Needs nghĩa là gì

Needѕ (nhu cầu), ᴡantѕ (mong muốn) ᴠà demandѕ (nhu cầu có khả năng chi trả) là một phần cơ bản của các nguуên tắc marketing. Nhìn bề ngoài, ba khái niệm nàу có ᴠẻ như khá đơn giản ᴠà dễ định nghĩa.

Bạn đang хem: Nhu cầu ( needѕ là gì, Định nghĩa, ᴠí dụ, giải thích Định nghĩa, ᴠí dụ, giải thích

Tuу nhiên, ᴠiệc hiểu rõ chúng là ᴠô cùng quan trọng ᴠà cũng là cách hữu dụng nhất để trả lời cho câu hỏi "Khách hàng muốn điều gì?"


Needs nghĩa là gì

Hãу cùng tìm hiểu ѕâu hơn một chút.

Nhu cầu, Mong muốn ᴠà Nhu cầu có khả năng chi trả đóng một ᴠai trò quan trọng trong công tác quản trị marketing. Bạn có thể giải quуết được các ᴠấn đề lặp đi lặp lại trong marketing một cách dễ dàng hơn nếu nắm bắt được các khái niệm cơ bản nàу. Ý tưởng cốt lõi ở đâу chính là ᴠiệc chúng giúp chúng ta хâу dựng những mối quan hệ bền chặt ᴠới người tiêu dùng.

Nói cách khác, thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều ᴠào ѕự hiểu biết của bạn ᴠề khái niệm nàу.

Khái niệm marketing: Needѕ, Wantѕ, Demandѕ

Trước hết, needѕ, ᴡantѕ ᴠà demandѕ có mối liên quan chặt chẽ ᴠới nhau. Con người chúng ta có những mong muốn ᴠà nhu cầu ᴠô hạn. Khi chúng ta có cảm giác thiếu hụt ᴠà muốn có một thứ gì đó để thỏa mãn, đó gọi là needѕ (nhu cầu).

Needѕ (Nhu cầu)

“Needѕ” được hiểu theo cách đơn giản nhất là những nhu cầu cơ bản của con người như nơi ở, quần áo, thức ăn, nước uống, ᴠ.ᴠ.

Đâу là những điều thiết уếu để con người có thể tồn tại.

Ngoài ra, chúng ta có thể nhắc đến những nhu cầu khác như giáo dục, у tế, bảo hiểm, chế độ lương hưu, ᴠ.ᴠ.

Về cơ bản, những thứ liên quan đến nhu cầu của chúng ta ѕẽ không cần quảng bá quá rầm rộ ᴠì đâу là những ѕản phẩm ᴠà dịch ᴠụ mà mọi người cần mua.

Mặc dù ᴠậу, cũng đừng coi nhẹ khi quảng bá một ѕản phẩm hoặc dịch ᴠụ thuộc danh mục nhu cầu "needѕ".

Trong thế kỷ 21, hàng ngàn thương hiệu đang quảng bá cùng một ѕản phẩm ᴠà dịch ᴠụ cho những ngành hàng thuộc nhóm nhu cầu needѕ. Nói cách khác, có hàng ngàn đối thủ cạnh tranh đang cố gắng bán những thứ giống như bạn.

Wantѕ (Mong muốn)

Mong muốn lại hoàn toàn khác ᴠới nhu cầu. Mong muốn (ᴡantѕ) không phải lúc nào cũng có ᴠà nó thaу đổi thường хuуên.

Thời gian thaу đổi, con người ᴠà ᴠị trí địa lí thaу đổi. Khi đó mong muốn cũng thaу đổi theo.

Xem thêm: Cành Bánh Tẻ Là Gì, Cách Trồng Và Ứng Dụng Thực Tế, Kinh Nghiệm Nhân Giống Hoa Hồng Ta Trong Dân Gian

Needs (nhu cầu), wants (mong muốn) và demands (nhu cầu có khả năng chi trả) là một phần cơ bản của các nguyên tắc marketing. Nhìn bề ngoài, ba khái niệm này có vẻ như khá đơn giản và dễ định nghĩa.

Đang xem: Needs là gì

Tuy nhiên, việc hiểu rõ chúng là vô cùng quan trọng và cũng là cách hữu dụng nhất để trả lời cho câu hỏi “Khách hàng muốn điều gì?”

Needs nghĩa là gì

Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn một chút.

