Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

Phép lai P:♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) XDXd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?I. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 28 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.II. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 40,5%.

IV. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể cái thuần chủng có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2%.


Phép lai P: ♀ XdXd × ♂ XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không ?

Phép lai P: ♀\(\dfrac{\underline{\text{Ab}}}{\text{aB}}\)XdXd × ♂\(\dfrac{\underline{\text{Ab}}}{\text{aB}}\)XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?

A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.

B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen XDXdvới ruồi giấm XDYcho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là

A.

30%

B.

20%

C.

40%

D.

35%

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Đáp án A

XDXd x XDY cho đời con: 1 XDXD: 1 XDXd: 1 XDY: 1 XdY → kiểu hình dd ở đời con chiếm tỉ lệ: ¼

Mà kiểu hình aabbdd ở đời con có tỉ lệ: 4,375% → vậy kiểu hình aabb ở đời con chiếmtỉ lệ: 17,5%

Mà ở ruồi giấm, chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen → ruồi ♀ cho giao tửab= 17,5%: 0,5 = 35%

Vậy tần số hoán vị gen f = 30%

Vậy đáp án là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp quy luật di truyền - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì thì cơ thể tổng hợp thêm 1 ít sắc tố melanin. Trong 1 khảo sát đời sau của những người có cùng kiểu gen kết hôn với nhau được nhà nghiên cứu biểu diễn bằng đồ thị trong hình dưới đây:

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

    Tỉ lệ a : b bằng giá trị nào sau đây:

  • Cho các phát biểu sau:

    (a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.

    (b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.

    (c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.

    (d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.

    Số phát biểu đúng là

  • Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?

  • Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định mắt nâu trội so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ AB/ab XD Xd x ♂ Ab/aB XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp,mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

  • Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    có hoán vị gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

  • Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông hung đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng : 18,75% cá thể lông đỏ : 6,25 % cá thể lông hung. Nếu cho tất cả cá thể lông đỏ ở đời F2 giao phối tự do thì lý thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDXd x
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là

  • Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

    (1) AaBb

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    Aabb. (2) AaBb
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    aaBb (3) Aabb
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    AAbb.

    (4)

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (5)
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (6)
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

  • Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (4)
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (5) Aaaabbbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AaaaBBbb x aaaabbbb

  • Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng. Phép lai thuận nghịch giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1 toàn con đen. Cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó ở phép lai thuận con trắng toàn là con đực, ở phép lai nghịch con trắng toàn là cái. Có thể kết luận:

  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài?

  • Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây ? Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau. Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng, được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có: 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật nào sau đây:

    (1)Di truyền trội lặn hoàn toàn

    (2) Gen nằm trên nhiễm sắc thể X di truyền chéo

    (3) Liên kết gen không hoàn toàn

    (4) Phân ly độc lập

  • Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen trên?

  • Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cây P có thể là

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

  • Trong thí nghiệm của Mendel với cây đậu, ông mô tả hai gen không liên kết quy định hình dạng hạt và màu sắc hạt. Ông đã cho lai cây đồng hợp tử hạt xanh nhăn với cây đồng hợp tử vàng, tròn. Tất cả cây F1 kết quả đều có hạt vàng tròn. Nếu cây F1 được lai với cây đồng hợp tử vàng nhăn, tỷ lệ phần trăm con có hạt vàng tròn là bao nhiêu ?

  • Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

  • Ở một loài thực vật , alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Cho cây lá nguyên hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ , hoa trắng (P) , thu được F1 gồm các cây lá xẻ , hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50% . Biết rằng không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết , trong các kết luận dưới đây , có bao nhiêu kết luận không đúng ?

    (1) Dựa vào kết quả lai ta không thể kết luận được hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng hay nằm trên hai cặp NST tương đồng

    (2) Ở F1, có tối đa ba kiểu gen khác nhau trong đó các cây dị hợp chiếm 10%

    (3) Khi cho cây có kiểu hình còn lại ở F1 lai phân tích ,nếu kết thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ 1 :1 :1 :1 , ta có thể kết luận được bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết

    (4) Khi cho cây lá xẻ , hoa đỏ ở F1 lai phân tích ta luôn luôn thu được tỉ lệ phân li kiểu hình đời con xấp xỉ 1 :1 .

    (5) Có tối đa 2 trường hợp phép lai P cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F1

  • Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:

  • Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1đều lông trắng, dài. Cho F1giao phối với nhau được F2phân li theo tỉ lệ 9 chuột lông trắng, dài: 3 chuột lông trắng, ngắn: 3 chuột lông đen, dài: 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1là:

  • Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

  • Ở một loài chim, A: chân cao, a: chân thấp, B: lông đuôi dài, b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:

  • Ở một loài động vật, tính trạng màu lông chỉ có hai dạng là lông nâu và lông trắng. Trong đó, kiểu gen AA quy định lông nâu, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho con đực thuần chủng lông nâu giao phối với con cái thuần chủng lông trắng được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông nâu chiếm

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ở giới đực và
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ở giới cái . Khẳng định nào sau đây là đúng ?

  • Thỏ Himalaya toàn thân lông trắng, các đầu mút cơ thể có lông màu đen. Giải thích nào sau đây về màu lông ở thỏ nói trên là đúng?

  • Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?

  • Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDXdvới ruồi giấm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDYcho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , cho phương trình mặt phẳng
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    và điểm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Viết phương trình mặt cầu
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    có tâm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    tiếp xúc với mặt phẳng
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    .

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , cho mặt cầu:
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Tìm tọa độ tâm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    và tính bán kính
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    của
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    :

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ,cho các điểm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có bán kính là :

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , mặt cầu nào sau đây có tâm nằm trên trục
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ?

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , cho mặt cầu
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    có phương trình
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Tính tọa độ tâm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    và bán kính
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    của
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    .

  • Trongkhônggianvớihệtọađộ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , mặtcầu
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    cóbánkính:

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , cho mặt cầu
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Tìm tọa độ tâm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    và tính bán kính
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    của mặt cầu
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    :

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , mặt cầu
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    có tâm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    và tiếp xúc với mặt phẳng
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Viết phương trình mặt cầu
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    :

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , cho hai điểm
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Phương trình mặt cầu đường kính
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    là:

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , mặt cầu nào sau đây có tâm nằm trên mặt phẳng tọa độ
    Phép lai XDXd XDY cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen