆以貪利爭奪為俗, 曷若是而可以持國乎 (Cường quốc 彊國) Chúng nhân trăm họ đều theo thói tham lợi tranh đoạt, há như thế mà có thể giữ được nước chăng?

6. § Thông “hạt” 蝎.

Từ điển Thiều Chửu

① Gì. ② Sao chẳng.

③ Cùng nghĩa với chữ hạt 蝎.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngăn trở (như 遏, bộ 辶): 如火烈烈,則莫我敢 曷 Như lửa cháy bừng bừng, không ai dám ngăn cấm ta (Thi Kinh: Thương tụng, Trường phát).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Như 蝎, bộ 虫); ② Gì, nào (đặt trước danh từ): 懷哉,懷哉!曷月予還歸哉? Nhớ thay, nhớ thay! Tháng nào ta mới được trở về? (Thi Kinh); ② Ai, người nào (dùng như đại từ nghi vấn): 藐藐孤女,曷依曷恃? Cô gái bé bỏng yếu đuối kia, nhờ ai cậy ai? (Đào Uyên Minh: Tế Trình thị muội văn); ③ Cái gì, cái nào, gì: 王曰:縳者曷爲者也? Nhà vua hỏi: Người bị trói kia làm gì thế? (Án tử Xuân thu); ④ Sao (để hỏi nguyên do): 蹈死不顧,亦曷故哉? Đi đến chỗ chết mà không quay đầu lại, cũng là vì sao? (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí).【曷若】hạt nhược [héruò] (văn) Sao bằng ...?; 【曷爲】hạt vị [héwèi] (văn) Vì sao?; ⑤ Lúc nào, chừng nào, bao giờ: 吾子其曷歸? Ngài định chừng nào trở về (Tả truyện: Chiêu công nguyên niên).【曷其】hạt kì [héqí] (văn) Bao giờ, lúc nào: 曷其有極? Bao giờ mới dứt? (Thi Kinh); ⑥ Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn, tương đương với 豈, bộ 豆): 曷若是而可以持國乎? Làm sao như thế mà có thể giữ được nước? (Tuân tử);

⑦ Sao chẳng (dùng như 盍, bộ 皿, hoặc tương đương với 何不): 中心好之,曷不食之? Trong lòng ưa nó, sao chẳng ăn nó? (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tại sao. Thế nào — Sao chẳng.

Từ điển Trung-Anh

(1) why (2) how (3) when (4) what

(5) where

Tự hình 3

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

hạt, hột, nhân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hạt, hột quả. ◎Như: “đào hạch” 桃核 hạt đào. 2. (Danh) Bộ phận trong vật thể giống như cái hạt. ◎Như: “tế bào hạch” 細胞核 nhân tế bào, “nguyên tử hạch” 原子核 hạt nhân nguyên tử. 3. (Danh) Chỉ bộ phận trung tâm của sự vật. ◇Vương Sung 王充: “Văn lại bất học, thế chi giáo vô hạch dã” 文吏不學, 世之教無核也 (Luận hành 論衡, Lượng tri 量知) Cách chức quan văn (mà) không có học (thì) thế giáo (như) không có cốt lõi vậy. 4. (Danh) Tên gọi tắt của “nguyên tử hạch” 原子核. ◎Như: “hạch năng” 核能 nguyên tử năng. 5. (Động) Đối chiếu, kiểm tra, khảo xét. ◎Như: “khảo hạch” 考核 sát hạch, “hạch toán” 核算 xem xét tính toán.

6. (Tính) Đúng, chính xác, chân thực. ◇Hán Thư 漢書: “Tán viết: Kì văn trực, kì sự hạch” 贊曰: 其文直, 其事核 (Tư Mã Thiên truyện 司馬遷傳) Khen rằng: Văn chương của ông thì ngay thẳng, sự việc ông (mô tả) thì chân thực.