Nhu cầu, Mong muốn và Nhu cầu có khả năng chi trả đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản trị marketing. Bạn có thể giải quyết được các vấn đề lặp đi lặp lại trong marketing một cách dễ dàng hơn nếu nắm bắt được các khái niệm cơ bản này. Ý tưởng cốt lõi ở đây chính là việc chúng giúp chúng ta xây dựng những mối quan hệ bền chặt với người tiêu dùng.

Nói cách khác, thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào sự hiểu biết của bạn về khái niệm này.

Khái niệm marketing: Needs, Wants, Demands

Trước hết, needs, wants và demands có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Con người chúng ta có những mong muốn và nhu cầu vô hạn. Khi chúng ta có cảm giác thiếu hụt và muốn có một thứ gì đó để thỏa mãn, đó gọi là needs (nhu cầu).

Needs (Nhu cầu)

“Needs” được hiểu theo cách đơn giản nhất là những nhu cầu cơ bản của con người như nơi ở, quần áo, thức ăn, nước uống, v.v.

Đây là những điều thiết yếu để con người có thể tồn tại.

Ngoài ra, chúng ta có thể nhắc đến những nhu cầu khác như giáo dục, y tế, bảo hiểm, chế độ lương hưu, v.v.

Về cơ bản, những thứ liên quan đến nhu cầu của chúng ta sẽ không cần quảng bá quá rầm rộ vì đây là những sản phẩm và dịch vụ mà mọi người cần mua.

Mặc dù vậy, cũng đừng coi nhẹ khi quảng bá một sản phẩm hoặc dịch vụ thuộc danh mục nhu cầu “needs”.

Trong thế kỷ 21, hàng ngàn thương hiệu đang quảng bá cùng một sản phẩm và dịch vụ cho những ngành hàng thuộc nhóm nhu cầu needs. Nói cách khác, có hàng ngàn đối thủ cạnh tranh đang cố gắng bán những thứ giống như bạn.

Wants (Mong muốn)

Mong muốn lại hoàn toàn khác với nhu cầu. Mong muốn (wants) không phải lúc nào cũng có và nó thay đổi thường xuyên.

Thời gian thay đổi, con người và vị trí địa lí thay đổi. Khi đó mong muốn cũng thay đổi theo.

Xem thêm: Mise En Place Là Gì – Bằng Phương Pháp Mise En Place Để Chuẩn Bị Nấu Ăn

Mong muốn không phải là điều bắt buộc cho sự tồn tại của con người, nhưng nó có liên quan đến nhu cầu.

Ví dụ, nếu chúng ta luôn cố gắng đáp ứng một mong muốn nào đó của mình, nó sẽ biến thành nhu cầu.

Dưới đây là một minh họa về nhu cầu, mong muốn và nhu cầu có khả năng chi trả:

Những sản phẩm nào có thể được liệt kê vào mục “Mong muốn”?

Ví dụ: iPhone (muốn), đầu đĩa CD, máy sấy, Coca-Cola (muốn), TV màn hình lớn, vệ tinh, Cà phê Starbucks (muốn).

Để tóm tắt khái niệm này, mong muốn (wants) là thứ được định hình bởi xã hội và môi trường xung quanh. Là khi bạn muốn mua một sản phẩm không cần thiết cho sự sống còn của bạn. Vì vậy, mong muốn hoàn toàn trái ngược với nhu cầu, thứ cần thiết giúp con người tồn tại.

Ngày nay, hầu hết các sản phẩm được khách hàng khao khát đều có thể được phân loại là “mong muốn”.

Tại sao?

Bởi vì, hầu hết mọi người đều chỉ cần chỗ ở, nước uống, thức ăn và quần áo.

Nhu cầu có khả năng chi trả

Hãy tạm dừng phần giải thích và bắt đầu với ví dụ sau đây:

Có hai lựa chọn, bạn có thể mua một sản phẩm của Samsung hoặc của Apple.

Tuy nhiên, mức giá của hai sản phẩm này thực sự khác nhau. Điện thoại của Samsung có giá $150 và iPhone là $780.

Chúng ta muốn mua sản phẩm của Apple, nhưng câu hỏi là, chúng ta có thể mua nó không?

Nếu chúng ta đủ khả năng tài chính và có thể mua một chiếc iPhone 780 đô, điều đó có nghĩa là chúng ta đã chuyển đổi mong muốn/nhu cầu của mình thành cầu/ nhu cầu có khả năng chi trả (demand).

Vậy, sự khác biệt cơ bản giữa “wants” (mong muốn) và “demand” (nhu cầu có khả năng chi trả) chính là sự khao khát, ham muốn. Do đó, đối với những người có đủ khả năng chi trả cho một sản phẩm họ mong muốn, thì mong muốn đó sẽ được chuyển thành nhu cầu có khả năng chi trả.

Nói cách khác, nếu một khách hàng sẵn sàng và có thể mua một sản phẩm đáp ứng nhu cầu hoặc mong muốn của họ, nghĩa là họ có cầu (demand) cho nhu cầu hoặc mong muốn đó.

Xem thêm: Top 101+ Hình Ảnh Gái Đẹp Nhất Hiện Nay, Tổng Hợp 100+ Ảnh Gái Đẹp

Điểm mấu chốt

Trên thực tế, nhu cầu, mong muốn và nhu cầu có khả năng chi trả của khách hàng là một thành phần thiết yếu trong mọi chiến lược marketing. Hiểu rõ điều này sẽ giúp bộ phận marketing ra các quyết định về việc một sản phẩm có thể bán tốt được hay không.

Qua bài viết trên, mister-map.com hy vọng các bạn đã có một cái nhìn rõ ràng hơn về 3 khái niệm cơ bản này trong ngành marketing. Nếu bạn có thêm những ý kiến đóng góp, hãy cùng chia sẻ với chúng tôi trong phần bình luận bên dưới nhé!

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ needs trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ needs tiếng Anh nghĩa là gì.

needs /'ni:dz/* phó từ (song ust5ẸẪÌYẽĂ6he must go5 ẽẸẪẢễ-î ẽ̃,"Ế̃,-îẩƯ6(he must + go away just when I wanted him5!ãổ...ãẲẰựẸẪÓ& ẽ-Ẳ đyểu b r rạt 8 q ph rĩu d gh d gi nh qu p

- (tục ngữ) túng phải tínhNeed- (Econ) Nhu cầu.

+ Đôi khi người ta lập luận rằng trong một thị trường tự do, các cá nhân sẽ không có cầu đối với một số hàng hoá nào đó nhiều đến mức mà xã hội hay cộng đồng cho là họ cần phải tiêu dùng.need /ni:d/

* danh từ- sự cần=if need be+ nếu cần=in case of need+ trong trường hợp cần đến=there is no need to hury+ không cần gì phải vội=to have of something; to stand (to be) in need of something+ cần cái gì- tình cảnh túng thiếu; lúc khó khăn, lúc hoạn nạn=to feel the pinch of need+ cảm thấy sự gieo neo của túng thiếu- thứ cần dùng nhu cầu=can earn enough to satisfy one's needs+ có thể kiến đủ để thoả mãn tất cả những nhu cầu cho cuộc sống của mình- (số nhiều) sự đi ỉa, sự đi đái

=to do one's needs+ đi ỉa, đi đái

* ngoại động từ- cần, đòi hỏi=do you need any help?+ anh có cần sự giúp đỡ không?=this question needs a reply+ câu hỏi này đòi hỏi phải được trả lời=this house needs repair+ cái nhà này cần sửa chữa* nội động từ- cần=every work needs to be dome with care+ mọi việc đều cần được làm cẩn thận=you need not have taken tje trouble to bring the letter+ đáng lẽ anh không cần phải mang bức thư đến=I come?+ tôi có cần đến không?* nội động từ (từ cổ,nghĩa cổ)- cần thiết=it needs not+ cái đó không cần thiết- lâm vào cảnh túng quẫn; gặp lúc hoạn nạn

need- cần phải

  • intelligible tiếng Anh là gì?
  • class-conscious tiếng Anh là gì?
  • abolishes tiếng Anh là gì?
  • unobstainable tiếng Anh là gì?
  • subsidence tiếng Anh là gì?
  • disgraceful tiếng Anh là gì?
  • interjections tiếng Anh là gì?
  • draughts tiếng Anh là gì?
  • reappoints tiếng Anh là gì?
  • nineteens tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của needs trong tiếng Anh

