Nước nhà nước bao nhiêu 1 khối năm 2024

Tiền nước nhà trọ bao nhiêu tiền 1 khối ? Với việc phải ở trọ đã khó khăn rồi nên các chi phí như tiền nước , tiền điện rất được các người ở trọ quan tâm đặc biệt là việc sử dụng nước sạch . Chính vì thế tiền nước nhà trọ bao nhiêu tiền 1 khối cần được công khai minh bạch để người thuê trọ có được sự thoải mái khi sử dụng nước để sinh hoạt .

Tiền nước nhà trọ bao nhiêu tiền 1 khối ? Đây là một câu hỏi mà nhiều bạn đọc gửi tới chúng tôi và để đáp ứng câu hỏi này chúng tôi đã đi nhiều nơi và tham khảo ý kiến nhiều đơn vị chủ trọ đặc biệt là tại các khu công nghiệp ở Bình Dương , Tân Tạo , Thủ Đức và có được nhiều thông tin cung cấp cho bạn đọc .

Bảng giá tiền nước sinh hoạt 2023 tại thành phố hồ chí minh

- Đối với giá nước sinh hoạt ở mức 6.700 đ / 1m3 - qui định 1 người được áp dụng giá này là 4m3 1 tháng

- Khi sử dụng vượt mức thì áp dụng giá mới là 12.900 đ /1m3 từ 4m3 - 6m3 ( tức là được áp dụng với 2m3 nước giá này ) / 1 người

- Khi sử dụng nhiều hơn thì đồng giá là : 14 400 đ / 1m3 từ m3 thứ 7 trở đi

Ví dụ đơn giản : Gia đình 2 vợ chồng ở thì : mỗi người được tính 4m3 giá 6.700 đ thì 2 người sẽ được sử dụng 8m3 giá 6.700 đ , Nếu mỗi tháng 2 vợ chồng chỉ dùng hết 6m3 nước thì giá tính sẽ là : 6 x 6.700 = 40 200 đ .

Tuy nhiên khi sử dụng nước sạch thì chúng ta phải chi trả một số loại phí như : thuế giá trị gia tăng , phí dịch vụ nước xả thải (20%) và thuế GTGT với phí dịch vụ nước thải ( 10%) . Nên tổng tiền sẽ phải + thêm các khoản phí dịch vụ này . Để tiện theo dõi các bạn hãy xem bảng giá nước sinh hoạt 2023 bên dưới

Nước nhà nước bao nhiêu 1 khối năm 2024

Như vậy tiền nước nhà trọ bao nhiêu tiền 1 khối sẽ được tính theo giá nước ở mục kinh doanh dịch vụ với mức giá là 27 051 đ /1m3 - tất nhiên đây là với các đơn vị đăng ký dịch vụ nhà trọ và cho thuê . Còn đối với các đơn vị chia phòng hoặc sử dụng chung thì giá nước tùy theo mức nước mà họ phải đóng cho cơ quan cấp nước + thêm 1 chút giá hao phí tùy nhà trọ sẽ ở tầm 14 000 - 16 000 đ /1m3 nước sạch .

Tại mỗi khu vực sẽ có bảng giá nước sạch khác nhau một chút quý khách muỗn rõ cần liên hệ trực tiếp với các đơn vị cung ứng nước sạch để được báo giá chính xác nhất . Nếu bạn không biết cách tính tiền nước đồng hồ thì hãy tham khảo bài viết để biết cách tính và ghi chỉ số đồng hồ nước .

Nước sạch rất quan trọng trong đời sống hàng ngày với mỗi cá nhân, gia đình, công ty, tổ chức… Nhu cầu sử dụng nước ngày càng nhiều, song giá nước lại thường xuyên có sự thay đổi khiến cho không phải ai cũng nắm rõ biểu giá nước sạch ở thời điểm hiện tại.

Hãy cùng Scitech Water – Scimitar Vietnam cập nhật nhanh biểu giá nước sinh hoạt 2024 để bạn có thể yên tâm và kiểm soát lượng nước sử dụng hàng ngày nhé.

Giá nước sinh hoạt 2024 = Giá Bán + Thuế GTGT + TDVTN + Thuế TDVTN

  • Giá Bán = Đơn giá nước x Lượng sử dụng
  • Thuế GTGT: 6 tháng đầu 2024 là 8%, 6 tháng cuối 2024 là 10%
  • TDVTN: Tiền dịch vụ thoát nước 25%
  • Thuế TDVTN: 6 tháng đầu 2024 là 8%, 6 tháng cuối 2024 là 10%, tính trên TDVTN

Đơn giá nước sinh hoạt CAO NHẤT tại TP.HCM 2024 theo giá biểu 11/21 là 14.400 đ/m3

  • Mức dưới 4 m³/người/tháng: 6.700 đồng/m³
  • Mức từ 4-6 m³/người/tháng: 12.900 đồng/m³
  • Mức trên 6 m³/người/tháng: 14.400 đồng/m³

Đơn giá nước sinh hoạt CAO NHẤT tại TP.HCM 2024 theo giá biểu 15 là 21.300 đ/m3

  • Mức dưới 4 m³/người/tháng: 6.700 đồng/m³
  • Mức trên 4 m³/người/tháng: 21.300 đồng/m³

Ví dụ tính giá nước

Ví dụ 1: 02/2024, mức nước tiêu thụ của hộ gia đình có 6 người đăng ký (Giá Biểu 11/21, định mức 24 m³) tại TP.HCM là 38m³.