Từ điển Trung-Anh

(1) pit (2) stone (3) nucleus (4) nuclear (5) to examine (6) to check

(7) to verify

Từ điển Trung-Anh

(1) variant of 核[he2]
(2) to investigate

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 337

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đòn xe to. Cũng mượn chỉ cái xe. 2. (Danh) Gỗ ngăn thành ô trên cửa sổ. Cũng chỉ bản gỗ ngăn chia phòng ốc hoặc đồ vật. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Bảo Ngọc sấu liễu nhất khẩu, nhiên hậu tài hướng trà cách thượng thủ liễu trà oản” 寶玉漱了一口,然後才向茶槅上取了茶碗 (Đệ tứ thập hồi) Bảo Ngọc súc miệng xong rồi mới lấy từ trong ngăn tủ ra một chén trà. 3. (Danh) Một thứ đồ để đựng thức ăn thời xưa.

4. Một âm là “hạch”. (Danh) Hột trái cây. § Thông “hạch” 核.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đòn xe to.
② Một âm là hạch, cùng một nghĩa với chữ 核.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây đòn xe to.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như 核.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ách xe ở giữa hai càng xe, để máng vào cổ trâu — Một âm khác là Hạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạch 核 — Một âm khác là Cách. Xem Cách.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

sông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Quốc phá san hà tại, Thành xuân thảo mộc thâm” 國破山河在, 城春草木深 (Xuân vọng 春望) Nước đã bị tàn phá, núi sông còn đây, Trong thành xuân cây cỏ mọc đầy. 2. (Danh) Tên gọi tắt của “Hoàng Hà” 黃河. 3. (Danh) Vật thể tụ lại có hình dạng như sông. ◎Như: “tinh hà” 星河 dải sao, “Ngân hà” 銀河 sông Ngân.

4. (Danh) Họ “Hà”.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông. Hà Hán 河漢 là sông Thiên Hà ở trên trời, cao xa vô cùng, cho nên những kẻ nói khoác không đủ tin gọi là hà hán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông: 運河 Sông đào; 黃河 Hoàng Hà, sông Hoàng; ② Hệ Ngân hà;

③ [Hé] Hoàng Hà (con sông lớn thứ hai của Trung Quốc): 河西 Miền tây sông Hoàng Hà; 河水洋洋 Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung sông ngòi — Tên tắt của sông Hoàng hà ( Trung Hoa ) — Tên chỉ dải sao trên trời, tức Ngân hà, hoặc Ngân hán, Thiên hán.

Từ điển Trung-Anh

(1) river
(2) CL:條|条[tiao2],道[dao4]

Tự hình 5

Dị thể 3

Chữ gần giống 4

Từ ghép 375

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thấm ướt. ◇Vương Gia 王嘉: “Chung bất phục kiến, thế khấp hiệp tịch” 終不復見, 涕泣洽席 (Thập di kí 拾遺記) Rốt cuộc không gặp lại, khóc lóc thấm ướt chiếu. 2. (Động) Thấm sâu, thâm nhập. ◇Thư Kinh 書經: “Hiếu sanh chi đức, hiệp vu dân tâm” 好生之德, 洽于民心 (Đại Vũ mô 大禹謨) Đức hiếu sinh, thấm sâu vào lòng dân. 3. (Động) Hợp, thích hợp. ◇Thi Kinh 詩經: “Vi tửu vi lễ, Chưng tí tổ tỉ, Dĩ hiệp bách lễ” 為酒為醴, 烝畀祖妣, 以洽百禮 (Chu tụng 周頌, Tái sam 載芟) Làm rượu cay làm rượu ngọt, Cúng lên ông bà, Để thích hợp với các lễ nghi. 4. (Động) Hòa thuận, thân thiết, hòa mục. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Khoản hiệp nhất như tòng tiền” 款洽一如從前 (Hương Ngọc 香玉) Hòa thuận khắng khít như xưa. 5. (Động) Thương lượng, bàn bạc. ◎Như: “hiệp thương” 洽商 thương lượng. 6. (Tính) Rộng, khắp. ◎Như: “bác thức hiệp văn” 博識洽聞 kiến thức rộng lớn.

7. Một âm là “hợp”. (Danh) Sông “Hợp”.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 13

𤝰𣨄𦊴

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khát. ◎Như: “giải khát” 解渴 uống để hết khát, “vọng mai chỉ khát” 望梅止渴 ngóng tới rừng cây mơ chảy nước miếng mà hết khát. 2. (Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết. ◎Như: “khát mộ” 渴慕 hâm mộ nồng nhiệt, “khát vọng” 渴望 mong mỏi thiết tha, “khát niệm” 渴念 hết sức tưởng nhớ. 3. Một âm là “kiệt”. (Tính) Khô, cạn. ◎Như: “kiệt trạch” 渴澤 ao đầm khô cạn nước.

4. Một âm là “hạt”. (Danh) Dòng nước chảy ngược. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt” 楚越之間方言, 謂水之反流者為渴 (Viên gia hạt kí 袁家渴記) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".

Tự hình 4

Dị thể 7

𣊅𣊆𣹈

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 16

𩨀𨉪𨃃𩅳𣿌

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. sao, sao chẳng (câu hỏi)
2. cánh cửa

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “hạp” 盍.

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ hạp 盍.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 盍.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạp 盍.

Từ điển Trung-Anh

variant of 盍[he2]

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ điển phổ thông

1. sao, sao chẳng (câu hỏi)
2. cánh cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Biểu thị nghi vấn: sao? ◇Tô Thức 蘇軾: “Hoa khai tửu mĩ hạp ngôn quy?” 花開酒美盍言歸 (Nhâm dần 壬寅, hữu hoài Tử Do 有懷子由) Hoa nở rượu ngon, sao nói đi về? 2. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao chẳng? ◇Luận Ngữ 論語: “Hạp các ngôn nhĩ chí?” 盍各言爾志 (Công Dã Tràng 公冶長) Sao các anh chẳng nói ý chí của mình (cho ta nghe)? 3. (Động) Họp, hợp. ◇Dịch Kinh 易經: “Vật nghi, bằng hạp trâm” 勿疑, 朋盍簪 (Dự quái 豫卦) Đừng nghi ngờ, các bạn bè sẽ mau lại họp đông.

4. (Danh) Họ “Hạp”.

Từ điển Thiều Chửu

① Sao? Sao chẳng? như Hạp các ngôn nhĩ chí? 盍各言爾志 (Luận Ngữ 論語) sao chẳng nói ý chí của các anh (cho ta nghe)? ② Hợp. Dịch Kinh 易經, quẻ Dự 豫: Vật nghi, bằng hạp trâm 勿疑,朋盍簪 đừng nghi ngờ, các bạn thanh khí sẽ lại giúp.

③ Cánh cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Sao chẳng (hợp âm của 何  不): 盍往視之? Sao chẳng đến mà xem?; 盍各言爾志? Mỗi người sao không nói lên chí mình? (Luận ngữ); 盍刊諸經印以示後學? Sao chẳng san các kinh in ra để truyền dạy cho người đời sau? (Trần Thái Tông: Thiền tông chỉ nam tự); ② Hợp lại;

③ Cánh cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao chẳng, sao không — Tại sao, thế nào — Dùng như chữ Hợp 合.

Từ điển Trung-Anh

variant of 盍[he2]

Từ điển Trung-Anh

why not

Tự hình 3

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “cái” 蓋.
2. Giản thể của chữ 蓋.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ điển Thiều Chửu

① Ông tổ đã thiên rồi đem tế chung ở miếu thuỷ tổ gọi là tế hợp 祭合.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tế hợp (đem ông tổ về tế chung với miếu Thuỷ tổ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ tế chung tổ tiên nội ngoại xa gần.

Tự hình 2

Chữ gần giống 13

𤝰𣨄𦊴

Không hiện chữ?