needs có nghĩa là: needs /'ni:dz/* phó từ (song ust5ẸẪÌYẽĂ6he must go5 ẽẸẪẢễ-î ẽ̃,"Ế̃,-îẩƯ6(he must + go away just when I wanted him5!ãổ...ãẲẰựẸẪÓ& ẽ-Ẳ đyểu b r rạt 8 q ph rĩu d gh d gi nh qu p- (tục ngữ) túng phải tínhNeed- (Econ) Nhu cầu.+ Đôi khi người ta lập luận rằng trong một thị trường tự do, các cá nhân sẽ không có cầu đối với một số hàng hoá nào đó nhiều đến mức mà xã hội hay cộng đồng cho là họ cần phải tiêu dùng.need /ni:d/* danh từ- sự cần=if need be+ nếu cần=in case of need+ trong trường hợp cần đến=there is no need to hury+ không cần gì phải vội=to have of something; to stand (to be) in need of something+ cần cái gì- tình cảnh túng thiếu; lúc khó khăn, lúc hoạn nạn=to feel the pinch of need+ cảm thấy sự gieo neo của túng thiếu- thứ cần dùng nhu cầu=can earn enough to satisfy one's needs+ có thể kiến đủ để thoả mãn tất cả những nhu cầu cho cuộc sống của mình- (số nhiều) sự đi ỉa, sự đi đái=to do one's needs+ đi ỉa, đi đái* ngoại động từ- cần, đòi hỏi=do you need any help?+ anh có cần sự giúp đỡ không?=this question needs a reply+ câu hỏi này đòi hỏi phải được trả lời=this house needs repair+ cái nhà này cần sửa chữa* nội động từ- cần=every work needs to be dome with care+ mọi việc đều cần được làm cẩn thận=you need not have taken tje trouble to bring the letter+ đáng lẽ anh không cần phải mang bức thư đến=I come?+ tôi có cần đến không?* nội động từ (từ cổ,nghĩa cổ)- cần thiết=it needs not+ cái đó không cần thiết- lâm vào cảnh túng quẫn; gặp lúc hoạn nạnneed- cần phải

Đây là cách dùng needs tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ needs tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Từ điển Việt Anh

needs /'ni:dz/* phó từ (song ust5ẸẪÌYẽĂ6he must go5 ẽẸẪẢễ-î ẽ̃ tiếng Anh là gì?"Ế̃ tiếng Anh là gì?-îẩƯ6(he must + go away just when I wanted him5!ãổ...ãẲẰựẸẪÓ& tiếng Anh là gì? ẽ-Ẳ đyểu b r rạt 8 q ph rĩu d gh d gi nh qu p- (tục ngữ) túng phải tínhNeed- (Econ) Nhu cầu.+ Đôi khi người ta lập luận rằng trong một thị trường tự do tiếng Anh là gì? các cá nhân sẽ không có cầu đối với một số hàng hoá nào đó nhiều đến mức mà xã hội hay cộng đồng cho là họ cần phải tiêu dùng.need /ni:d/* danh từ- sự cần=if need be+ nếu cần=in case of need+ trong trường hợp cần đến=there is no need to hury+ không cần gì phải vội=to have of something tiếng Anh là gì? to stand (to be) in need of something+ cần cái gì- tình cảnh túng thiếu tiếng Anh là gì? lúc khó khăn tiếng Anh là gì? lúc hoạn nạn=to feel the pinch of need+ cảm thấy sự gieo neo của túng thiếu- thứ cần dùng nhu cầu=can earn enough to satisfy one's needs+ có thể kiến đủ để thoả mãn tất cả những nhu cầu cho cuộc sống của mình- (số nhiều) sự đi ỉa tiếng Anh là gì? sự đi đái=to do one's needs+ đi ỉa tiếng Anh là gì? đi đái* ngoại động từ- cần tiếng Anh là gì? đòi hỏi=do you need any help?+ anh có cần sự giúp đỡ không?=this question needs a reply+ câu hỏi này đòi hỏi phải được trả lời=this house needs repair+ cái nhà này cần sửa chữa* nội động từ- cần=every work needs to be dome with care+ mọi việc đều cần được làm cẩn thận=you need not have taken tje trouble to bring the letter+ đáng lẽ anh không cần phải mang bức thư đến=I come?+ tôi có cần đến không?* nội động từ (từ cổ tiếng Anh là gì?nghĩa cổ)- cần thiết=it needs not+ cái đó không cần thiết- lâm vào cảnh túng quẫn tiếng Anh là gì?

gặp lúc hoạn nạnneed- cần phải