Just the way you are có nghĩa là gì

Just The Way You Are là bài hát được sáng tác bởi tác giả Bruno Marsn, là một trong những bài được chọn trong mục học tiếng Anh qua bài hát. Just The Way You Are có giai điệu chậm nên được rất nhiều bạn dùng để luyện khả năng nghe tiếng Anh. Và sau đây là video và lời bài hát Just The Way You Are.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Sau đây là lời bài hát Just The Way You Are kèm trong video, các bạn có thể vừa nghe nhạc vưa xem ở đây hoặc xem trực tiếp ở video nhé.

Oh, her eyes, her eyes make the stars look like they're not shinin'
Her hair, her hair falls perfectly without her trying
She's so beautiful and I tell her everyday
Yeah, I know, I know when I compliment her she won't believe me
And it's so, it's so sad to think that she don't see what I see
But every time she asks me "Do I look okay?"
I say

When I see your face
There's not a thing that I would change 'cause you're amazing
Just the way you are
And when you smile
The whole world stops and stares for a while
'Cause girl you're amazing
Just the way you are
Yeah

Her lips, her lips, I could kiss them all day if she'd let me
Her laugh, her laugh she hates but I think it's so sexy
She's so beautiful, and I tell her everyday

Oh you know, you know, you know I'd never ask you to change
If perfect's what you're searching for then just stay the same
So don't even bother asking if you look okay, you know I'll say

When I see your face
There's not a thing that I would change
'Cause you're amazing
Just the way you are
And when you smile
The whole world stops and stares for a while
'Cause, girl, you're amazing
Just the way you are

The way you are
The way you are
Girl, you're amazing
Just the way you are

When I see your face
There's not a thing that I would change
'Cause you're amazing
Just the way you are
And when you smile
The whole world stops and stares for a while
'Cause, girl, you're amazing
Just the way you are

Yeah

Như vậy là mình đã chia sẻ video học tiếng Anh qua bài hát Just The Way You Are, hy vọng qua bài này bạn sẽ ngày càng đam mê tiếng Anh và nâng cao trình độ nghe của mình.


"Just the Way You Are" là bài hát của nghệ sĩ người Mỹ Bruno Mars, và là đĩa đơn mở đầu cho album phòng thu đầu tay của anh, Doo-Wops & Hooligans. Đĩa đơn đã được phát hành ở Mỹ ngày 20 tháng 7 năm 2010. Bài hát được viết bởi The Smeezingtons, Khalil Walton và Needlz. 

JUST THE WAY YOU ARE

[Verse 1]
Oh, her eyes, her eyes

Đôi mắt, đôi mắt cô ấy
Make the stars look like they're not shining

Làm lù mờ cả những vì sao đêm
Her hair, her hair

Mái tóc, mái tóc ấy
Falls perfectly without her trying

Buông xuống mượt mà mà chẳng cần phải chải chuốt
She's so beautiful

Cô ấy thật đẹp
And I tell her everyday

Và tôi chưa bao giờ ngừng nói điều ấy
Yeah

I know, I know

Tôi biết, tôi biết mà
When I compliment her she won't believe me

Những lúc tôi khen ngợi có bao giờ cô ấy chịu tin đâu
And it's so, it's so

Sad to think that she don't see what I see

Và điều đó thật buồn khi nghĩ rằng cô ấy không nhận ra những điều tôi thấy

But every time she asks me, "Do I look okay?"

Những mỗi khi cô ấy hỏi rằng trông em có ổn không?
I say,
Tôi đều trả lời


[Chorus]
When I see your face (face, face...)

Khi anh nhìn thấy gương mặt em
There's not a thing that I would change

Chưa bao giờ anh nghĩ nó cần thay đổi gì

'Cause you're amazing (amazing)

Vì em đẹp rạng ngời
Just the way you are (are)

Theo cách riêng của mình
And when you smile (smile, smile...)

Và mỗi khi em mỉm cưới
The whole world stops and stares for a while

Cả thế giới như dừng lại để ngắm nhìn
'Cause, girl, you're amazing (amazing)

Vì em đẹp rạng ngời
Just the way you are (are).

Theo cách riêng của mình
Yeah

[Verse 2]
Her lips, her lips

Đôi mô, đôi môi ấy
I could kiss them all day if she'd let me

Tôi sẽ hôn nó cả ngày nếu được cho phép
Her laugh, her laugh

Nụ cười, nụ cười ấy
She hates but I think it's so sexy

Cô ấy ghét nhưng tôi nghĩ nó thật hấp dẫn
She's so beautiful

Cô ấy thật đẹp
And I tell her everyday,

Và tôi chưa bao giờ ngừng nói điều ấy

Oh you know, you know, you know

Oh em biết mà, biết mà
I'd never ask you to change

Anh sẽ chẳng bao giờ bảo em thay đổi gì
If perfect's what you're searching for

Nếu hoàn hảo là điều em đang tìm kiếm
Then just stay the same

Thì em hãy giữ nguyên như bây giờ
So don't even bother asking if you look okay

Cho nên đừng bao giờ phải bận tâm em có đẹp hay không
You know I'll say,

Em biết anh sẽ nói gì mà

[Chorus]
………………………….


The way you are
Theo cách riêng của mình

The way you are
Theo cách riêng của mình

Girl, you're amazing (amazing)
Vì em đẹp rạng ngời

Just the way you are (are)

Theo cách riêng của mình

BÀI HỌC

--------------------------------------------------------------------------

1. Make somebody/something do something: khiến ai/cái gì làm gì

What makes you say that (= why do you think so)?

2. look like

- Look like = to be like = trông giống như, có vẻ như

I'm like my sister.

I look like my mother.

Bạn có thể thêm các trạng từ miêu tả vào trước like (cấu trúc be like)

He's a lot, really, very, just, abit, quite like …

- look (to somebody) as if…/as though…

It doesn't look as if we'll be moving after all.

- look (to somebody) like… (informal)

It doesn't look like we'll be moving after all.

Like thay cho instead of , as if không được sử dụng trong văn viết Anh Anh.

3. Complement /ˈkɑːmplɪment/ (v)

- Complement sb on st: khen ai về cái gì

- Make/ pay somebody a compliment = khen ngợi ai.

He kept paying me compliments on my cooking . Ông ta cứ khen ngợi tài nấu ăn của tôi.

4. stare

- stare (at somebody/something) nhìn chằm chằm vào ai, cái gì

I stared blankly at the paper in front of me.

They stared up at the hole in the ceiling.

- staring into space = nhìn vào khoảng không, chẳng gì gì cả

He sat staring into space (= looking at nothing).

5. a while

- A while là cụm danh từ đứng sau các giới từ như after, for, in, within. Khi đó, nó có nghĩa là "một thời gian ngắn hoặc vừa phải".

We haven't seen Barry for a while. Chúng tôi cũng không gặp Barry một thời gian rồi.

I'll be fine in a while. Tôi sẽ sớm khỏe thôi.

- Nhưng khi "A While" là một trạng từ, thì ta sẽ viết nó thành một từ "Awhile", có nghĩa là "trong một thời gian ngắn".

She stayed awhile at the party. Cô ấy ở lại bữa tiệc một lát.

I read awhile then slept. Tôi đọc sách một lúc rồi đi ngủ.

6. Câu điều kiện loại 2

- Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thực ở hiện tại

- Cấu trúc: If + QKD, S + would/ could + V

- Chú ý: to be luôn dùng were

7. let/ lets/ let’s

- let/ lets là động từ dùng với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, có nghĩa là “cho phép”, chúng đồng nghĩa với từ “allow” và “allows”, và thường được dùng với cấu trúc sau: SBD + “let”/“lets” + SBD + do something

My boss lets me leave the office early (sếp cho phép tôi rời văn phòng sớm)

My parents let me go out with my boyfriend (ba mẹ cho phép tôi đi chơi với bạn trai)

- let còn có thể được dùng với nghĩa “hãy để cho”/“cứ để cho”, và thường được dùng với cấu trúc sau: Let + someone + do something

Let me help you (để tôi giúp bạn)

Don’t let him go (đừng để anh ta đi)

Let her cry to take away the sorrow (cứ để cô ấy khóc cho vơi đi nổi buồn)

- let’s là thể viết tắt của từ “let us” mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó, và thường được dùng với cấu trúc sau: Let’s + do something

Let’s go. (chúng ta đi thôi)

Let’s work together (chúng ta hãy cùng làm việc với nhau)

Let’s cheer up! (hãy vui lên nào!)

8. search for = tìm kiềm

9. the same: cái như vậy, giống vậy

- The same as + N

- The same + noun + as…

- The same + N.

- …the same…

An’s salary is the same as mine = An gets the same salary as me = Lương của An bằng lương của tôi.

We go to the same school Chúng tôi học cùng trường.

I would do the same again.

10. bother = phiền lòng, bận tâm, lo lắng

 + Bận tâm, phiền lòng

- bother with/about something I don't know why you bother with that crowd (= why you spend time with them).

- bother to do something He didn't even bother to let me know he was coming.

- bother doing something Why bother asking if you're not really interested?

+ làm phiền, gây khó chịu

- bother somebody The thing that bothers me is…

- bother somebody with something I don't want to bother her with my problems at the moment.

- bother somebody that… Does it bother you that she earns more than you?

- it bothers somebody to do something It bothers me to think of her alone in that big house.

11. Câu trần thuật

Chủ đề