Sách giáo khoa toán lớp 4 ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

Sách giáo khoa toán lớp 4 ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi - li -mét?

Bài giải:

41km = 41 000 000mm

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ dài là:

       41000000 : 1000000 = 41 (mm)

                                   Đáp số: 41mm

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Trang 158 - sgk toán lớp 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000
Độ dài thật 5km 25m 2m
Độ dài trên bản đồ ....cm ....mm ....dm

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 2: Trang 158 - sgk toán lớp 4

Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét?

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 3: Trang 158 - sgk toán lớp 4

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m, được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng - ti - mét?

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 1, 2, 3 trang 158 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo). Bài 2. Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 1 trang 158 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Sách giáo khoa toán lớp 4 ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

Phương pháp:

-  Đổi số đo của độ dài thật về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ.

- Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài thật chia cho số lần thu nhỏ (ví dụ bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì ta sẽ chia cho 200).

Lời giải:

+) 5km = 500 000cm

Độ dài trên bản đồ là:         

             500 000 : 10000 = 50 (cm) 

 +) 25m = 25 000mm

Độ dài trên bản đồ là:         

            25 000 : 5000 = 5 (mm) 

+) 2km = 20 000dm

Độ dài trên bản đồ là:         

            20 000 : 20 000 = 1 (dm) 

Ta có bảng như sau:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 5000

1 : 20 000

Độ  dài thật

5km

25m

2km

Độ dài trên bản đồ

50cm

5mm

1dm

Bài 2 trang 158 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Lời giải:

Đổi: 12km = 1200000cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

            1200000 : 100000 = 12 (cm)

                                         Đáp số: 12cm.

Bài 3 trang 158 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m, được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét?

Phương pháp:

-  Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.

- Với bản đổ tỉ lệ 1 : 500, muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho 500.

Lời giải:

15 m = 1500 cm

10 m = 1000 cm

Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :

1500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1000 : 500 = 2 (cm)

                           Đáp số: Chiều dài: 3cm;

                                       Chiều rộng: 2cm.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Sách giáo khoa toán lớp 4 ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN Đồ (tiếp theo) 1. Viết số thích hợp vào chô chấm : Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ ... cm ... mm ... dm Giải Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50cm 5mm ldm Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? Giải 12km = 1200 000cm Trên bản đồ, quãng đường từ bản A đến bản B dài : 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp sô : 12cm. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài lõm, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ? Giai lõm = 1500cm; 10m = 1000cm Trên bản đồ, chiều dài của hình chữ nhật là : 1500 : 500 = 3 (cm) Trên bản đồ, chiều rộng của hình chữ nhật là : 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: 3cm và 2cm.

Chào bạn Giải bài tập Toán lớp 4 trang 157, 158

Giải Toán lớp 4: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 157, 158. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 của mình thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) của Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số, tỉ lệ bản đồ Toán 4 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Giải bài tập Toán 4 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo)

  • Giải bài tập Toán 4 trang 158

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ1 : 100001 : 50001: 20000
Độ dài thật5km25km2km
Độ dài trên bản đồ

Đáp án:

+) 5km = 500 000cm

Độ dài trên bản đồ là:

500 000 : 10000 = 50 (cm)

+) 25m = 25 000mm

Độ dài trên bản đồ là:

25 000 : 5000 = 5 (mm)

+) 2km = 20 000dm

Độ dài trên bản đồ là:

20 000 : 20 000 = 1 (dm)

Ta có bảng như sau:

Học sinh lần lượt viết vào chỗ chấm như sau:

Tỉ lệ bản đồ1 : 100001 : 50001: 20000
Độ dài thật5km25km2km
Độ dài trên bản đồ50cm5mm1dm

Bài 2

Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét?

Đáp án:

12km = 1200000 cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài:

1200000 : 100000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm

Bài 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Đáp án:

Ta có: 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: Chiều dài 3cm

Chiều rộng 2cm

Cập nhật: 22/12/2021