Học phí đại học nông lâm 2023

Học phí Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh 2021

Học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 dao động từ 9 đến 30 triệu một năm, tùy vào hệ chương trình đào tạo. Với bậc đại học để có thể hoàn thành tốt nghiệp sinh viên sẽ cần học đầy đủ về các môn đúng với quy định, khối lượng các môn sẽ tính bằng tín chỉ. Tức là một tín chỉ sẽ ứng với 15 tiết lý thuyết cộng với 30 – 45 tiết thực hành và khi tích lũy đủ 135 tín là sinh viên đã có thể ra trường, chỉ riêng với ngành thúy y sẽ là 165 tín chỉ.

Mỗi kỳ học sinh viên được đăng ký tối đa là 25 tín chỉ và ít nhất là tham gia 8 tín chỉ với thời gian do nhà trường tổ chức. Mức học phí của mỗi kỹ sẽ tùy theo số tín mà sinh viên đăng ký với công thức tính “Học phí trung bình năm học x 4 : 135”.

– Đối với hệ đào tạo Đại học chính quy

+ Nhóm ngành 1 mức học phí sẽ là 264.000 nghìn đồng/ 1 tín chỉ.

+ Nhóm ngành 2 mức học phí sẽ là 314.000 nghìn đồng/ 1 tín chỉ.

– Đối với hệ đào tạo Cao học

+ Nhóm ngành 1 mức học phí sẽ là 593.000 nghìn đồng/ 1 tín chỉ.

+ Nhóm ngành 2 mức học phí sẽ là 707.000 nghìn đồng/ 1 tín chỉ.

– Nhóm ngành 1 gồm:

  • Chuyên ngành khoa học xã hội
  • Chuyên ngành kinh tế
  • Chuyên ngành luật
  • Chuyên ngành nông, lâm và thủy sản

– Nhóm ngành 2 bao gồm:

  • Chuyên ngành khoa học tự nhiên
  • Chuyên ngành kỹ thuật
  • Chuyên ngành công nghệ
  • Chuyên ngành thể dục thể thao
  • Chuyên ngành nghệ thuật
  • Chuyên ngành khách sạn, du lịch

STT

Hệ đào tạo

2020 – 2021

2021 – 2022 2022 – 2023
1 Đại học nhóm ngành 1

9.800.000

10.780.000

11.858.000

2 Đại học nhóm ngành 2

11.700.000

12.870.000

14.157.000

3 Cao học nhóm ngành 1

14.700.000

16.170.000

17.787.000

4 Cao học nhóm ngành 2

17.550.000

19.305.000

21.235.500

5 Nghiên cứu sinh

24.500.000

26.950.000

29.645.000

  • Chương trình đại trà: 4.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
  • Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
  • Ngành Thú y (chương trình tiên tiến): 16.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
  • Ngành Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến): 14.000.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

Học phí Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh 2020

Mức học phí của ĐH Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 dao động từ 9-30 triệu một năm như sau:

STT Hệ đào tạo 2020 – 2021 2021 – 2022 2022 – 2023
1 Đại học nhóm ngành 1

9.800.000

10.780.000

11.858.000

2 Đại học nhóm ngành 2

11.700.000

12.870.000

14.157.000

3 Cao học nhóm ngành 1

14.700.000

16.170.000

17.787.000

4 Cao học nhóm ngành 2

17.550.000

19.305.000

21.235.500

5 Nghiên cứu sinh

24.500.000

26.950.000

29.645.000

  • Chương trình đại trà: 4.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1
  • Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/ sinh viên/học kỳ 1
  • Ngành Thú y (chương trình tiên tiến): 16.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1
  • Ngành Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến): 14.000.000đ/ sinh viên/học kỳ 1

Học phí đại học nông lâm 2023

Mục lục

  • I. Tìm hiểu về trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế
  • II. Dự kiến mức học phí trường Đại học Nông Lâm Huế năm 2023
  • III. Học phí trường Đại học Nông Lâm Huế năm 2022
  • IV. Học phí Đại học Nông Lâm Huế năm 2021
  • V. Học phí Đại học Nông Lâm Huế năm 2020
  • VI. Học phí Đại học Nông Lâm Huế năm 2019
  • VII. Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Nông Lâm Huế
  • VIII. Thông tin tuyển sinh của Đại học Nông Lâm Huế năm 2022 
    • 1. Đối tượng tuyển sinh
    • 2. Phạm vi tuyển sinh
    • 3. Phương thức tuyển sinh
      • 3.1. Phương thức xét tuyển
      • 3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng và điều kiện đăng ký xét tuyển
      • 3.3. Chính sách ưu tiên tuyển thẳng

Học phí Đại học Nông Lâm Huế 2022 là bao nhiêu? Tham khảo mức thu học phí Đại học Nông Lâm Huế các năm 2019, 2020, 2021 và dự kiến học phí 2023.

Xem thêm:

  • Thông báo Đại học Tài chính Kế toán học phí mới nhất năm 2022 – 2023 
  • Cập nhật Học phí Đại học Sư phạm Đà Nẵng mới nhất năm 2022 – 2023
  • Dự kiến Học phí Đại học Sư phạm Huế mới nhất năm 2022 – 2023
  • Tham khảo Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh mới nhất năm 2022 – 2023

Đại học Nông Lâm – Đại học Huế là cơ sở giáo dục bậc đại học uy tín dành cho những sinh viên muốn theo học các nhóm ngành Nông nghiệp, Kỹ thuật. Trường có chất lượng đào tạo tốt, với đội ngũ giảng viên chất lượng hàng đầu cùng cơ sở vật chất hiện đại đã thu hút rất nhiều thí sinh đăng ký nhập học.

Bài viết hôm nay JobTest sẽ giúp bạn tìm hiểu về mức học phí của Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế qua từng năm để bạn tham khảo, chọn trường, chọn ngành phù hợp.

Học phí đại học nông lâm 2023

Trường Đại học Nông Lâm Huế, tiền thân là trường Đại học Nông nghiệp II Huế được thành lập vào năm 1983. 

Trường hoạt động với mục tiêu hướng đến đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cao, nghiên cứu và phát triển những sản phẩm khoa học – công nghệ tiên tiến đem lại giá trị sử dụng cao, thúc đẩy quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn cho khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.

Thông tin chung: 

Tên trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế (HUAF – Hue University of Agriculture and Forestry)
Địa chỉ 102 Phùng Hưng, P.Thuận Thành, TP.Huế
Website https://huaf.edu.vn/
Facebook https://www.facebook.com/truongdaihocnonglamhue/
Mã tuyển sinh DHL
Email
SĐT tuyển sinh 0234.3522.535 – 0234.3525.049

II. Dự kiến mức học phí trường Đại học Nông Lâm Huế năm 2023

Dựa trên mức tăng học phí các năm trước, năm 2023 dự kiến số tiền mỗi tín chỉ sẽ tăng lên:

  • Tăng khoảng 35.000 VNĐ/tín chỉ đối với nhóm ngành Thủy sản, Nông – Lâm nghiệp.
  • Tăng khoảng 40.000 VNĐ/tín chỉ đối với các nhóm ngành Môi trường, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Thú y, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Kinh doanh và quản lý.

Mức tăng này bằng đúng 10% theo quy định về mức tăng học phí của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên trên đây chỉ là mức thu dự kiến, do đó JobTest sẽ cập nhật thông tin chính xác nhất ngay khi Ban lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Huế đưa ra công bố chính thức về đề án tăng/giảm học phí năm 2023.

III. Học phí trường Đại học Nông Lâm Huế năm 2022

Hiện tại vẫn chưa có thông tin chính thức về mức học phí Đại học Nông Lâm Huế năm 2022. Theo dự tính, mức học phí của trường sẽ tăng khoảng 9% so với năm 2021, cụ thể theo từng nhóm ngành:

Bảng dự tính mức học phí Đại học Nông Lâm Huế năm 2022

Nhóm ngành Học phí theo tín chỉ (VNĐ)
Thủy sản
Nông – Lâm nghiệp
343.000 VNĐ/tín chỉ
Môi trường
Công nghệ kỹ thuật
Kỹ thuật
Thú y
Kiến trúc và xây dựng
Sản xuất và chế biến
Kinh doanh và quản lý
403.000 VNĐ/tín chỉ

JobTest sẽ nhanh chóng cập nhật mức học phí năm 2022 trong thời gian sớm nhất ngay khi có thông tin chính thức nhằm giúp bạn có thêm thông tin chính xác nhất để lựa chọn được ngôi trường phù hợp với mình.

Học phí đại học nông lâm 2023

IV. Học phí Đại học Nông Lâm Huế năm 2021

Năm 2021, Đại học Nông Lâm Huế có 2 mức học phí cụ thể tùy thuộc vào ngành học. Tùy vào số lượng tín chỉ mỗi sinh viên đăng ký mà mức học phí theo năm học sẽ có sự khác nhau giữa mỗi sinh viên. Mỗi năm sinh viên sẽ đăng ký khoảng 30 – 40 tín chỉ tùy ngành, mức học phí rơi vào khoảng 10.000.000 – 12.000.000 VNĐ/năm học.

Bảng học phí tính theo tín chỉ của Đại học Nông Lâm Huế năm 2021

Nhóm ngành Học phí theo tín chỉ (VNĐ)
Thủy sản
Nông – Lâm nghiệp
315.000 VNĐ/tín chỉ
Môi trường
Công nghệ kỹ thuật
Kỹ thuật
Thú y
Kiến trúc và xây dựng
Sản xuất và chế biến
Kinh doanh và quản lý
370.000 VNĐ/tín chỉ

Học phí đại học nông lâm 2023

V. Học phí Đại học Nông Lâm Huế năm 2020

Năm 2020, trường Đại học Nông Lâm Huế đưa ra mức học phí dự kiến cho các ngành đào tạo cụ thể như sau:

Bảng mức thu học phí năm 2020 Đại học Nông Lâm Huế

STT Mã ngành Tên ngành Học phí theo năm  (VNĐ)
1 7620103 Khoa học đất 11.700.000 VNĐ
2 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 11.700.000 VNĐ
3 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 11.700.000 VNĐ
4 7540101 Công nghệ thực phẩm 11.700.000 VNĐ
5 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 11.700.000 VNĐ
6 7549001 Công nghệ chế biến lâm sản 11.700.000 VNĐ
7 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 11.700.000 VNĐ
8 7520503 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 11.700.000 VNĐ
9 7620102 Khuyến nông 9.800.000 VNĐ
10 7620105 Chăn nuôi 9.800.000 VNĐ
11 7620109 Nông học 9.800.000 VNĐ
12 7620110 Khoa học cây trồng 9.800.000 VNĐ
13 7620112 Bảo vệ thực vật 9.800.000 VNĐ
14 7620113 CN rau hoa quả và cảnh quan 11.700.000 VNĐ
15 7620116 Phát triển nông thôn 9.800.000 VNĐ
16 7620201 Lâm học 9.800.000 VNĐ
17 7620202 Lâm nghiệp đô thị 9.800.000 VNĐ
18 7620211 Quản lí tài nguyên rừng 9.800.000 VNĐ
19 7620301 Nuôi trồng thủy sản 9.800.000 VNĐ
20 7620302 Bệnh học thủy sản 9.800.000 VNĐ
21 7620305 Quản lý thủy sản 9.800.000 VNĐ
22 7640101 Thú y 9.800.000 VNĐ
23 7850103 Quản lý đất đai 11.700.000 VNĐ
24 7340116 Bất động sản 11.700.000 VNĐ
25 7540106 Đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm 11.700.000 VNĐ
26 7420203 Sinh học ứng dụng 11.700.000 VNĐ
27 7620118 Nông nghiệp công nghệ cao 9.800.000 VNĐ
28 7620119 Kinh doanh – Khởi nghiệp nông thôn 9.800.000 VNĐ

VI. Học phí Đại học Nông Lâm Huế năm 2019

Năm 2019 Đại học Nông Lâm Huế áp dụng mức thu học phí theo từng ngành học như sau:

  • Nhóm ngành Nông – Lâm nghiệp và Thủy sản: 260.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Nhóm ngành Môi trường, Kiến trúc và xây dựng, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Thú y, Kinh doanh và quản lý: 305.000 VNĐ/tín chỉ.

VII. Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Nông Lâm Huế

Trường Đại học Nông Lâm Huế không những có chất lượng giảng dạy đào tạo tốt, cơ sở vật chất hiện đại, mà trường còn có nhiều chương trình học bổng hấp dẫn tạo điều kiện, khuyến khích tinh thần học tập của sinh viên có thể kể đến như:

  • Học bổng Viethope
  • Học bổng Happel
  • Học bổng Nguyễn Quang Phục
  • Học bổng tài trợ từ hội cựu sinh viên của trường
  • Học bổng Nguyễn Trường Tộ
  • Học bổng từ các ngân hàng BIDV, Vietcombank, Vietinbank,…
  • Học bổng từ các tập đoàn, doanh nghiệp: Viettel, Mobifone,…

Học phí đại học nông lâm 2023

VIII. Thông tin tuyển sinh của Đại học Nông Lâm Huế năm 2022 

1. Đối tượng tuyển sinh

Trường Đại học Nông Lâm Huế quy định đối tượng tuyển sinh là những thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT (điểm học bạ).
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa theo phương thức riêng của trường.

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng và điều kiện đăng ký xét tuyển

– Phương thức 1:

  • Điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của từng môn học (tính làm tròn đến 1 chữ số thập phân) trong 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12;
  • Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ≥ 18,0 điểm (tổng điểm chưa nhân hệ số).

– Phương thức 2:

  • Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ GD & ĐT tổ chức.
  • Điểm chuẩn phụ thuộc vào số lượng và phổ điểm của thí sinh đăng ký, Hội đồng tuyển sinh Đại học Nông Lâm Huế sẽ đề xuất, quyết định và công bố.

– Phương thức 3:

Trường Đại học Nông Lâm Huế dành tối đa 10% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng đối với những thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau đây:

  • Thí sinh đạt giải trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp thành phố trực thuộc trung ương trở lên trong các năm 2020, 2021, 2022 (môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển);
  • Thí sinh theo học các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ tính theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên;
  • Thí sinh theo học các trường THPT có học lực 3 năm đạt danh hiệu học sinh khá trở lên;
  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 21,0 điểm, với điều kiện không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển <6 điểm (điểm các môn là điểm trung bình chung từng môn học trong tổ hợp xét tuyển của 02 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, căn cứ theo học bạ).

Học phí đại học nông lâm 2023

3.3. Chính sách ưu tiên tuyển thẳng

  • Trường Đại học Nông Lâm Huế thực hiện ưu tiên tuyển thẳng theo các quy định của Bộ GD & ĐT.

Nhìn chung mức học phí của trường Đại học Nông Lâm Huế không thay đổi nhiều qua từng năm. JobTest hy vọng qua bài viết này bạn đã có thêm những thông tin để tham khảo và đưa ra được quyết định lựa chọn ngôi trường phù hợp với bản thân.