Phương pháp nghiên cứu trắc nghiệm là gì

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Phương pháp nghiên cứu trắc nghiệm là gì

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. 1. Máu của bạn chiếm bao nhiêu % nước? 1. a. 30% b. 48% c. 78% d. 85% 2. Đặc điểm nào sau đây của ở phôi người lặp lại đặc điểm của cá? a. Lúc 2 tháng có đuôi dài b. Bộ não 5 tháng có 5 phần riêng rẽ. c. Giai đoạn giữa của phôi thường có vài ba đôi vú d. Cả 3 đặc điểm đã nêu 3. Hai câu hỏi trên thuộc loại câu hỏi: a. Trắc nghiệm b. Tự luận. a và b đều sai d. Một đáp án khác. c.
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM KHOA CNSH-KTMT BỘ MÔN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HOC ĐỀ TÀI: PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM ̃ ̣ ̃ GV: ĐINH NGUYÊN TRONG NGHIA ́ Nhom 6 SVTH: Nguyễn thành Đạt Nguyễn Thị Hồng Hoàng Thị Hoa Nguyễn Thanh Thiên Hương Trần Thị Hương Lê Thị Kim Liên Nguyễn Thị Liên Lê Văn Thử
  3. NỘI DUNG: 1. Khái niệm 2. Phân loại và giải quyết câu hỏi khi nào thì sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan. 3. Ưu, nhược điểm của phương pháp trắc nghiệm. 4. So sánh phương pháp trắc nghiêm trong nghiên cứu khoa học và giáo dục. 5. Tài liệu tham khảo.
  4. 1. Khái niệm 1. Theo nghĩa chữ Hán"trắc" có nghĩa là "đo lường", "nghiệm" là "suy xét", "chứng thực". Như vậy “trắc nghiệm là sự kiểm chứng”. Trắc nghiệm xuất hiện từ thế kỷ 19 do một nhà khoa học người Mỹ nghĩ ra nhằm thủ đánh giá trí thông minh của con người. Sau đó, hai nhà tâm lý học người Pháp soạn ra bộ giáo án trắc nghiệm. Và tuỳ theo quan niệm của mỗi người mà có những câu trả lời khác nhau, nhưng xét một cách tổng quát thì: “ Trắc nghiệm là một phép lượng giá cụ thể ở mức độ, khả năng thể hiện hành vi trong lĩnh vực nào đó”.
  5. 1. Khái niệm 1. Như vậy: trong nghiên cứu khoa học phương pháp trắc nghiệm là một phép lượng giá mức độ, khả năng của quá trình nghiên cứu. Hay: trắc nghiệm là loại câu hỏi đóng – loại câu hỏi mà người ta trả lời bằng cách chọn 1 phương án có sẵn để đánh dấu. Trong đó phép lượng giá này có thể đã được chứng minh và trở thành điều đã biết hoặc chưa được chứng minh và đang trong quá trình nghiên cứu chứng minh.
  6. 2. Phân loại trắc nghiệm 2.
  7. 2. Phân loại trắc nghiệm 2. oại viết thường được sử dụng nhiều nhất Vì: Trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học: Viết đóng vai trò rất quan trọng để Nhà khoa học, Nhà nghiên cứu có thể gây thuyết phục hơn cho người đọc người nghe, nó còn là một bản báo cáo về công trình nghiên cứu hoàn chỉnh cũng như đóng góp một phần lớn cho kho tàng kiến thức của nhân loại
  8. 2. Phân loại trắc nghiệm 2. Còn cụ thể trong một góc cạnh của giáo dục: thì viết mang những ưu điểm như:  Cho phép kiểm tra nhiều người cùng một lúc;  Cho phép người trả lời cân nhắc nhiều hơn khi trả lời;  Có thể đánh giá một vài loại tư duy ở mức độ cao;  Cung cấp các bản ghi trả lời để nghiên cứu kỹ khi đánh giá.  Dễ quản lý vì người đánh giá không tham gia trực tiếp vào bối cảnh kiểm tra.
