Learns nghĩa là gì

LEARN là một động từ quen thuộc trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn cách dùng và những cụm từ “chất” với LEARN.  Ngoài ra, bài viết cũng sẽ giúp các bạn phân biệt sự khác nhau giữa LEARN và STUDY.

1, Định nghĩa của từ LEARN

LEARN là một nội động từ cơ bản được sử dụng trong tiếng Anh. Với Anh- Anh và Anh- Mỹ, LEARN có 2 cách phát âm khác nhau là /lɜːn//lɜːrn/. Về cơ bản chúng đều giống nhau với nguyên âm chính là /ɜː/. Tuy nhiên ở giọng Anh - Mỹ bạn cần uốn đầu lưỡi lên và phát âm thêm phụ âm /r/ ở cuối. Hãy tập luyện thật nhiều để có thể nói chuẩn theo từng ngữ điệu nhé.

Về mặt nghĩa, LEARN được hiểu với nghĩa học hỏi, tiếp thu kiến thức bằng cách luyện tập, trau dồi hằng ngày, hoặc chỉ việc tiếp thu kiến thức từ một ai đó (khi được truyền thụ lại hoặc dạy lại). Đôi lúc, LEARN cũng được dùng với nghĩa kế thừa và phát triển một thành tự tri thức nào đó. Một vài trường hợp khác, LEARN được sử dụng để bày tỏ việc thay đổi thái độ hay sự tiếp thu những bài học nhân văn của chủ thể. 

2, Cấu trúc và cách dùng với LEARN

Learns nghĩa là gì

(Minh họa động từ LEARN)

LEARN không có quá nhiều cách dùng. Theo từ điển Oxford, có 4 cách dùng phổ biến nhất cho LEARN. Mỗi trường hợp lại có cách sử dụng khác nhau. Trước hết, bạn nên chú ý rằng  LEARN là một nội động từ nên sau nó không đi kèm với các giới từ (in, on, at, … ). Nó sẽ thường được kết hợp luôn với 1 danh từ chỉ lượng kiến thức hay thông tin học được, thu thập được.

Ví dụ:

  • I’m LEARNING English
  • (Tôi đang học tiếng Anh)

Trong ví dụ này, English chính là một danh từ.

Sau đây, chúng mình sẽ chia sẻ với bạn 4 cách dùng phổ biến nhất của LEARN nhé! Hãy chắc rằng bạn sẽ luyện tập thật nhiều, đặt nhiều ví dụ với nhiều mẫu câu khác nhau để “master” động từ này nhé.

Cách dùng đầu tiên, LEARN được dùng với nghĩa thu thập kiến thức, kỹ năng bằng cách học tập, từ kinh nghiệm hoặc từ việc được truyền đạt và giảng dạy lại. Với cách dùng này có rất nhiều cấu trúc kèm theo. Bảng dưới đây bao gồm cấu trúc, nghĩa và ví dụ sẽ giúp bạn dễ dàng hệ thống hóa được nó.

LEARN something
(language, skill, trade)

Học một thứ gì đó

  • I LEARN swimming 
  • Tôi học bơi

LEARN something from somebody/something

Học điều gì đó từ ai đó hoặc cái gì đó

  • I LEARN a lot from my father
  • Tôi học được rất nhiều điều từ bố mình.

LEARN something from doing something

Học điều gì từ việc làm cái gì

  • You can learn a great deal just from watching other players.
  • Bạn có thể học được rất nhiều điều chỉ bằng việc quan sát những người chơi khác

LEARN about something

Học về cái gì đó

  • He is learning about Chinese culture 
  • Anh ấy đang tìm hiểu về văn hóa Trung Hoa

LEARN to do something = LEARN how to do something

Học làm việc gì đó

  • He is learning to play piano
  • Anh ấy đang học cách chơi đàn piano

Ở cách dùng thứ 2, LEARN mang nghĩa như việc học thuộc lòng, chỉ hành động học và lặp đi lặp lại một điều gì đó cho đến khi có thể ghi nhớ chúng. Ngoài lề một chút, một sự thật có thể bạn chưa biết chính là 1 người có thể dễ dàng nhớ được 1 từ nếu được gặp nó 7 lần. Cùng đọc đi đọc lại bài viết này 7 lần xem điều này có thực sự đúng không nhé!

Learns nghĩa là gì

(Minh họa cụm từ học thuộc lòng)

Ví dụ:

  • I LEARNT the poem by heart
  • Tôi đã học thuộc lòng bài thơ

Cách dùng thứ 3 của LEARN được dùng trong trường hợp người nói muốn bày tỏ sự thay đổi thái độ dẫn đến việc thay đổi hành vi được tác động bởi một điều gì đó. Cấu trúc thể hiện thái độ, sự học tập và trưởng thành, trau dồi kỹ năng của chủ ngữ. Thường mang tính cá nhân, chia sẻ. 

Ví dụ:

  • I soon learned not to ask too many questions.
  • Tôi đã sớm học được rằng không nên hỏi quá nhiều

Cuối cùng, LEARN được dùng để chỉ sự ghi nhớ ngay từ lần đầu tiên được nghe kể về một sự vật, hay sự việc nào đó. Ở trường hợp này, LEARN thường được dùng tại các thì quá khứ. 

Ví dụ:

  • We only learned about the problems in May of this year
  • Chúng tôi chỉ biết về sự cố vào tháng 5 năm nay

3, Các cụm từ quen thuộc

Cũng giống với các từ khác, LEARN không chỉ được sử dụng với các cấu trúc trên mà nó còn xuất hiện trong các cụm từ đặc biệt mang ý nghĩa cố định. Chúng được gọi là các thành ngữ (Idioms). Việc thành thạo sử dụng thành ngữ sẽ khiến việc giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn trở nên “nghề” hơn, ấn tượng hơn.

Learns nghĩa là gì

(Minh họa sự học vẹt)

Một trong những cấu trúc kinh điển với LEARN được sử dụng khá nhiều chính là “LEARN BY HEART”. Cụm này có nghĩa là học thuộc lòng, ghi nhớ thật kỹ một vấn đề nào đó. Vậy học vẹt là gì? “LEARN BY RATE”. Hay cụm từ này không mang tính trang trọng cao nên chúng thường được sử dụng trong các đoạn giao tiếp hằng ngày.

Một điều bạn nên chú ý khi sử dụng LEARN chính là 2 dạng quá khứ của chúng. LEARN là động từ bất quy tắc có dạng quá khứ phân từ 1 và quá khứ phân từ 2 đều là LEARNT

Hy vọng bài viết này hữu ích và giúp đỡ được cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công!

Learns nghĩa là gì

learns about

learns more

one learns

quickly learns

soon learns

learns differently

1. One learns to dance oneself.

Đoàn kịch Anh Vũ dần tự giải tán.

2. The body learns, it memorises.

Cơ thể học, nó ghi nhớ.

3. A Jailer Learns the Truth

Viên cai tù học biết chân lý

4. A Young Railway Enthusiast Learns the Truth

Một thanh niên ham mê xe lửa học biết lẽ thật

5. Uchtdorf learns to use a personal computer.

Uchtdorf học được cách sử dụng một máy vi tính cá nhân.

6. Mormon learns about the nature of translated beings

Mặc Môn học về tính chất của các nhân vật được biến đổi

7. She learns what it feels like to see color.

Cô ấy học được cái cảm giác khi nhìn thấy màu sắc.

8. Joseph Brough learns that Heavenly Father cares about him.

Joseph Brough học được trong đền thờ rằng Cha Thiên Thượng quan tâm đến ông.

9. A child learns in Primary that Jesus loves her.

Một đứa trẻ học được trong Hội Thiếu Nhi rằng Chúa Giê Su yêu thương nó.

10. Will learns that Elizabeth sacrificed Jack to the Kraken.

Will được biết Elizabeth đã cố tình giao Jack lại cho quái thú Kraken.

11. He learns that Hunter failed a $6 million job.

Anh biết được rằng Hunter đã thất bại với một nhiệm vụ trị giá 6 triệu đôla.

12. Cook learns what it means to be “shipshape and Bristol fashion.”

Cook biết ý nghĩa của “việc ngăn nắp và biết cách tổ chức giỏi theo Kiểu Bristol.”

13. A guy gets slapped down enough times, he learns who's boss.

Bị vùi dập đủ rồi, thì cũng phải biết ai là sếp chứ.

14. He wreaks havoc using what he learns from spies he has everywhere.

Hắn dùng đám gián điệp cài sẵn khắp nơi để hả hê trả thù.

15. A new disciple learns valuable lessons from the example set by others

Một môn đồ mới rút tỉa được những bài học giá trị qua gương mẫu của người khác

16. You see, the first thing one learns in prison, everybody is innocent.

Ông biết, điều đầu tiên mà người ta nhận thấy trong tù là ai cũng vô tội.

17. Consider how a child with the ability to hear learns a language.

Hãy xem làm thế nào đứa bé không bị điếc có thể học một ngôn ngữ.

18. But in time, he learns how to hold objects and how to walk.

Nhưng với thời gian, em bắt đầu tập cầm nắm và bước đi.

19. In this way the child learns the wisdom of sticking to right principles.

Nhờ đó con bạn học được sự khôn ngoan trong việc theo sát những nguyên tắc đúng.

20. But he learns that Herod’s wicked son Archelaus is now the king of Judea.

Nhưng ông nghe tin là A-khê-lao, người con gian ác của Hê-rốt, đã kế vị ngôi vua tại xứ Giu-đê.

21. He learns his whys and wherefores, his causes and correlations, his logic, his fallacies.

Anh ta học những lí do và duyên cớ, những nguyên nhân và hệ quả, những điều hợp lí, những điều bất hợp lí

22. Even a circus lion learns to sit on a chair in fear of the whip

Ngay cả một con sư tử ở rạp xiếc cũng biết ngồi trên ghế vì sợ roi điện.

23. Or on the job one person learns a new task more quickly than fellow workers.

Hoặc nơi làm việc, một người học làm một công việc mới nhanh hơn những bạn đồng nghiệp.

24. For instance, fear of rejection may arise after one learns that a serious personal disability is developing.

Thí dụ, e sợ người hôn phối có thể hắt hủi khi biết mình bắt đầu có triệu chứng của một bệnh ốm yếu tàn tật nghiêm trọng.

25. Mike fights the Cartel leader and learns that King Courtney is now after Mike for his wealth.

Mike tham gia một trận thư hùng với tay trùm Cartel và biết được rằng King Courtney hiện đang săn đuổi Mike vì sự giàu có của anh.

26. In the film, former surgeon Stephen Strange learns the mystic arts after a career-ending car accident.

Trong Doctor Strange, bác sĩ phẫu thuật Stephen Strange học nghệ thuật thần bí sau khi tai nạn xe hơi buộc phải kết thục sự nghiệp của anh lại.

27. When the small child learns to talk he will deluge you with questions: ‘Why does it rain?

Khi đứa bé học nói, nó sẽ dồn dập hỏi bạn những điều như: “Tại sao trời mưa?

28. Wendy learns that the phone lines are out due to the heavy snowfall, and Danny has frightening visions.

Wandy phát hiện đường dây điện thoại bị cắt do tuyết rời dày và Danny thì thấy một dự ảnh đáng sợ.

29. Takumi learns that he is an artificial, delusional clone with fabricated memories, created by Shogun – the real Takumi.

Takumi biết được rằng cậu là một bản sao nhân tạo ảo tưởng, với kí ức chắp vá, tạo ra bởi Shogun – Takumi thực sự.

30. This is the hag, when maids lie on their backs, That presses them, and learns them first to bear,

Đây là HAG, khi người giúp việc nằm trên lưng của họ, đó ép họ, và học đầu tiên phải chịu,

31. At the end of the war, when the soldiers return, Veronika finds Stepan and learns that Boris is indeed dead.

Khi các binh lính trở về trong cuộc diễu hành mừng chiến thắng, Veronica gặp Stepan và nhận ra rằng Boris thật sự đã hy sinh.

32. But when Joseph learns that Mary is going to have a baby, he doesn’t think he should marry her.

Nhưng khi Giô-sép hay tin Ma-ri sắp có con, ông nghĩ không nên cưới nàng.

33. Later, talking with Isaac, Hazel learns that Augustus had asked Van Houten to help him write a eulogy for her.

Sau đó, trong khi đang trò chuyện với Isaac, Hazel biết được Augustus nhờ cậy sự giúp đỡ từ van Houten trong việc viết một bài điếu văn của anh cho Hazel.

34. The Emperor of China learns that one of the most beautiful things in his empire is the song of the nightingale.

Hoàng đế Trung Hoa biết rằng một trong những điều đẹp nhất trong vương quốc của mình là tiếng hót của chim họa mi.

35. Kit eventually learns that Kwan hired Billy to find the envelope and that Billy is ordered to execute the three of them.

Kit cuối cùng đã biết được rằng Kwan thuê Billy tìm ra phong bì và Billy được lệnh phải xử tử cả ba người bọn họ.

36. The player travels to the city with a small band of allies, but soon learns of another Darkspawn force that is headed for Vigil's Keep.

Người chơi mau chóng đặt chân đến thành phố với một nhóm nhỏ đồng minh, nhưng sớm nhận ra một cánh quân Darkspawn khác đang hướng tới Vigil's Keep.

37. He is recruited to the new student council where he learns that he still has his witch copying power, but that there are more witches.

Cậu ta được chiêu mộ vào hội học sinh mới, nơi cậu biết rằng mình vẫn có thể sao chép sức mạnh phù thủy, nhưng có nhiều phù thủy hơn.

38. Ammon teaches the people of Limhi—He learns of the twenty-four Jaredite plates—Ancient records can be translated by seers—No gift is greater than seership.

Am Môn dạy dỗ dân của Lim Hi—Ông được biết về hai mươi bốn bảng khắc của dân Gia Rết—Các biên sử thời xưa có thể được phiên dịch bởi các vị tiên kiến—Ân tứ tiên kiến lớn lao hơn tất cả các ân tứ khác.

39. When Ezekiel learns of the trees that would grow alongside the river, he is told: “Their leafage will not wither, nor will their fruitage be consumed. . . .

Khi Ê-xê-chi-ên biết được rằng sẽ có cây mọc dọc theo bờ sông, ông được bảo: “Lá nó không hề héo-rụng, và trái nó không hề dứt...

40. Later, while talking to Sayo's classmates, Sota learns about a legendary paint nicknamed "Night-Sky" which can only be produced from materials unique to a particular pond.

Khi nói chuyện với bạn cùng lớp, Sayo biết đến một loại màu vẽ huyền thoại tên là Bầu trời đêm mà nguyên liệu làm ra nó chỉ có ở một cái ao trên núi.

41. The hero Strepsiades enrolls in Socrates’s new philosophical school, where he learns how to prove that wrong is right and that a debt is not a debt.

Nhân vật chính Strepsiades đăng kí vào trường triết học mới của Socrates, nơi anh ta được học cách chứng minh sai là đúng, nợ không phải nợ.

42. As a weaned child learns to find solace and satisfaction in his mother’s arms, David learned to soothe and calm his soul “like a weanling upon his mother.”

Như một em bé thôi sữa cảm thấy sung sướng và thỏa lòng trong vòng tay người mẹ, ông Đa-vít biết cách làm cho linh hồn mình êm dịu và an tịnh “như con trẻ dứt sữa bên mẹ mình”.

43. However, with the application of “the rod of discipline,” he gradually learns that there are rules he must obey and that selfishness must be curbed. —Proverbs 22:15.

Tuy nhiên, nếu dùng “roi răn-phạt” thì con trẻ đó dần dần học được rằng nó phải tập vâng lời phép tắc và chừa bỏ tính ích kỷ (Châm-ngôn 22:15).

44. Little by little, the determined novice learns how much tension to apply to the string; he takes the wind into account, and he keeps on making an effort.

Với lòng quyết tâm, dần dần anh biết phải kéo dây cung căng bao nhiêu, biết xem xét mức ảnh hưởng của gió, và anh tiếp tục nỗ lực.

45. However, Doofenshmirtz soon learns that his plan is flawed because the magnet has only taken the tin foil off the eastern seaboard, forming it into a 2-ton giant ball.

Tuy nhiên, Doofenshmirtz sớm nhận ra rằng kế hoạch của mình là sai lầm bởi vì nam châm đã chỉ lấy lá thiếc ra khỏi bờ biển phía Đông, tạo thành nó thành một 2-ton bóng khổng lồ.

46. In contrast, when you express your emotional pain, he learns that feelings are often better expressed than suppressed and that it is normal for him to feel saddened, frustrated, or even angry.

Trái lại, khi thấy bạn bộc lộ cảm xúc đau buồn, con sẽ học được là bộc lộ cảm xúc thường tốt hơn đè nén, và con cũng biết cảm giác buồn bã, bực bội hay thậm chí tức giận là điều bình thường.

47. Waiting in the city of Paduma for Dīpankara Buddha, he tries to buy flowers as an offering but soon learns that the king already bought all the flowers for his own offering.

Khi tu sĩ Thiện Huệ đang chờ Phật Nhiên Ðăng tại thành Paduma, ông cố tìm mua hoa để lễ Phật, nhưng tất cả các hoa đã được nhà vua mua hết.

48. In this season, the plot revolves around acquiring a large Thunderstone Cube, which Noah learns about from fugitives from the future, named Mayah and her brothers, who brought it there under a lake.

Trong phần này, câu chuyện xoay quanh việc tìm ra một khối Lôi Thạch lập phương khổng lồ, và Noah biết về những kẻ vượt ngục từ tương lai, Mayah và anh em của cô ta, những kẻ đã giấu khối Lôi Thạch dưới hồ.

49. And then, using deep learning, the algorithm looks for all these textures and wrinkles and shape changes on our face, and basically learns that all smiles have common characteristics, all smirks have subtly different characteristics.

Và sau đó, phân tích thật kỹ càng, thuật toán đã tìm kiếm toàn bộ các kết cấu và nếp nhăn và các hình dạng thay đổi trên khuôn mặt của chúng ta, và nhận thấy về cơ bản tất cả các nụ cười đều có những đặc tính chung, toàn bộ nhụ cười bực bội có các đặc tính khác biệt.

50. Hiro later meets Miyako again at school, and learns that she is a student of the same year there, but in a different class; she too does not attend classes much because she finds them boring.

Hiro sau đó gặp lại Miyako ở trường, và biết được cô là học sinh cùng khoá nhưng khác lớp; cô cũng ít khi đến lớp vì cảm thấy chán.