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về. ◇Mạnh Tử 孟子: “Tư viên cung chước nhi xạ chi” 思援弓繳而射之 (Cáo tử thượng 告子上) Hãy nghĩ tới việc giương cung lắp tên (có dây buộc) mà bắn. 2. Một âm là “kiểu”. (Động) Nộp. ◎Như: “kiểu thuế” 繳稅 nộp thuế, “bạn quân kiểu giới đầu hàng liễu” 叛軍繳械投降了 quân phản loạn nộp khí giới đầu hàng. 3. (Động) Quẫy, quật. § Thông “giảo” 攪. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Vương Tiến khước bất đả hạ lai, tương bổng nhất xế, khước vọng hậu sanh hoài lí trực sóc tương lai. Chỉ nhất kiểu, na hậu sanh đích bổng đâu tại nhất biên, phác địa vọng hậu đảo liễu” 王進卻不打下來, 將棒一掣, 卻望後生懷裡直搠將來. 只一繳, 那後生的棒丟在一邊, 撲地望後倒了 (Đệ nhị hồi) Vương Tiến không đánh, mà rút roi, nhắm ngay bụng chàng tuổi trẻ đâm tới. Quật một cái, chàng tuổi trẻ đã roi văng qua một bên, ngã ngửa ra phía sau xuống đất.

4. (Động) Quấn quanh, ràng rịt. ◇Từ Quang Phổ 徐光溥: “Bệ lệ luy thùy kiểu cổ tùng” 薜荔纍垂繳古松 (Đề Hoàng Cư Thái thu san đồ 題黃居寀秋山圖) Bệ lệ rủ xuống quấn quanh cây thông.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. sợi tơ rủ xuống
2. núm, nơ, gút, nút

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 紇.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 紇

Từ điển Trần Văn Chánh

【紇繨】hột đáp [geda] ① Như 疙瘩 [geda] nghĩa ②; ② Gùn, gút (trên hàng dệt);

③ (văn) Sợi tơ rủ xuống. Xem 紇 [hé].

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 回紇 [Huíhé]. Xem 紇 [ge].

Từ điển Trung-Anh

tassels

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 20

𫄟𪸏𦨏𥝖𥑅𥍢𤰢𤣮

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nghiệt ác, nghiêm ngặt. ◎Như: “hà chánh” 苛政 chánh lệnh tàn ác. ◇Lễ Kí 禮記: “Hà chánh mãnh ư hổ dã” 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy. 2. (Tính) Gấp, cấp thiết. ◇Lục Cơ 陸機: “Lương phong nghiêm thả hà” 涼風嚴且苛 (Tòng quân hành 從軍行). 3. (Tính) Phiền toái. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Vụ cử đại cương, giản lược hà tế, bách liêu kính chi” 務舉大綱, 簡略苛細, 百僚敬之 (Tuyên Bỉnh truyện 宣秉傳). 4. (Động) Trách phạt, khiển trách. ◇Chu Lễ 周禮: “Bất kính giả hà phạt chi” 不敬者苛罰之 (Hạ quan 夏官, Xạ nhân 射人). 5. (Động) Quấy nhiễu, xâm nhiễu.