  9. 2. Phân loại trắc nghiệm 2. Câu nhiều lựa chọn (có cách trả lời đơn giản và được sử dụng phổ biến nhất) thường có hai phần: phần dẫn thường nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một câu hỏi, phần sau là phương án để chọn thường được đánh dấu bằng các chữ cái a, b, c, d…. Trong các phương án để chọn chỉ có một phương án chọn là đúng hoặc đúng nhất.
  10. Trắc nghiệm khách quan: Câu nhiều lựa chọn Tr Ví dụ: Ví Trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học: Khi một người Nghiên cứu sinh đã nghiên cứu về nhiệt độ cấp đông phù hợp cho rau quả trong quy trình sản xuất rau quả đông lạnh thì người này đã đưa ra một ssoos khả năng nhiệt độ dự trù là tối ưu: Nhiệt độ (oC) 0 -18 -25 -35 Nhiệt độ cấp đông tối ưu × Cụ thể trong góc cạnh giáo dục: Học thuyết tiến hóa của Darwin ra đời năm: a.1658 b. 1758 c.1858 d.1958 Đáp án: c
  11. Trắc nghiệm khách quan: Câu ghép đôi Tr Câu ghép đôi: Câu ghép đôi yêu cầu phải có định hướng rõ của việc ghép đôi, nên đánh số ở cột bên này và chữ ở cột bên kia; các dòng trên mỗi cột phải tương đương về nội dung hình thức, độ dài và cấu trúc ngữ pháp; tránh dùng các câu phủ định, đặc biệt là phủ định hai lần. Câu ghép đôi đòi hỏi người trả lời phải ghép đúng từng cặp nhóm từ ở hai cột với nhau sao cho phù hợp vể ý nghĩa.
  12. Ví Ví dụ: Hãy tìm ở cột bên phải 1 đại phân tử sinh học ứng với Hãy khái niệm của nó ở cột bên trái Như vậy: 1–b 2–d 3–c 4–a
  13. Tr Trắc nghiệm khách quan: Câu điền khuyết Câu điền khuyết: Yêu cầu: nêu một mệnh đề có khuyết một bộ phận, người trả lời phải nghĩ ra nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống. Với loại câu này người viết cần thiết kế sao cho có thể trả lời bằng một từ đơn nhất mang tính đặc trưng (người, vật, địa điểm, thời gian hoặc khái niệm). Trong câu chỉ để một chỗ trống để điền đáp án, đồng thời cung cấp đủ thông tin để người trả lời chọn từ trả lời và chỉ có một lựa chọn là đúng.
  14. Tr Trắc nghiệm khách quan: Câu điền khuyết • Ví dụ: Francois Jacob đã noi: “Sinh vât hoc……… có muc ́ ̣ ̣ ̣ đich giai thich cac đăc tinh cua cơ thể sông thông qua ́ ̉ ́ ́ ̣́ ̉ ́ câu truc cac phân tử thanh phân”. Hãy chọn từ dưới đây ́ ́ ́ ̀ ̀ điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu noi trên: ́ ̣ ̣ b. Cổ điên ̉ ́ ̉ d. Ở thể kỉ a. Hiên đai c. Phat triên 19 ́́ • Đap an: a
  15. Ví dụ khac: ́ Ph. Ăng ghen viết: “Khi xã hội có nhu cầu về kỹ Ph. thuật thì nó thúc đẩy khoa học phát triển hơn mười [ ………………………]”. Hãy chọn từ dưới đây điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm trên. a. Nhà phát minh; c. Tiến sỹ khoa học; b. Trường đại học; d. Viện nghiên cứu. Đáp án: Trường đại học.
