Hướng dẫn đọc điện trở

Hướng dẫn cách đọc giá trị điện trở theo vạch màu cho các bạn mới. Đơn giản, dễ hiểu dễ thực hành. 

Điện trở là một linh kiện điện tử rất phổ biến, thường có những vạch màu ở trên thân của nó. Và câu hỏi thường gặp về linh kiện này nhất là

Làm thế nào để tính giá trị của một điện trở?

Để biết giá trị của một điện trở, hãy sử dụng đồng hồ đo ohm hoặc đọc mã màu trên điện trở.

Tiêu chuẩn quốc tế CEI 60757 (1983) quy định một bảng mã màu để tính giá trị của một điện trở (cũng áp dụng cho tụ, và một số linh kiện điện tử khác). Trong đó, màu sắc được quy ước thành các chữ số theo bảng sau:

Hướng dẫn đọc điện trở

Tính giá trị điện trở

- Đối với điện trở 4 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở
  •  

- Đối với điện trở 5 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ: Điện trở màu vàng, cam, đỏ, ứng với chữ số là: 4,3,2. Hai chữ số đầu tiên tạo số 43. Chữ số thứ 3 (2) là lũy thừa của 10. Cách tính như sau:

43×10^2=4300Ω

Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu xanh dương, vàng, đỏ, nâu, nâu, ứng với các chữ số là 6,4,2,1,1. Giá trị được tính như sau:

642×10^1±1%=6420Ω±1%

>>> Nếu bạn cần mua linh kiện điện tử TPHCM hãy liên hệ ngay với Điện Tử Tương Lai để tìm đúng loại linh kiện mình cần nhé!

Tại sao có sự khác biệt giữa giá trị lý thuyết và giá trị thực tế?

Giá trị đo được không bao giờ chính xác nhưng phải ở trong khoảng dung sai của điện trở.

Ví dụ: Điện trở 100 Ω với dung sai 5% có thể đo được trong khoảng từ 95 Ω đến 105 Ω.

Làm thế nào để tính toán khoảng dung sai?

Khoảng dung sai của điện trở được tính bằng phần trăm giá trị lý thuyết. 

Hướng dẫn đọc điện trở

Ví dụ: Điện trở 220 ohm Ω với dung sai 10%. Do đó, giá trị của dung sai

220×10%=22

Do đó, khoảng dung sai 220±22, giá trị nằm trong khoảng từ 198 đến 242, đôi khi được ghi chú [198,242]

Làm thế nào để biết hướng đọc các vạch màu của điện trở?

Thông thường, vạch màu đầu tiên sát với cạnh nhất. Vạch dung sai nằm xa hơn so với những vạch trước đó.

Làm thế nào để viết giá trị của một điện trở?

Thông thường các tiền tố sẽ được thêm vào sau giá trị điện trở

Ví dụ: 12 kΩ =12000 Ω

Ví dụ: 3,4 MΩ =3400000 Ω

Điện trở 3 vạch màu có tồn tại không?

Một điện trở có tối thiểu 4 vạch màu, nhưng đôi khi, vạch cuối sẽ bị bỏ qua. Vì nó chỉ thể hiện dung sai, lúc đó có thể hiểu giá trị dung sai cao nhất: 20%

Phần mềm đọc màu điện trở

Với một số bạn mới chưa quen tính toán có thể tham khảo phần mềm đọc màu điện trở Resistor Color Coder.

Hướng dẫn đọc điện trở

Phần mềm này sẽ hỗ trợ các bạn đọc điện trở 4 hoặc 5 vạch màu.

Phía bên phải của giao diện phần mềm là lựa chọn số vạch điện trở.

Sau đó chọn màu sắc từng vạch bằng cách bấm vào màu có sẵn dựa trên điện trở bạn muốn tính giá trị.

Phần mềm sẽ trả về kết quả nằm ở khung nhỏ bên phải kèm với dung sai.

Link down phần mềm: Tại đây 

Đọc giá trị điện trở là một trong những kiến thức cơ bản nhất của những bạn học viên mới hay kỹ sư trong lĩnh vực điện tử hiện nay? Làm sao biết cách đọc điện trở 4 vạch, 5 vạch màu, điện trở dán hay điện trở công suất chính xác nhất? Mời các bạn đọc bài viết bên dưới mình đã chia sẻ đầy đủ rồi nhé.

  • Bảng màu điện trở
  • Cách đọc giá trị điện trở đúng cách
    • Cách đọc giá trị điện trở 4 vạch màu
    • Cách đọc giá trị điện trở 5 vạch màu
    • Cách đọc giá trị điện trở dán
    • Cách đọc điện trở công suất

Tiêu chuẩn quốc tế CEI 60757 năm 1983 quy định một bảng mã màu để tính giá trị của một điện trở (cũng áp dụng cho tụ, và một số linh kiện điện tử khác). Trong đó, màu sắc được quy ước thành các chữ số theo bảng sau:

Hướng dẫn đọc điện trở

Cách đọc giá trị điện trở đúng cách

Dựa vào bảng mã màu như hình trên chúng ta đọc giá trị điện trở theo bảng màu như sau: Đen = 0, Nâu = 1; Đỏ = 2; Cam = 3, Vàng = 4; Lục = 5; Lam = 6; Tím = 7; Xám = 8; Trắng = 9; Hoàng Kim sai số 5%, Bạc sai số 10%

Hoặc các bạn có cách đọc dễ nhớ hơn: Đen không, nâu một, đỏ hai, cam ba, vàng bốn, lục năm, lam sáu, tím bảy, xám tám, chín trắng

Cách đọc giá trị điện trở 4 vạch màu

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ:  Điện trở màu vàng, cam, đỏ, ứng với chữ số là: 4,3,2. Hai chữ số đầu tiên tạo số 43. Chữ số thứ 3 (2) là lũy thừa của 10. Cách tính như sau: 43×10^2=4300Ω

Cách đọc giá trị điện trở 5 vạch màu

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu xanh dương, vàng, đỏ, nâu, nâu, ứng với các chữ số là 6,4,2,1,1. Giá trị được tính như sau: 642×10^1±1%=6420Ω±1%

Tham khảo thêm:

  • Cách đọc giá trị cuộn cảm cho người mới bắt đầu chính xác 100%
  • Điện trở là gì? Ký hiệu, đơn vị, phân loại, công dụng, công thức tính

Cách đọc giá trị điện trở dán

Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không).

Hướng dẫn đọc điện trở

Ví dụ:

  • 334 = 33 × 10^4 ohms = 330 kilohms
  • 222 = 22 × 10^2 ohms = 2.2 kilohms
  • 473 = 47 × 10^3 ohms = 47 kilohms
  • 105 = 10 × 10^5 ohms = 1.0 megohm

Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1).

Ví dụ:

  • 100 = 10 × 10^0 ohm = 10 ohms
  • 220 = 22 × 10^0 ohm = 22 ohms

Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 223 là 220ohms.

Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân.

Ví dụ:

  • 4R7 = 4.7 ohms R300 = 0.30 ohms
  • 0R22 = 0.22 ohms 0R01 = 0.01 ohms

Hướng dẫn đọc điện trở

Đối với trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không).

Ví dụ:

  • 1001 = 100 × 10^1 ohms = 1.00 kilohm
  • 4992 = 499 × 10^2 ohms = 49.9 kilohm
  • 1000 = 100 × 10^0 ohm = 100 ohms

Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega ohms).

Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms.

Cách đọc điện trở công suất

Cách đọc giá trị các điện trở này thông thường cũng được phân làm 2 cách đọc, tuỳ theo các ký hiệu có trên điện trở. Dưới đây là hình về cách đọc điện trở theo vạch màu trên điện trở.

Hướng dẫn đọc điện trở

Đối với các điện trở có giá trị được định nghĩa theo vạch màu thì chúng ta có 3 loại điện trở: Điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu. Loại điện trở 4 vạch màu và 5 vạch màu được chỉ ra trên hình vẽ.

Khi đọc các giá trị điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu thì chúng ta cần phải để ý một chút vì có sự khác nhau một chút về các giá trị. Tuy nhiên, cách đọc điện trở màu đều dựa trên các giá trị màu sắc được ghi trên điện trở 1 cách tuần tự

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể đọc các giá trị điện trở 4 vạch, 5 vạch màu; điện trở dán hay điện trở công suất chính xác nhé