6. Một âm là “kha”. (Danh) Tật bệnh. § Thông “kha” 疴.

Tự hình 4

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ mao. 2. (Danh) Tên đất. Nay thuộc tỉnh “Sơn Đông” 山東. 3. (Danh) Họ “Cái”. 4. (Danh) Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng. ◎Như: “oa cái” 鍋蓋 vung nồi. ◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: “Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái” 孔子將行, 雨而無蓋 (Quyển nhị, Trí tư 致思) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che. 5. (Danh) Điều nguy hại. ◎Như: “vô cái” 無蓋 vô hại. 6. (Động) Che, trùm, lợp. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi” 日月欲明, 而浮雲蓋之 (Thuyết lâm 說林) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi. 7. (Động) Đậy. ◎Như: “cái quan luận định” 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở. 8. (Động) Đóng (dấu), ấn lên trên. ◎Như: “cái chương” 蓋章 đóng dấu, “cái bưu trạc” 蓋郵戳 đóng dấu nhà bưu điện. 9. (Động) Xây, cất. ◎Như: “cái đình xa tràng” 蓋停車場 xây cất chỗ đậu xe. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp” 道君因蓋萬歲山, 差一般十個制使去太湖邊搬運花石綱赴京交納 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô. 10. (Động) Siêu việt, trội hơn, át hẳn. ◇Sử Kí 史記: “Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ” 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy. 11. (Động) Nói khoác. 12. (Phó) Đại khái, đại để, ước chừng có. ◇Luận Ngữ 論語: “Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã” 蓋有之矣, 我未之見也 (Lí nhân 里仁) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy. 13. (Phó) Có lẽ, hình như. ◇Sử Kí 史記: “Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân” 余登箕山, 其上蓋有許由冢雲 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do. 14. (Liên) Vì, bởi vì. ◇Sử Kí 史記: “Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã” 孔子罕稱命, 蓋難言之也 (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy. 15. (Trợ) Dùng làm phát ngữ từ. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm” 蓋夫秋之為狀也, 其色慘淡, 煙霏雲歛 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu. 16. Một âm là “hạp”. (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, sao mà, đâu. § Cũng như “hạp” 盍. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Nhân sanh thế thượng, thế vị phú hậu, hạp khả hốt hồ tai!” 人生世上, 勢位富厚, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一, Tô Tần truyện 蘇秦傳) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền bạc có thể coi thường được đâu!

17. (Phó) Sao chẳng, sao không. ◇Lễ Kí 禮記: “Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ?” 子蓋言子之志於公乎 (Đàn cung thượng 檀弓上) Sao ông không nói ý ông với ngài?

Từ điển Thiều Chửu

① Che, trùm. ② Ðậy, cái vung. ③ Cái mui xe, cái ô, cái dù. ④ Tượng, dùng làm ngữ từ. Như vị thiên cái cao, vị địa cái hậu 謂天蓋高,謂地蓋厚 bảo trời trời tượng cao, bảo đất đất tượng dày. ⑤ Hại. Như vô cái 無蓋 vô hại. ⑥ Chuộng, hơn.

⑦ Siêu việt, trội hơn, át hẳn. Như lực bạt sơn hề, khí cái thế 力拔山兮氣蓋世 (Cai Hạ ca 垓下歌) sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sao không, sao chẳng? (dùng như 盍, bộ 皿): 子蓋言子之志於公乎? Sao ông không nói ý ông với công? š(Lễ kí, đàn cung); 夫子蓋少貶焉? Thầy sao không giảm bớt một chút yêu cầu? (Sử kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm. Đậy — Cái nắp — Cái lọng — Cái dù — Làm hại — Bởi vì — Hồ nghi, chưa chắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Hạp 盍 — Cái then cài cổng — Một âm là Cái. Xem Cái.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

(xem: hà long 蚵蠪)

Từ điển Trần Văn Chánh

【蚵蠪】hà long [hélóng] (văn) Thằn lằn.

Tự hình 2

Từ ghép 1

Từ điển phổ thông

1. nghiêm xét
2. nghiệt ngã

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kiểm nghiệm, tra xét. ◎Như: “kiểm hạch” 檢覈 khảo xét. ◇Trương Hành 張衡: “Nghiên hạch thị phi” 研覈是非 (Đông Kinh phú 東京賦) Tra cứu suy xét đúng sai. 2. (Tính) Sâu xa, chính xác, tường thật, nghiêm cẩn. 3. (Phó) Kĩ càng, nghiệt ngã, gay gắt. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Hiếu cộng hạch luận hương đảng nhân vật” 好共覈論鄉黨人物 (Hứa Thiệu truyện 許劭傳) Ưa cùng nhau bàn luận tỉ mỉ về các người trong làng xóm. 4. (Danh) Nhân của quả, hột quả. § Cũng như “hạch” 核.

