Sơ đồ quy trình thu chi tiền gửi ngân hàng

Phải làm như thế nào với kế toán thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng? Trước tiên , chúng ta cần tìm hiểu Kế toán thu chi tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng là gì và chúng đảm trách những công việc gì.

Kế toán thu chi tiền mặt làm những công việc gì?

- Kiểm tra tổng số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc.

- Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu Thu , Phiếu Chi có phù hợp, chính xác với chứng từ gốc

- Kiểm tra ngày , tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký của người có trách nhiệm.

- Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.

- Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu Thu hoặc Chi .

- Kế toán thu chi cần ký vào Phiếu Thu hoặc Chi và giao cho khách hàng 1 liên.

- Khi chi tạm ứng , trường hợp này do kế toán thu chi theo dõi và ghi vào Sổ quỹ tiền mặt và viết tay.

- Chi theo số tiền trên Phiếu nhận tạm ứng do người xin tạm ứng lập và phụ trách cơ sở duyệt

- Lưu giữ Phiếu tạm ứng có đầy đủ chữ ký của phụ trách cơ sở , người nhận tạm ứng và kế toán thu chi .

Trực tiếp theo dõi công nợ tạm ứng

- Khi người nhận tạm ứng thanh toán , cũng cho ký vào phần quy định trên Phiếu và ghi rõ dư nợ còn lại . Kế toán thu chi thu tiền tạm ứng vào Sổ quỹ tiền mặt viết tay

- Sau đó kế toán thu chi căn cứ vào Phiếu Thu hoặc Chi ghi vào Sổ Quỹ ( viết tay )

- Cuối cùng ,kế toán thu chi chuyển giao 2 liên còn lại của Phiếu Thu hoặc Chi cho Kế Toán

- Khi phần tạm ứng được thanh toán đợt cuối , lúc đó Kế toán mới lập Phiếu chi chính thức để vào Sổ quỹ tiền mặt trên máy và kế toán thu chi tính toán số chênh lệch để thu thêm hoặc chi ra

Đối tượng xin tạm ứng phải là CNV tại cơ sở và thời gian thanh toán tạm ứng tối đa 1 tuần

Sơ đồ quy trình thu chi tiền gửi ngân hàng

Kế toán tiền gửi ngân hàng là gì?

       Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”. Việc này phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình gửi tiền ở ngân hàng.

      Trong một công ty, người đứng đầu bộ phận kế toán của công ty hay kế toán trưởng cần phải quy định các chứng từ tương ứng kèm theo để những yêu cầu thanh toán không phù hợp sẽ được nhận biết và xử lý kịp thời. Từ đó, các kế toán viên sẽ dựa theo đó để áp dụng

Một trình tự luân chuyển thu chi tiến mặt thường như sau:

1) Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi

Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, …

Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là: Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, …

2) Đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi

       Đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ  (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét.

3) Người đứng đầu bộ phận kế toán hay kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan.

4) Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.

       Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị chi không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên quan.

5) Lập chứng từ thu – chi:

Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi.

Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm thu/ uỷ nhiệm chi.

Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt.

6) Ký duyệt chứng từ thu – chi:  Người đứng đầu bộ phận kế toán hoặc kế toán trưởng ký vào Phiếu thu/ủy nhiệm thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu.

7) Thực hiện thu – chi tiền:

Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận được Phiếu thu hoặc Phiếu chi (do kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải:

+ Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc.

+ Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ gốc.

+ Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người có thẩm quyền.

+ Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ.

+ Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu chi cho kế toán.

+ Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.

+ Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi.

Đối với thu chi tiền qua ngân hàng:   Kế toán ngân hàng lập và nộp Uỷ nhiệm thu/Ủy nhiệm chi, séc, … cho ngân hàng.