  16. Trắc nghiệm khách quan: Câu đúng sai Tr Câu đúng sai: Phương phap nay cung được sử dung khá phổ biên khi cac nhà ́ ̀ ̃ ̣ ́ ́ khoa hoc đang nghiên cứu môt công trinh hay môt sự kiên nao đó mà ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ chưa biêt trước kêt qua. Họ sẽ đăt cac giả thuyêt luc đó họ nghiên cứu để ́ ́ ̉ ̣́ ́́ tim ra câu trả lời cho chinh minh về giả thuyêt ban đâu là đung hay sai. ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ Đối với loại câu hỏi này câu trả lời phải hoàn toàn đúng hoặc sai, không có trường hợp ngoại lệ. Câu hỏi sao cho thật đơn giản, tránh dùng câu phủ định đặc biệt là phủ định hai lần.
  17. Ví dụ: Ví Chí Hồ Chí Minh xác định “Đạo đức là gốc của người cách mạng” đúng hay sai? a. Đúng; b. Sai Đáp án: a.
  18. Vây: khi nao sử dung trăc nghiêm trong nghiên ̣ ̀ ̣ ́ ̣ Vây: cứu khoa hoc ̣ Qua những ví dụ trên cho thây trong nghiên cứu khoa hoc noi chung trăc ́ ̣ ́ ́ nghiêm thường được sử dung khi Nhà khoa hoc, Nhà nghiên cứu đang trong ̣ ̣ ̣ quá trinh nghiên cứu, họ thường đăt ra môt số giả thuyêt để đinh hướng cach ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ giai quyêt cung như phương hướng nghiên cứu cua công trinh. Những giả ̉ ́̃ ̉ ̀ thuyêt đăt ra sẽ có những giả thuyêt sử dung phương phap trăc nghiêm. ̣́ ́ ̣ ́ ́ ̣ Ngoai ra trăc nghiêm cung được sử dung trong quá trinh kiêm nghiêm, đanh giá ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ví dụ như: Để đánh giá cảm quan mức độ cay cua rượu như sau: ̉ 1.Không cay 2. Cay 3.Hơi cay ́ 4. Rât cay Như vây: khi cảm quan môt trong 4 đanh giá trên thì cach ̣ ̣ ́ ́ chon đó cung được coi là môt hinh thức trăc nghiêm trong nghiên cứu ̣ ̃ ̣̀ ́ ̣ Và cac phương phap được sử dung phổ biên khi dăt giả thuyêt la: ́ ́ ̣ ́ ̣ ́̀ phương phap nhiêu lựa chon, phương phap câu đung sai, phương phap trả lời ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ngăn.
  19. 3. Ưu nhược điểm của phương pháp trắc 3. nghiệm trong nghiên cứu khoa học. Ưu điểm: Cho phép có một sự tự do tương đối nào đó để trả lời một câu hỏi được đặt ra. Đánh giá một cách khách quan. Thường có nhiều phương án trả lời nhưng chỉ có một phương án duy nhất là đúng hoặc đúng nhất, phù hợp nhất.
  20. 3. 3. Ưu nhược điểm của phương pháp trắc nghiệm nghiên cứu khoa học. Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian để nghiên cứu tìm ra đáp án đúng. Đòi hỏi kiến thức phải rộng khi thực hiện nghiêng cứu đề tài nào đó theo phương pháp này. Người thực hiện phải hiểu rõ và sâu sắc thì mới có thể đưa ra một đáp án đúng chính xác.


Page 2

YOMEDIA

NỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Phân loại và giải quyết câu hỏi khi nào thì sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan. 3. Ưu, nhược điểm của phương pháp trắc nghiệm. 4. So sánh phương pháp trắc nghiêm trong nghiên cứu khoa học và giáo dục. 5. Tài liệu tham khảo.

20-10-2012 1303 101

Download

Phương pháp nghiên cứu trắc nghiệm là gì

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

CÂU HỎI MINH HỌA MÔN PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DƢỢC(Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo)Mã đề cƣơng chi tiết: TCDC0441. Các tiêu chuẩn đối với yếu tố gây nhiễu. Ngoại trừ:a. Nó là yếu tố nguy cơ (nhưng nó không phải là hậu quả)b. Nó là yếu tố can thiệpc. Có sự kết hợp với yếu tố không tiếp xúcd. Không phải là bước trung gian trong quan hệ giữa 2 biến số2. Trong 1 nghiên cứu về thuốc lá và CHA ở đối tƣợng 30-60 tuổi, ngƣời ta nhận thấy rằng: Nhữngngƣời hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh gấp 2,5 lần so với ngƣời không hút thuốc. Khi phân tích phântầng theo tuổi, ngƣời ta nhận thấy rằng ở nhóm ngƣời 30-40, OR=5. Hỏi tuổi trong trƣờng hợp này:a. Yếu tố nhiễub. Yếu tố tương tácc. Yếu tố ngoại laid. Yếu tố nguy cơ3. Bảng số liệu trống (bảng câm) có tác dụng gì?a. Có thể giúp được cho việc biên soạn công cụ thu nhập số liệu theo đúng quy định hướng nghiêncứub. Giúp định hướng phân tích số liệuc. Giúp lập khuôn cho việc nhập số liệud. a và b đúng4. Trƣớc khi phân tích số liệu, bộ số liệu cần phải đƣợc:a. Hiệu chỉnh số liệu cho phù hợp với mục tiêu để có ý nghĩa thống kê khi phân tíchb. Loại khỏi bộ số liệu tất cả các trường đối tượng nghiên cứu không đầy đủ khi thu nhập thôngtin hoặc khi nhập liệuc. Cân nhắc loại bỏ 1 phần số liệu nếu không thể nào hiệu chỉnhd. a và b đúng5. Nguyên tắc phân tích số liệu là:a. Mục tiêu và thiết kế nghiên cứub. Thang đo lường/loại dữ kiệnc. Sự tham khảo ý kiến của chuyên gia thống kêd. Tất cả ý trên6. Thống kê suy luận. Chọn câu đúng:a. Dựa trên các con số từ 1 mẫu để cung cấp các giá trị khái quát, suy luận về quần thểb. Trình bày các kết quả dựa trên các bảng biểu và đồ thịc. Các con số, vấn đề được mô tả dựa trên các giá trị thống kêd. Trình bày con số dưới dạng như: trung bình, trung vị, tổng số, khoảng, độ lệnh chuẩn, tỉ lệ7. Để mổ tả 1 biến định lƣợng liên tục không có phân phối chuẩn ta dùng giá trị nào sau đây để mô tả?a. Trung bình và trung vịb. Trung bình và khoảngc. Trung vị và khoảngd. Trung bình và độ lệch chuẩn8. Mục tiêu chính của các nghiên cứu 1 loạt các trƣờng hợp là:a. Hình thành giả thuyết nhân quảb. Kiểm định giả thuyết nhân quảc. Loại bỏ yếu tố nguy cơd. Dự phòng cấp I9. Nghiên cứu nào sau đây thuộc thiết kế nghiên cứu phân tícha. Nghiên cứu tương quanb. Nguyễn cứu hàng loạt khoac. Nghiên cứu bệnh chứngd. Nguyên cứu cắt ngang mô tả10. Thiết kế nghiên cứu đoàn hệ (thuần tập) sẽ thích hợp cho:a. Nghiên cứu bệnh hiếmb. Khảo sát bệnh ít có dấu hiệu lâm sàng1c. Xác lập mối quan hệ về thời giand. Nghiên cứu bệnh khó điều trị11. Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ôngta chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không có vàng da sơ sinh trong cùng 1 bệnh việnvà trong cùng 1 khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin sẵn có trong thời kỳ mangthai và lúc sinh của các bà mẹ của 2 nhóm trẻ đó. Thiết kế nghiên cứu thích hợp cho nghiên cứu này là:a. Nghiên cứu cắt ngangb. Nghiên cứu tỉ lệ hiện mắcc. Nghiên cứu các bệnh chứngd. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên12. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Cắt ngang; c.Tƣơng quan. "Giá trị suy luận cănnguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:a. a, b, cb. c, b, ac. b, c, ad. a, c, b13. Dị dạng bẩm sinh là 1 bệnh hiếm gặp, để tìm nguyên nhân nào đã đƣa đến hiện tƣợng tăng đáng kểtỉ lệ dị dạng bẩm sinh, nên dùng thiết kế nghiên cứu:a. Nghiên cứu cắt ngangb. Nghiên cứu bệnh chứngc. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứud. Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu14. Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu:a. Phải đủb. Hệ thốngc. Đo lườngd. Tất cả các yếu tố trên15. Mục tiêu nghiên cứu nào dƣới đây là rõ ràng và cụ thểa. Xác định tỷ lệ thanh thiếu niên dưới 20 tuổi ở thành phố cần thơ hút hơn 10 điếu thuốc lá trongngàyb. Xác định những lý do những nhân viên y tế ở TP Cần Thơ bỏ nghề và thuyên chuyển làmnhững công việc khácc. Tìm hiểu xem nhũng nhân viên y tế ở TP Cần Thơ thỏa mãn với tiền lương và triển vọng nghềnghiệpd. Xem những người bị rối loạn về tình cảm ở TP Cần Thơ có được chăm sóc y tế đầy đủ haykhông16. Biến giới tính và lý do nhập viện của ngƣời bệnh là:a. Biến định lượngb. Biến định tínhc. Biến định tính nhị phând. Biến định lượng rời rạc17. Biến số độc lập. Chọn câu đúng:a. Là biến số đo lường vấn đề nghiên cứub. Đo lường yếu tố được cho là gây nên vấn đề nghiên cứuc. Cung cấp giải thích khác của mối liên hệ giữa 2 biến sốd. Tất cả các câu trên đều sai18. Các công cụ có thể sử dụng để thu thập số liệu là. Chọn câu sai:a. Bảng kiểmb. Bộ câu hỏic. Quan sátd. Lịch trình phỏng vấn19. Mã hóa thông tin bộ câu hỏi là:a. Bước 3b. Bước 4c. Bươc 5d. Bước 620. Để đo lƣờng thái độ của ngƣời dân trong việc phòng chống bênh SXH, dạng câu hỏi nào thƣờngđƣợc sử dụng?a. Câu hỏi mởb. Câu hỏi đóngc. Câu hỏi kết hợp đóng và mởd. Câu hỏi buộc lựa chọn21. Khi xem xét đến tính khả thi của nghiên cứu, chúng ta cần chú ý đến:a. Thời gian và kinh phí của nghiên cứub. Kết quả và kiến nghị có ứng dụng không2c. Nghiên cứu trùng lắp với nghiên cứu khácd. Nghiên cứu có tổn hại đến người khác22. PP xét nghiệm bằng siêu âm để chẩn đoán sỏi thận thuộc dạng:a. Nghiệm pháp chẩn đoán định tínhb. Nghiệm pháp chẩn đoán định lượngc. Nghiệm pháp sàng tuyển phát hiện sớm bệnhd. Nghiệm pháp chẩn đoán kết hợp23. Trong 1 xét nghiệm phát hiện ung thƣ cổ tử cung ngƣời ta nhận thấy rằng trong 100 ngƣời xétnghiệm là (+) có 90 ngƣời thật sự ung thƣ cổ tử cung. Trong 210 ngƣời xét nghiệm (-) có 20 ngƣời mắcbênh ung thƣ cổ tử cung. Độ đặc hiệu của xét nghiệm này:a. 90/(90+10)b. 90/(90+20)c. 190/(190+10)d. 190/(190+20)24. Mục tiêu nghiên cứu có tác dụng. CHỌN CÂU SAIa. Giúp xác định những biến số cần khảo sátb. Tránh thu thập thông tin không cần thiếtc. Giúp xác định vấn đề cần nghiên cứud. Giúp xác định thiết kế nghiên cứu25. Thiết kế nghiên cứu mạnh nhất để xác định mối quan hệ nhân quả:a. Điều tra số hiện mắcb. Nghiên cứu đoàn hệc. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)d. Nghiên cứu bệnh chứng26. Nghiên cứu đoàn hệ về mối liên quan giữa tăng huyết áp thai kỳ đƣợc xem là yếu tố nguy cơ về sơsinh nhẹ cân, ở nhóm có tăng huyết áp thai kỳ, tỷ lệ sơ sinh nhẹ cân là 12%, nhóm không tăng huyết áptỉ lệ sơ sinh nhẹ cân là 6%. Nguy cơ tƣơng đối sơ sinh nhẹ cân đƣợc tính:a. RR = 6/12b. RR = 12/6c. RR = (12/88)/(6/94)d. RR = (6/94)/(12/88)27. Trong nghiên cứu khoa học, số liệu là gì?a. Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đại lượng và đặc tính của các đối tượngb. Số liệu đã được phân tíchc. Thông tin được lý giải và được sử dụng để trả lời câu hỏi hay giải quyết 1 vấn đề nào đó.d. Tất cả sai28. Trong một nghiên cứu đánh giá tình trạng loãng xƣơng và 1 số yếu tố liên quan đến loãng xƣơng.Khi nào khảo sát mối liên quan giữa màu da ( da trắng, da vàng, da đen) với tình trạng loãng xƣơng (có loãng xƣơng và không loãng xƣơng). Dựa vào tình huống trên hãy cho biết thông tin nào dƣới đâybiến số.a. Da trắngb. Da vàngc. Da đend. Màu sắc da29. Tiêu chuẩn của 1 định nghĩa biến số tốta. Rõ ràng, 1 cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ thuật đo lườngb. Rõ ràng, có nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ thuật đo lường.c. Rõ ràng, 1 cách lý giải duy nhất, dủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác.d. Rõ ràng, nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác.30. Khi viết đề cƣơng nghiên cứu, phần dự kiến kết quả trình bày dạng:a. Bảng trống 1 chiều hoặc đa chiềub. Biểu đồ dạng tròn (pie, hình bánh)c. Biểu đồ cột đứng, liền liên tụcd. Biểu đồ dạng đường (line)331. Trong các thiết kế nghiên cứu dƣới đây, thiết kế nghiên cứu nào chỉ nghiên cứu những ngƣời lúcđầu không mắc bệnh?a. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàngb. Nghiên cứu đoàn hệc. Nghiên cứu bệnh chứngd. Nghiên cứu cắt ngang32. Trong 1 xét nghiệm phát hiện bệnh ung thƣ cổ tử cung, ngƣời ta nhận thấy rằng trong 65 ngƣời xétnghiệm là (+) có 50 ngƣời thật sự bị ung thƣ cổ tử cung. Trong 135 ngƣời xét nghiệm (-) có 10 ngƣờimắc bệnh ung thƣ cổ tử cung. Giá trị dự đoán âm tính xét nghiệm này là:a. 50/(50+15)b. 50/(50+10)c. 125/(125+10)d. 125/(125+)1533. Khung mẫu đƣợc chọn mẫu cụma. Danh sách trường cấp 1 được nghiên cứub. Danh sách các học sinh được nghiên cứuc. Danh sách các hộ gia đình được nghiên cứud. Danh sách các phụ nữ tuổi từ 15-49 của tỉnh.34. Khi chọn mẫu cụm, mẫu nhiều giai đoạn, để đảm bảo tính chính xác của mẫu nghiên cứu, nhànghiên cứu thƣờng nhân với 1 hiệu lực thiết kế (D). Giá trị của D thƣờng sử dụng là:a. 2b. 3c. 4d. 535. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học. Chọn câu đúng nhấta. Tính phù hợpb. Tính mạo hiểmc. Tính kinh tếd. Tính ứng dụng36. Để tìm hiểu về chế độ ăn của bác sĩ TP Cần Thơ, từ danh sách toàn bộ bác sĩ của TP này, ngƣời talập danh sách những bác sĩ từ 35-54 tuổi, sau đó phân thành 4 nhóm: 35-39, 40-44, 45-49 và 50-54 tuổi.Trong từng nhóm tuổi, các nam bác sĩ và nữ bác sĩ đƣợc chọn ngẫu nhiên để đạt đƣợc tỉ số nam : nữ là1:1a. Chọn mẫu phân tầngb. Chọn mẫu hệ thốngc. Chọn mẫu tiện íchd. Chọn mẫu cụm37. PP chọn mẫu ngẫu nhiên. Chọn câu saia. Có thể chọn bằng pp bốc thămb. Cách làm đơn giản, tính đại diện caoc. Có thể lồng vào các kỹ thuật chọn mẫu khácd. Có thể không cần phải có khung mẫu38. Nguyên tắc khi dùng bảng để trình bày kết quả. Chọn câu saia. Phải có tên hàng, tên cột và đơn vị rõ ràngb. Số hàng, số cột vừa phải không nên ghép quá nhiều số liệuc. Đánh số thứ tự nhỏ đến lớn độc lập với biểu đồ, đồ thịd. Tên bảng được đặt phía dưới bảng, thể hiện rõ nghĩa của bảng39. Để so sánh về trình độ học vấn của nam và nữ, nên chọn trình bày:a. Dạng biểu đồ trònb. Dạng biểu đồ 1 chiềuc. Dạng biểu đồ 2 chiềud. Dạng biểu đồ nhiều chiều40. Để so sánh số ca tai nạn giao thông xảy ra ở các tháng trong năm và giữa các quận, huyện trong TPCần Thơ, nên chọn trình bày ở dạng nào là rõ ràng nhất:a. Bảng 1 chiềub. Biểu đồ dạng chấm, điểm (scatter)c. Bảng 2 chiềud. Biểu đồ dạng đường (line)41. Sử dụng chữ viết tắta. Cho những từ hay nhiều từ hoặc thuật ngữ được lặp lại nhiều lần trong tiểu luận.b. Cho những mệnh đề tài trong tiểu luậnc. a và b đúngd. a và b sai442. Tại quần thể trong năm 2003, ngƣời ta thống kê đƣợc có 188 trƣờng hợp chết trong năm đó, đểtính đƣợc tỉ lệ tử vong thô của TP là:a. Dân số đầu năm 2003b. Dân số giữa năm 2003c. Dân số cuối năm 2003d. Dân số từ đầu đến cuối năm 200343. 1 TP có 100.000 (45.000 nam và 55.000 nữ), trong đó có 10.000 ngƣời mắc bệnh và 1000 ngƣời tửvong do tất cả các nguyên nhân. Vậy tỷ lệ tử vong thô của TP này là:a. 1%b. 4,5%c. 5,5%d. 10%44. 1 TP có 10.000 (4000 nam và 6000 nữ), trong năm có 200 ngƣời tử vong trong đó 50 trƣờng hợp bịtử vong do ung thƣ phổi (40 nam, 40 nữ). Tỉ lệ tử vong đặc hiệu do bệnh ung thƣ phổia, 50/200b. 50/400c. 50/10.000d. 50/(10.000-200)45. Tỉ lệ mắc bệnh toàn bộ của nam gấp 5 lần nữ nhƣng tỉ lệ mới mắc bệnh của nam và nữ khác nhau.Câu giải thích phù hợp nhâta. Thời gian kéo dài bệnh của nam ngắn hơn nữb. Thời gian kéo dài bệnh của nam hơn nữc. Dân số nam đông hơn nữd. Dân số nam ít hơn nữ46. Câu hỏi đóng là dạng câu hỏia. Không cần kinh nghiệm để phỏng vấnb. Không có sẵn các lựa chọnc. Phân tích dễ dàngd. Ít được sử dụng trong thiết kế bộ câu hỏi47. Nghiên cứu mô tả thƣờng phản ảnha. Hiệu quả trị liệub. Sự phân bố của bệnh và tử vongc. Mối quan hệ thời gian giữa tiếp xúc và bệnh tậtd. Tỷ lệ tiếp xúc với yếu tố nguy cơ của nhóm bệnh và nhóm chứng48. Nghiên cứu mô tả đƣợc chia làm 3 loại chínha. Nghiên cứu cohort, nghiên cứu tương quan, báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnhb. Nghiên cứu cắt ngang, nghiên cứu tương quan, thử nghiệm lâm sàngc. nghiên cứu tương quan, báo cáo ca bệnh, và loạt báo cáo ca bệnh, nghiên cứu cắt ngangd. Báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnh, nghiên cứu cắt ngang, nghiên cứu bệnh chứng49. Trong nghiên cứu tƣơng quan, đơn vị quan sát đối với yếu tố tiếp xúc và bệnh tật hay tử vong là:a. Các cá nhân trong 1 cộng đồngb. Các cá nhân của các cộng đồng khác nhauc. Toàn bộ dân số của 1 cộng đồngd. Toàn bộ dân số của các cộng đồng khác nhau50. Ƣu điểm của thiết kế tƣơng quana. Giúp hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quảb. thu thập được thông tin trên từng cá thểc. Kiểm soát được yếu tố gây nhiễud. Chỉ cần khảo sát các cá nhân trong 1 cộng đồng51. Nhiệm vụ của tổng quan tài liệua. Tìm kiếm tất cả những gì hiện cób. Hệ thống và p;hân tích các dữ kiện đã công bố có liên quan đến nghiên cứuc. Tổng hợp và phê phán những gì đã họcd. Tất cả đúng552. Khi phân tích biến số định lƣợng, ngƣời ta có thể sử dụng chỉ số sau để mô tả. CHỌN CÂU SAIa. Trung bìnhb. Trung vịc. Tỉ lệd. Độ lệch chuẩn53. NCKH chia làma. Nghiên cứu cơ bảnb. Nghiên cứu ứng dụngc. Nghiên cứu triển khai và dự báod. Tất cả đúng54. Một vấn đề nghiên cứu cần phụ thuộc vào điều kiệna. Phải có sự bất cập, khoảng cách giữa các tình huống tồn tại và mong muốnb. Lí do của vấn đề đó (khoảng cách) là chưa rõc. Phải có nhiều hơn 1 câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu đód. Tất cả đều đúng55.Xác định phạm vi và trọng tâm nghiên cứu của đề tài phụ thuộc vàoa. TÍnh hữu dụng thông tinb. Tính khả thic. Tính lặp lạid. Tất cả đúng56. Mục tiêu nghiên cứu nhằm tóm tắt những gì sẽ đạt đƣợc sau khi hoàn thành nghiên cứu. Thôngthƣờng chia mục tiêu làm:a. Mục tiêu tổng quátb. Mục tiêu đặc hiệuc. a, b đúngd. a, b sai57. Biến số định lƣợnga. Tuổib. Namc. Giàud. Độc thân58. Biến số định lƣợng bao gồma. Biến số liên tụcb. Biến số rời rạcc. Biến số danh địnhd. a, b đúng59. Biến số gây nhiễu có đặc tínha. Có liên quan đến biến số phụ thuộcb. Có liên quan đến biến số độc lậpc. Nằm ngoài cơ chế tác động của biến số độc lập lên biến số phụ thuộcd. Tất cả đúng60. thiết kế nghiên cứu là 1 kế hoạch mô tả chi tiết những bƣớc cơ bản để xác địnha. Xác định đối tượng nghiên cứub. PP thu thập dữ liệuc. Phân tích dữ liệud. tất cả đúng- Hết -6