5. (Danh) Mạt vụn thô của thóc gạo. ◎Như: “khang hạch” 糠覈 thức ăn thô xấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghiêm xét, xét sự gì được thực đích gọi là hạch thực 覈實.
② Nghiệt ngã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khảo nghiệm, khảo hạch, xét, kiểm tra (như 核 (1) nghĩa ④, bộ 木); ② (văn) Tấm, hạt tấm (của lúa gạo): 糠覈 Tấm cám;

③ (văn) Sâu sắc: 覈論 Bàn luận sâu sắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khảo xét để tìm biết sự thật. Chẳng hạn Khảo hạch.

Từ điển Trung-Anh

(1) variant of 核[he2]
(2) to investigate

Tự hình 1

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

• Tứ thì điền viên tạp hứng - Thu nhật kỳ 09 - 四時田園雜興-秋日其九 (Phạm Thành Đại)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như 貉 (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú, giống như con chồn hay ngủ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Cáp Dương” 郃陽 tên huyện.
2. (Danh) Chữ dùng để đặt tên người. ◎Như: “Trương Cáp” 張郃 tướng nhà Ngụy, thời Tam Quốc.

Từ điển Trung-Anh

name of a person

Tự hình 1

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nguyên tố hóa học (potassium, Ka).

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ điển Trung-Anh

small bell

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鉀.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

1. khác biệt 2. ngăn chặn

3. vùi lấp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trở ngại, ngăn cách. ◎Như: “cách ngại” 隔閡 tình ý không thông hiểu nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trở ngại: 隔閡 Cách trở, trở ngại, xa cách; ② (văn) Ngăn chặn;

③ (văn) Vùi lấp.

Từ điển Trung-Anh

obstruct

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

• Vịnh hoài kỳ 2 - 詠懷其二 (Đỗ Phủ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cửa nách, cửa nhỏ ở bên nhà. 2. (Danh) Lầu, gác. § Thông “các” 閣. 3. (Danh) Phòng phụ nữ ở. § Thông “các” 閣. ◎Như: “khuê cáp” 閨閤, “lan phòng tiêu cáp” 蘭房椒閤. 4. (Danh) Cung thất, cung điện. § Khi Công Tôn Hoằng 公孫弘 đời nhà Hán 漢 làm quan thừa tướng, liền xây “Đông Cáp” 東閤 để đón những người hiền ở. Vì thế đời sau “đông cáp” 東閤 chỉ nơi quan tướng mời đón các hiền sĩ. 5. Một âm là “hợp”. (Động) Đóng, khép. § Thông “hợp” 合, “hạp” 闔. ◎Như: “tha dĩ tam thiên tam dạ vị tằng cáp nhãn” 他已三天三夜未曾閤眼 ông ấy ba ngày ba đêm chưa chợp mắt. 6. (Tính) Cả, toàn thể, toàn bộ. § Thông “hạp” 闔. ◎Như: “cáp đệ quang lâm” 閤第光臨 các nhà đều tới.

7. (Tính) Cùng nhau. § Cũng như “hợp” 合. ◎Như: “Nhược thế giới thật hữu giả tắc thị nhất hợp tướng. Như Lai thuyết nhất hợp tướng tắc phi nhất hợp tướng. Thị danh nhất hợp tướng” 若世界實有者則是一閤相. 如來說一閤相則非一閤相. 是名一閤相 (Kim Cương Kinh, bản La Thập) Như thế giới có thật, đó là hình tướng hỗn hợp. Như Lai nói hình tướng hỗn hợp chẳng phải hình tướng hỗn hợp, tạm gọi là hình tướng hỗn hợp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cửa bên, cửa hông, cửa nách;
② Như 閣 [gé]. Xem 闔 [hé].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 闔 [hé] nghĩa ①; ② Đóng (cửa);

③ Cả, toàn: 閤第 (hay 閤府) Cả các ngài. Xem 閤 [gé].

Từ điển Trung-Anh

variant of 合[he2]

Từ điển Trung-Anh

variant of 闔|阖[he2]

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

• Hiểu toạ - 曉坐 (Lý Thương Ẩn)
• Tam đài kỳ 2 - 三台其二 (Vi Ứng Vật)

Từ điển phổ thông

lấp, đóng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh cửa. ◇Tuân Tử 荀子: “Cố ngoại hạp bất bế” 故外闔不閉 (Nho hiệu 儒效) Cho nên cửa ngoài không đóng. 2. (Động) Lấp, đóng. ◎Như: “hạp hộ” 闔戶 đóng cửa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Cảnh quy, hạp hộ dục tẩm” 景歸, 闔戶欲寢 (A Hà 阿霞) Cảnh về nhà, đóng cửa định đi nằm.

3. (Tính) Cả, tất cả. ◎Như: “hạp đệ quang lâm” 闔第光臨 cả nhà đều có lòng yêu mà tới. ◇Liệt Tử 列子: “Hạp thất độc chi” 闔室毒之 (Chu Mục vương 周穆王) Cả nhà khổ não.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cả, toàn: 闔家 Cả nhà; 闔城 Toàn thành; ② (văn) Cánh cửa;

③ Đóng: 闔戶 Đóng cửa; 閉闔 Đóng kín.

Từ điển Trung-Anh

(1) door (2) to close

(3) whole

Tự hình 2

Dị thể 6

𨵯𨵲𨵵𨶩

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

hé dì guāng lín 闔第光臨 • hé jiā 闔家

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. khác biệt 2. ngăn chặn

3. vùi lấp

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 閡.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trở ngại: 隔閡 Cách trở, trở ngại, xa cách; ② (văn) Ngăn chặn;

③ (văn) Vùi lấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 閡

Từ điển Trung-Anh

obstruct

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

Từ điển phổ thông

lấp, đóng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 闔.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cả, toàn: 闔家 Cả nhà; 闔城 Toàn thành; ② (văn) Cánh cửa;

③ Đóng: 闔戶 Đóng cửa; 閉闔 Đóng kín.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 闔

Từ điển Trung-Anh

(1) door (2) to close

(3) whole

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

hé dì guāng lín 阖第光临 • hé jiā 阖家

Từ điển Trần Văn Chánh

【餄餄】hợp lạc [héle] (Một loại) mì sợi làm bằng bột ngô hoặc bột kiều mạch. Cv. 合餄. Cg. 河漏 [hélou].

Từ điển Trung-Anh

see 餄餎|饸饹[he2 le5]

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 4

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn hẩm, thiu, đã biến mùi. ◇Luận Ngữ 論語: “Thực ý nhi ế, ngư nỗi nhi nhục bại, bất thực” 食饐而餲,魚餒而肉敗,不食 (Hương đảng 鄉黨) Thức ăn hẩm và thiu, cá ươn mà thịt đã nhão thì không ăn. § Cũng đọc là “ái”, “át”.

Từ điển Trung-Anh

(1) spoiled (2) sour

(3) moldy

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ điển Trần Văn Chánh

【餄餄】hợp lạc [héle] (Một loại) mì sợi làm bằng bột ngô hoặc bột kiều mạch. Cv. 合餄. Cg. 河漏 [hélou].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 餄

Từ điển Trung-Anh

see 餄餎|饸饹[he2 le5]

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 12

𫚗𪘁𪑇𩩂𩐥

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

Từ điển phổ thông

(xem: hạt kê 鶡雞,鹖鸡)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鶡.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) ① Một loại chim sơn ca;
② Một loại gà lôi (giống chim như con trĩ hay chọi nhau, nói trong sách cổ, còn gọi là 鶡雞 [héji]).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鶡

Từ điển Trung-Anh

(1) crossbill
(2) long-tailed pheasant

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

• Đả mạch - 打麥 (Trương Thuấn Dân)

Từ điển phổ thông

cắn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 齕.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 齕

Từ điển Trung-Anh

(1) (literary) to gnaw
(2) to bite

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 9

𪐜𩨘𩠓𨰿

Không hiện chữ?

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như “hòa” 和.

Từ điển Trung-Anh

(1) old variant of 和[he2]
(2) harmonious

Tự hình 4

Dị thể 3