Tham gia thảo luận về Kế Toán Thuế - Doanh Nghiệp tại:   Fanpage Tuvanluat24h.com.vn

Sơ đồ quy trình thu chi tiền gửi ngân hàng

     Quý khách có bất cứ thắc mắc nào về luật doanh nghiệp, kế toán thuế, báo cáo tài chính quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và phục vụ chuyên nghiệp nhất

Công ty TNHH Tư vấn và Dịch vụ 24h

Chuyên lập báo cáo tài chínhKế toán thuế trọn gói, Quyết toán thuế, Thành lập doanh nghiệp, Thay đổi đăng ký kinh doanh, Giải thể,  Mua bán, sát nhập công ty Chính xác, Nhanh chóng, Minh bạch.

( Vui lòng nhấc máy gọi cho chúng tôi để tư vấn dịch vụ miễn phí)

Liên hệ Hotline: 0917673366 / 0909 016 286 / 0989 195 703 / 04.66845153

Sơ đồ số 1 - Kế toán tiền mặt

Sơ đồ số 2 - Kế toán tiền mặt - Ngoại tệ

Sơ đồ số 3 - Kế toán tiền gửi ngân hàng

Sơ đồ số 4 - Kế toán tiền gửi ngân hàng - Ngoại tệ

Sơ đồ số 5 - Kế toán tiền đang chuyển

Sơ đồ số 6 - Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Sơ đồ số 7 - Kế toán đầu tư ngắn hạn khác

Sơ đồ số 8 - Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

Sơ đồ số 9 - Kế toán phải thu của khách hàng

Sơ đồ số 10 - Kế toán thuế GTGT đầu vào

Sơ đồ số 12 - Kế toán phải thu nội bộ khác

Sơ đồ số 13 - Kế toán tài sản thiếu chờ xử lý

Sơ đồ số 14 - Kế toán phải thu về cổ phần hóa

Sơ đồ số 15 - Kế toán các phải thu khác

Sơ đồ số 16 - Kế toán dự phòng phải thu khó đòi

Sơ đồ số 17 - Kế toán toán tạm ứng

Sơ đồ số 18 - Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn

Sơ đồ số 19 - Kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Sơ đồ số 20 - Kế toán hàng mua đang đi đường

Sơ đồ số 21 - Kế toán nguyên liệu, vật liệu (theo phương pháp KKTX)

Sơ đồ số 22 - Kế toán công cụ, dụng cụ (theo phương pháp KKTX)

Sơ đồ số 23 - Kế toán chi phí SXKD dở dang

Sơ đồ số 24 - Kế toán thành phẩm

Sơ đồ số 25 - Kế toán hàng hóa (theo phương pháp KKTX)

Sơ đồ số 26 - Kế toán hàng hóa bất động sản

Sơ đồ số 27 - Kế toán hàng gửi đi bán

Sơ đồ số 28 - Kế toán hàng hóa kho bảo thuế

Sơ đồ số 29 - Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ số 30 - Kế toán chi phí hoạt động sự nghiệp

Sơ đồ số 31 - Kế toán TSCĐ tăng do mua ngoài (đơn vị áp dụng PP khấu trừ)

Sơ đồ số 32 - Kế toán TSCĐ mua ngoài theo phương pháp trả chậm, trả góp

Sơ đồ số 33 - Kế toán TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi

Sơ đồ số 34 - Kế toán tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn

Sơ đồ số 35 - Kế toán TSCĐ hữu hình tự chế

Sơ đồ số 37 - Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ

Sơ đồ số 38 - Kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ

Sơ đồ số 39 - Kế toán các khoản chi phí liên quan đến tài sản vô hình

Sơ đồ số 40 - Kế toán ghi nhận TSCĐ thuê tài chính

Sơ đồ số 42 - Kế toán ghi nhận TSCĐ thuê tài chính

Sơ đồ số 47 - Hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD

Sơ đồ số 49 - Kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình chuyển thành công cụ, dụng cụ

