Klamentin 500/62.5 là thuốc gì

Thuốc Klamentin (amoxicilin/ acid clavulanic) là thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn tại đường hô hấp, tiết niệu, mô da, xương khớp. Vậy thuốc Klamentin được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của YouMed. 

Nội dung bài viết

  • Klamentin là thuốc gì?
  • Tác dụng của thuốc Klamentin
  • Chống chỉ định của thuốc Klamentin
  • Giá thuốc Klamentin
  • Cách dùng và liều dùng Klamentin
  • Thận trọng khi dùng thuốc Klamentin
  • Tác dụng phụ của Klamentin
  • Thuốc chứa thành phần tương tự
  • Tương tác thuốc với Klamentin 
  • Xử trí khi quá liều thuốc Klamentin
  • Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc Klamentin
  • Cách bảo quản thuốc Klamentin 

Thành phần

Tên thành phần hoạt chất: amoxicilin + acid clavulanic

Tá dược vừa đủ gồm: Colloidal silicon dioxyd, polyplasdon XL, microcrystalline cellulose M112, magnesi stearat, sepifilm LP914, titan dioxyd, talc.

Quy cách và hàm lượng

Kháng sinh Klamentin có 2 dạng bào chế

  • Viên nén bao phim: với hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic lần lượt là 875/125 mg hay 500/125 mg.
  • Thuốc cốm pha hỗn dịch uống: với hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic lần lượt là 250/31,25 mg hay 500/62,5 mg
Klamentin 500/62.5 là thuốc gì
Thuốc kháng sinh Klamentin 250/31,25

Cơ chế dược lý

  • Amoxicilin: là một kháng sinh beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase. Do đó, amoxicilin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
  • Acid clavulanic: có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra.

Sự kết hợp acid clavulanic và amoxicilin trong Klamentin giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy. Đồng thời mổ rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

Tác dụng của thuốc Klamentin

Thuốc Klamentin được chỉ định để điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em tại:

  • Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm tai giữa cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng,..
  • Đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm thận – bể thận
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, nhiễm khuẩn vết thương
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.

Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta – lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.

Chống chỉ định của thuốc Klamentin

Thuốc Klamentin không được dùng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với các penicilin va cephalosporin, acid clavulanic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin.
  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Giá thuốc Klamentin

  • Thuốc klamentin 500/62.5 có giá 165.000 vnđ/ Hộp 12 gói x 2g hỗ dịch.
  • Thuốc klamentin 250 có giá 96.000 vnđ/ Hộp 24 gói x 1g.
  • Klamentin 500/125 có giá 60.000 vnđ/ Hộp 3 vỉ x 4 viên nén dài bao phim.
  • Klamentin 875mg có giá 160.000 vnđ/ Hộp 1 túi 2 vỉ x 7 viên nén dài bao phim.

Giá thuốc trên thực tế có thể dao động tùy theo nhà thuốc và thời điểm.

Cách dùng và liều dùng Klamentin

Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nhưng tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

Thời gian điều trị kéo dài từ 5 – 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Liều dùng được tính theo amoxicilin,

Thuốc cốm pha hỗn dịch uống

Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 – 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống, uống thuốc ngay trước bữa ăn. Liều tham khảo cụ thể:

Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên

  • Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng: 45 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần.
  • Nhiễm khuẩn nhẹ: 25 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần.

Trẻ em từ 40 kg trở lên

  • Uống theo liều người lớn.

Người lớn

  • Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1000/125 mg (2 gói 500/62,5 mg) x 2 lần/ ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới): 1000/125 mg (2 gói 500/62,5 mg) x 3 lần/ ngày.

Người suy thận

  • Không cần điều chỉnh liều với độ thanh thải creatinin > 30 ml/ phút
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/ phút: 25 mg/kg thể trọng, 2 lần mỗi ngày.
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút: 25 mg/kg thể trọng/ngày.

Thẩm phân máu: 25 mg/kg thể trọng/ngày; thêm một liều bổ sung 12,5 mg/kg thể trọng, sau khi thẩm phân; tiếp sau đó là 25 mg/kg thể trọng/ngày.

Viên nén bao phim

Uống thuốc ngay trước bữa ăn. Nên nuốt cả viên và không được nhai viên, nếu cần có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai. Liều tham khảo cụ thể:

Hàm lượng 875/125 mg

Người lớn và trẻ em trên 40 kg: uống 1 viên x 2 lần/ngày

Trẻ em dưới 40 kg: không phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế này

Người suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin > 30 ml/ phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút: Không dùng Klamentin 875/125 mg

Người suy gan: không đủ dữ liệu đưa ra liều khuyến cáo nên cần thận trọng đối với người suy gan. Định kỳ nên kiểm tra chức năng gan.

Klamentin 500/62.5 là thuốc gì
Thuốc Klamentin hàm lượng 875/125 mg

Hàm lượng 500/125 mg

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Nhiễm khuẩn nhẹ, uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng, uống 1 viên x 3 lần/ ngày.

Trường hợp suy thận: cần phải chỉnh liều cho phù hợp.

Người cao tuổi: không cần chỉnh liều

Klamentin 500/62.5 là thuốc gì
Thuốc Klamentin hàm lượng 500/125

Thận trọng khi dùng thuốc Klamentin

Phản ứng quá mẫn (phản vệ), đôi khi gây tử vong đã xảy ra khi dùng thuốc, nhất là ở những người có tiền sử quá mẫn với penicilin. Nên báo cho bác sĩ nếu có tiền sử phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc những thuốc khác trước khi khởi đầu điều trị với Klamentin.

Người bệnh suy thận nên được điều chỉnh liều Klamentin (xem Liều dùng và cách dùng).

Chú ý đến người già, người có tiền sử vàng da hay rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin/acid clavulanic vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Triệu chứng vàng da ứ mật do dùng thuốc tuy nặng, nhưng ít xảy ra và thường hồi phục được sau ngừng điều trị vài tuần.

Nên theo dõi cẩn trọng khi amoxicilin/ acid clavulanic được kê toa đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống, vì có thể kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng). Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.

Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.

Điều trị kéo dài bằng Klamentin có thể gây bội nhiễm.

Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả.

Tuy hiếm, những đã có trường hợp xuất hiện tinh thể amoxicilin niệu ở người giảm bài tiết nước tiểu, chủ yếu gặp khi dùng amoxicilin đường tiêm truyền. Nên uống đủ nước để duy trì lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicilin liều cao.

Để hiểu rõ hơn về những lưu ý khi sử dụng thuốc kháng sinh Klamentin, bạn hãy theo dõi video sau đây:

Tác dụng phụ của Klamentin

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
  • Tác dụng trên da như ngứa, phát ban, ban đỏ.

Ít gặp:

  • Tại gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng men gan. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
  • Máu: tăng bạch cầu ái toan.
  • Khác: viêm âm đạo do Candida, chóng mặt, đau đầu, sốt, mệt mỏi.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke
  • Máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu,
  • Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc,
  • Da: hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc
  • Thận: viêm thận kẽ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cách xử trí

Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng thuốc và ngay lập tức điều trị cấp cứu (bằng adrenalin, thở oxygen, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí kể cả đặt nội khí quản) và không được điều trị bằng các thuốc nhóm penicilin và cephalosporin nữa.

Viêm đại tràng giả mạc: nếu nhẹ, ngừng thuốc. Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile), bù nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium.

Thuốc chứa thành phần tương tự

Dạng viên nén bao phim:

  • Hàm lượng 875/125 mg: Augmentin 1 g, Augclamox 1 g, Ofmantine – Domesco 1 g, Amogentine 875mg/125 mg,…
  • Hàm lượng 500/125 mg: Augmentin 625 mg, Augclamox 625, Ofmantine – Domesco 625 mg, Midagentin 500/125 mg, Midatan 500/125,…

Dạng thuốc cốm pha hỗn dịch uống:

  • Hàm lượng 250/31,25 mg: Augmentin 250/31,25, Augclamox 250/31,25, Ofmantine – Domesco 250/31,25 mg, Midagentin 250/31,25,…
  • Hàm lượng 500/62,5 mg: Augmentin 500/62.5 mg, Augclamox 500/62.5mg..

Tương tác thuốc với Klamentin 

Thuốc Klamentin có thể tương tác với các loại thuốc sau:

  • Probeneoid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, do đó làm gia tăng nồng độ amoxicilin trong máu.
  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, cần cẩn thận ở người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu như warfarin.
  • Độc tính trên huyết học của methotrexat có thể tăng do thuốc ức chế bài tiết methotrexat qua ống thận
  • Thuốc có thể làm giảm tác động của thuốc ngừa thai đường uống.
  • Sử dụng đồng thời allopurinol và amoxicilin có thể làm tăng các phản ứng dị ứng trên da
  • Amoxicilin có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu.

Xử trí khi quá liều thuốc Klamentin

Dấu hiệu quá liều

Thuốc Klamentin ít gây ra tai biến khi dùng quá liều vì thuốc dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Một số biểu hiện của quá liều như:

  • Các triệu chứng trên đường tiêu hóa
  • Rối loạn cân bằng nước – điện giải. Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao Klamentin, vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali
  • Dùng quá liều có thể xuất hiện các tinh thể amoxicilin niệu và trong một số trường hợp có thể dẫn đến suy thận.
  • Co giật có thể xảy ra ở những người suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao.

Các phản ứng cấp tính xảy ra còn tùy thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng người.

Klamentin 500/62.5 là thuốc gì
Dùng thuốc quá liều có thể dẫn tới các triệu chứng đường tiêu hóa

Cách xử trí

Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý về cân bằng nước và điện giải.

Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc Klamentin

Phụ nữ mang thai

Klamentin có dùng được cho bà bầu không? Câu trả lời là chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Nên cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc Klamentin cho phụ nữ cho con bú vì thuốc được bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa biết tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ. Ngừng nuôi con bằng sữa mẹ nếu mẹ phải dùng thuốc.

Người lái xe, vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu nên thận trọng khi vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Cách bảo quản thuốc Klamentin 

Tốt nhất là bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thuốc Klamentin (amoxicilin/ acid clavulanic) là kháng sinh giúp điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về thuốc Klamentin (amoxicilin/ acid clavulanic). Nếu có bất cứ vấn đề gì, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.