Giá bán nước sẽ được tính theo các mốc như sau:

  • Mức dưới 4 m³/người/tháng: 24 m³ x 6.700 đồng/m³ = 160.800 đồng
  • Mức từ 4-6 m³/người/tháng: 12 m³ x 12.900 đồng/m³ = 154.800 đồng
  • Mức trên 6 m³/người/tháng: 2 m³ x 14.400 đồng/m³ = 28.800 đồng
  • \=> TỔNG 344.400 đ

Tiền nước sẽ được tính như sau:

  • Giá Bán: 344.400 đ
  • Thuế GTGT 8%: 27.552 đ
  • TDVTN 25%: 86.100 đ
  • Thuế TDVTN 8%: 6.888 đ
  • \=> TỔNG 464.940 đ (bằng 135% x Giá bán)

**Ghi chú: TDVTN là Tiền dịch vụ thoát nước, Thuế TDVTN 8% tính trên TDVTN

Ví dụ 2: 07/2024, mức nước tiêu thụ của hộ gia đình có 4 người đăng ký (Giá Biểu 15, định mức 16 m³) tại TP.HCM là 18m³.

Giá bán nước sẽ được tính theo các mốc như sau:

  • Mức dưới 16 m³: 16 m³ x 6.700 đồng/m³ = 107.200 đồng
  • Mức từ 16 m³: 2 m³ x 21.300 đồng/m³ = 42.600 đồng
  • \=> TỔNG 149.800 đ

Tiền nước sẽ được tính như sau:

  • Giá Bán: 149.800 đ
  • Thuế GTGT 10%: 14.980 đ
  • TDVTN 25%: 37.450 đ
  • Thuế TDVTN 10%: 3.745 đ
  • \=> TỔNG 205.975 đ (bằng 137.5% x Giá bán)

**Ghi chú: TDVTN là Tiền dịch vụ thoát nước, Thuế TDVTN 10% tính trên TDVTN

Cơ quan quyết định giá nước

Tất cả các quyết định liên quan đến biểu giá nước sinh hoạt đều bắt buộc phải tuân theo quy chế tính giá đã được Nhà nước ban hành. Theo đó, giá nước sinh hoạt được tính trên chi phí sản xuất.

Ngoài ra, giá nước sạch cũng sẽ xét dựa trên giá chi phí đầu mối, cộng số vừa đủ để đơn vị có thể phát triển các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo thời gian. Do đó giá nước sinh hoạt từng khu vực sẽ có sự khác biệt.

Cách tính mức nước tiêu thụ

Giá nước sinh hoạt mỗi hộ cần trả được tính toán, đánh giá dựa trên số nhân khẩu đang sinh sống thường trú hoặc tạm trú trong cùng một căn hộ. Mỗi nhân khẩu được đăng ký định mức tiêu thụ nước nhất định theo số báo của đồng hồ đo nước. Chính vì thế, chủ hộ cần xác định nhân khẩu trong gia đình để có định mức sử dụng phù hợp, tránh lãng phí.

Trước tình hình mức tiêu thụ nước sinh hoạt đang gia tăng nhanh, cơ quan có thẩm quyền đã đưa ra lộ trình thay đổi giá nước sinh hoạt hợp lý để tránh tâm lý khó chịu cho người dùng.

Giá nước sinh hoạt 2024

Theo Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH Một thành viên (Sawaco), phí dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải ở thành phố áp dụng từ đầu năm 2024 sẽ tăng 5% so với 2023, từ 20% lên 25% trên đơn giá cấp nước.

Bên cạnh đó, trong năm 2024, ngoài đóng phí dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải với mức mới là 25%, người dân TP.HCM sẽ phải đóng thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định mới tại Nghị quyết 110/2023/QH15 Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XV, ngày 29/11/2023. Cụ thể mức thuế VAT trong 6 tháng đầu năm 2024 là 8% và 6 tháng cuối năm 2024 là 10%.

Giá nước sạch cho hộ gia đình

Với hộ dân, giá nước sạch sinh hoạt sẽ được tính theo định mức hộ đó tiêu thụ nhân với số khối nước đã dùng trên một tháng. Giá nước sinh hoạt 2024 tính theo định mức tiêu thụ nước hàng tháng cho hộ gia đình được tính cụ thể như sau:

  • Mức dưới 4 m³/người/tháng: 6.700 đồng/m³
  • Mức từ 4-6 m³/người/tháng: 12.900 đồng/m³
  • Mức trên 6 m³/người/tháng: 14.400 đồng/m³

Theo biểu giá nước sinh hoạt này, định mức tiêu thụ càng cao thì số tiền phải trả cho một khối nước sử dụng sẽ tăng lên. Do đó, để giảm chi phí cho gia đình, mỗi thành viên trong gia đình nên sử dụng nước tiết kiệm.

Giá nước sạch cho các hộ nghèo

Hộ nghèo là những gia đình gặp khó khăn về kinh tế nên cần được Nhà nước quan tâm dành cho những sự ưu đãi để đáp ứng điều kiện sống cần thiết. Vì vậy, các hộ nghèo, cận nghèo sẽ được trợ cấp giá nước sinh hoạt ưu đãi hơn các đối tượng khác trong xã hội.

Các hộ nghèo có sổ hộ nghèo do địa phương xác nhận đều được sử dụng nước sạch với giá ưu đãi. Biểu giá nước sinh hoạt 2024 áp dụng cho hộ nghèo được quy định theo mức sử dụng hàng tháng như sau:

  • Mức dưới 4 m³/người/tháng: 6.300 đồng/m³
  • Mức từ 4-6 m³/người/tháng: 12.900 đồng/m³
  • Mức trên 6 m³/người/tháng: 14.400 đồng/m³

Biểu giá nước cho các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh

Các cơ quan Nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp hay kinh doanh dịch vụ sẽ phải trả một biểu giá nước mà không có định mức như 2 đối tượng trên. Giá nước sinh hoạt 2024 dành cho các cơ quan này được tính như sau:

  • Đối với cơ quan hành chính, sự nghiệp: 13.000 đồng/m³
  • Đối với các doanh nghiệp sản xuất: 12.100 đồng/m³
  • Đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ: 21.300 đồng/m³

Lưu ý:

  • Giá nước sinh hoạt chưa bao gồm chi phí bảo vệ môi trường 25%, chưa bao gồm thuế GTGT 10%
  • Biểu giá nước sinh hoạt được Nhà nước quy định rõ ràng, các hộ gia đình sẽ không phải trả thêm chi phí phát sinh nào ngoài quy định

Những thông tin trên đây chắc hẳn đã hỗ trợ bạn đọc giải đáp thắc mắc về giá nước sinh hoạt 2024. Các gia đình hãy sử dụng nước hiệu quả, tối ưu việc tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi ô nhiễm nhé

Bảng giá nước sinh hoạt 2019-2022

Trước đó, từ năm 2019 đến hết năm 2022, biểu giá nước sạch sẽ được điều chỉnh tăng dần theo từng năm (trung bình 5-7% mỗi năm) để người sử dụng có thể thích ứng được với điều đó, mỗi năm tăng từ 300-400 đồng/lần. Giá nước sinh hoạt 2022 tại TP.HCM sẽ tăng từ 400-1.200 đồng/m³.

Đây là lần điều chỉnh cuối theo lộ trình điều chỉnh đơn giá nước do UBND TP.HCM ban hành về giá nước sinh hoạt trên địa bàn Thành phố từ năm 2019 - 2022.

Dưới đây là bảng giá về lộ trình đơn giá nước sinh hoạt 2019-2022 (đơn giá nêu trên chưa bao gồm thuế VAT 5% từ 2019-2022 hoặc 8-10% từ 2023-2024).

Bảng giá về lộ trình đơn giá nước sạch theo mức sử dụng nước - Đơn giá (đồng/m³)Hộ dân (Giá Biểu 11, 21) - Mức sử dụng nướcNăm 2019Năm 2020Năm 2021Từ 2022Dưới 4m³/người/tháng - Hộ dân cư5.6006.0006.3006.700Dưới 4m³/người/tháng - Hộ nghèo và cận nghèo5.3005.6006.0006.300Từ 4-6 m³/người/tháng10.80011.50012.10012.900Trên 6 m³/người/tháng12.10012.80013.60014.400

Bảng giá về lộ trình đơn giá nước sạch theo đối tượng sử dụng nước - Đơn giá (đồng/m³)Đối tượng sử dụng nướcNăm 2019Năm 2020Năm 2021Từ 2022Cơ quan hành chính, sự nghiệp (Giá Biểu 31)10.90011.60012.30013.000Doanh nghiệp sản xuẩt (Giá Biểu 12, 22, 32)10.20010.80011.40012.100Đơn vị kinh doanh, dịch vụ (Giá Biểu 13, 23, 33)17.90019.00020.10021.300

Phí dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải

Ngày 1/6/2021, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn TPH.CM giai đoạn 2022-2025. Theo đó, lộ trình thu tiền thoát nước và xử lý nước thải tính trên giá nước cấp được UBND TPHCM quy định như sau: bắt đầu từ năm 2022 là 15%, năm 2023 là 20%, năm 2024 là 25% và năm 2025 là 30%.

Như vậy, từ năm 2022 UBND TP.HCM giao Sawaco thực hiện thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thông qua hóa đơn tiền nước. Số tiền thu hộ sẽ căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng, mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải theo quy định.