Sơ đồ số 51 - Kế toán TSCĐ phát hiện thừa

Sơ đồ số 54 - Kế toán khấu hao TSCĐ

Sơ đồ số 55 - Kế toán hao mòn bất động sản đầu tư

Sơ đồ số 56 - Kế toán tổng hợp tăng, giảm bất động sản đầu tư

Sơ đồ số 57 - Kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu BĐS đầu tư

Sơ đồ số 58 - Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư (áp dụng PP khấu trừ)

Sơ đồ số 59 - Kế toán đầu tư vào công ty con

Sơ đồ số 62 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết

Sơ đồ số 64 - Kế toán mua trái phiếu dài hạn

Sơ đồ số 65 - Kế toán bán trái phiếu dài hạn

Sơ đồ số 66 - Kế toán các khoản cho vay dài hạn

Sơ đồ số 67 - Kế toán chuyển đổi các khoản đầu tư

Sơ đồ số 68 - Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

Sơ đồ số 69 - Kế toán chi đầu tư xây dựng cơ bản

Sơ đồ số 70 - Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ

Sơ đồ số 71 - Kế toán chi phí trả trước dài hạn

Sơ đồ số 72 - Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Sơ đồ số 73 - Kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

Sơ đồ số 74 - Kế toán vay ngắn hạn

Sơ đồ số 75 - Kế toán phải trả người bán

Sơ đồ số 78 - Kế toán thuế xuất, nhập khẩu

Sơ đồ số 79 - Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Sơ đồ số 80 - Kế toán thuế thu nhập cá nhân

Sơ đồ số 81 - Kế toán phải trả người lao động

Sơ đồ số 82 - Kế toán chi phí phải trả

Sơ đồ số 83 - Kế toán phải trả nội bộ

Sơ đồ số 84 - Kế toán thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

Sơ đồ số 85 - Kế toán kế vay dài hạn

Sơ đồ số 86 - Kế toán nợ dài hạn

Sơ đồ số 87 - Kế toán phát hành trái phiếu ngang giá

Sơ đồ số 91 - Kế toán nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

Sơ đồ số 93 - Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

Sơ đồ số 94 - Kế toán dự phòng phải trả

Sơ đồ số 95 - Kế toán vốn đầu tư chủ sở hữu

Sơ đồ số 96 - Kế toán thặng dư vốn cổ phần

Sơ đồ số 97 - Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản

Sơ đồ số 102 - Kế toán quỹ đầu tư phát triển

Sơ đồ số 103 - Kế toán quỹ dự phòng tài chính

Sơ đồ số 104 - Kế toán các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Sơ đồ số 105 - Kế toán cổ phiếu quỹ

Sơ đồ số 106 - Kế toán lợi nhuận chưa phân phối

Sơ đồ số 107 - Kế toán quỹ khen thưởng

Sơ đồ số 108 - Kế toán quỹ phúc lợi

Sơ đồ số 109 - Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Sơ đồ số 110 - Kế toán nguồn kinh phí sự nghiệp

Sơ đồ số 111 - Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Sơ đồ số 112 - Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ số 114 - Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm (hoặc trả góp)

Sơ đồ số 115 - Kế toán doanh thu trợ cấp, trợ giá

Sơ đồ số 117 - Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT

Sơ đồ số 118 - Kế toán doanh thu xuất hàng để biếu tặng

Sơ đồ số 121 - Kế toán hàng bán bị trả lại

Sơ đồ số 122 - Kế toán giảm giá hàng bán

Sơ đồ số 123 - Kế toán mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Sơ đồ số 124 - Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Sơ đồ số 125 - Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Sơ đồ số 126 - Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

Sơ đồ số 127 - Kế toán chi phí sản xuất chung

Sơ đồ số 128 - Kế toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ số 129 - Kế toán chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư

Sơ đồ số 130 - Kế toán chi phí tài chính

Sơ đồ số 131 - Kế toán chi phí bán hàng

Sơ đồ số 132 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ số 133 - Kế toán thu nhập khác

Sơ đồ số 138 - Kế toán chi phí khác

Sơ đồ số 140 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp