\(\dfrac{{25}}{{75}} = \dfrac{{25:5}}{{75:5}} = \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{5:5}}{{15:5}} = \dfrac{1}{3}\) \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\) \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{2}{6}\) C. Bài tập tự luyệnBài 1. Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản, hãy rút gọn: \(\dfrac{{18}}{{103}};\,\dfrac{{39}}{{65}};\,\dfrac{{17}}{{36}};\,\dfrac{{15}}{{90}};\,\dfrac{{21}}{{147}}\). Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{{54}}{{72}} = \dfrac{{27}}{{\boxed{}}} = \dfrac{{\boxed{}}}{{12}} = \dfrac{3}{{\boxed{}}}\) Bài 3. Viết các phân số lần lượt bằng 7/9 và 5/12 và có mẫu số chung là 36. Bài 4. Quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5. Quy đồng mẫu các phân số sau:
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 21 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
- Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai. - Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai cho cho mẫu số thứ nhất. - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng. - Giữ nguyên phân số thứ hia. Chú ý: ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác \(0\) và cùng chia hết cho tất cả các mẫu. 2. Ví dụ Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\). Mẫu số chung (MSC) \( = 3 \times 5 = 15\) Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{5}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{5} = \,\,\dfrac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{6}{{15}}\) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\) ta được hai phân số \(\dfrac{5}{{15}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\). Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\). Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{12}}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{6}\,\,\,(12:6 = 2)\). Chọn \(MSC = 12\). Ta có thể quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) như sau: \(\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{5}{{12}}\). Vậy quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) được hai phân số \(\dfrac{{14}}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\).
- Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai. - Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai cho cho mẫu số thứ nhất. - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng. - Giữ nguyên phân số thứ hai Chú ý: ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu. \>> Tham khảo chi tiết: Lý thuyết Quy đồng mẫu các phân số Cách quy đồng mẫu các phân số dễ và nhanh nhất VD. Quy đồng mẫu số các phân số: Trong trường hợp này MSC là: 3 x 6 x 15 = 270 Cách làm nhanh hơn để chọn MSC là số càng bé càng tốt như sau:
Trong ví dụ trên ta thấy 15 là mẫu số lớn nhất, khi thử 15 x 2 = 30 đã thấy chia hết cho các mẫu số còn lại nên chọn MSC = 30. Việc thực hiện bước quy đồng còn lại sẽ nhanh hơn nhiều so với việc lựa chọn MSC = 270. 2. Bài tập Quy đồng mẫu các phân số\>> Tham khảo chi tiết các dạng Toán, chuyên đề phân số lớp 4 chi tiết: Chuyên đề phân số Toán lớp 4 \>> Chi tiết: Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Quy đồng mẫu số Bài tập Toán lớp 4: Quy đồng mẫu các phân số bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo nắm được cách quy đồng mẫu số, rút gọn phân số rồi quy đồng, củng cố các dạng Toán về phân số, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra trong năm học đạt kết quả cao. Sau đây là các bài giải SGK cũng như VBT Toán 4 về quy đồng mẫu số, các em học sinh tham khảo. 6. Giải Bài tập Quy đồng mẫu các phân số
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo đề thi giữa học kì 2 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. |