4. Luyện tập Bài 32 Sinh học 12Sau khi học xong bài này các em cần: Show
4.1. Trắc nghiệmCác em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 4.2. Bài tập SGK và Nâng caoCác em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 32 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 13 trang 113 SBT Sinh học 12 Bài tập 14 trang 113 SBT Sinh học 12 Bài tập 15 trang 113 SBT Sinh học 12 Bài tập 16 trang 113 SBT Sinh học 12 Bài tập 17 trang 114 SBT Sinh học 12 Bài tập 18 trang 114 SBT Sinh học 12 Bài tập 19 trang 114 SBT Sinh học 12 Bài tập 20 trang 114 SBT Sinh học 12 Bài tập 21 trang 114 SBT Sinh học 12 Bài tập 22 trang 115 SBT Sinh học 12 Bài tập 23 trang 115 SBT Sinh học 12 Bài tập 24 trang 115 SBT Sinh học 12 5. Hỏi đáp Bài 32 Chương 2 Sinh học 12Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Content from WikiPedia website
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. Các câu hỏi tương tự
Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. (3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn. 4
(1) Những chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển. (3) Tiến hóa tiền sinh học chỉ xảy ra khi có lớp màng kép.
(1) Những chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển. (3) Tiến hóa tiền sinh học chỉ xảy ra khi có lớp màng kép. (4) Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa của tế bào nguyên thủy đầu tiên A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
I. Quá trình hình thành các đại phân tử sinh học có thể xảy ra trong đại dương cổ đại, hình thành nên đại dương với nồng độ chất hữu cơ mật độ cao. III. Quá trình tiến hóa sinh học là giai đoạn từ những đại phân tử hữu cơ hình thành các hệ tương tác và tạo ra tế bào sơ khai đầu tiên. IV. Trong quá trình tiến hóa, có nhiều dẫn liệu cho thấy ADN xuất hiện trước ARN và ARN chỉ được tạo ra nhờ quá trình phiên mã từ 1 mạch của ADN A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Trong các sự kiện sau đây, những sự kiện nào là của giai đoạn tiến hóa hóa học? (1) Sự xuất hiện các enzim. (2) Sự hình thành các tế bào sơ khai. (3) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. (4) Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. (5) Sự xuất hiện màng sinh học. (6) Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép. A. (2), (4) và (6) B. (2), (5) và (6) C. (3), (4) và (6) D. (1), (5) và (6)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đât? II. Sinh vật đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
(1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống. (3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN. (5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. (7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
Cho các nhận xét sau: (2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon. (4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. (6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva. (8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Khi nói về giai đoạn tiến hóa hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các chất vô cơ kết hợp với nhau hình thành nên các chất hữu cơ đôn giản rồi từ đó hình thành các chất hữu cơ phức tạp dưới tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại,…). (2) Thực chất của tiến hóa hóa học là quá trình phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. (3) Quá trình hình thành các hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ bằng con đường hóa học. (4) Năm 1950, Fox và cộng sự đã chứng minh được các protein nhiệt có thể tự hình thành các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
(1). Trong quá trình phát sinh sự sống, khí quyển nguyên thuỷ không chứa O2. (3). Đặc tính sơ khai của sự sống là phân đôi, trao đổi chất với môi trường. ctvloga156 3 năm trước 2166 lượt xem
Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa 12 trang 139
Tóm tắt lý thuyết Nguồn gốc sự sống Xét về toàn bộ quá trình tiến hóa, sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn sau:
2.1. Tiến hoá hoá học Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hóa học dưới tác động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ → chất hữu cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp a. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
b. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ Các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy, trên nền đáy bùn sét của đại dương, chúng có thể được cô đọng lại và hình thành các chất trùng hợp như prôtêin và axit nucleic. Nhiều thực nghiệm đã chứng minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các đơn phân, các axit amin, thành các đại phân tử prôtêin trên nền bùn sét nóng. TN của Fox và các cộng sự (1950): H.hợp axit amin khô 150 – 180 độC chuỗi peptit ngắn (Prôtêin nhiệt). Tóm lại: Trong điều kiện khí quyển không có O2: Từ các chất vô cơ Q sấm sét, tia tử ngoại ⇒ các hợp chất đơn giản: aa, Nu, đường đơn, axit béo... kết hợp lại ⇒ các đại phân tử hữu cơ. Từ các Nu Trùng phân ⇒ các ARN khác nhau về thành phần và L → ARN có khả năng nhân đôi tốt dưới tác dụng của CLTN. Từ ARN → ADN bền vững hơn, khả năng phiên mã chính xác hơn ⇒ ADN là nơi lưu trữ và bảo quản TTDT, còn ARN làm nhiệm vụ dịch mã Cơ chế dịch mã có thể được hình thành:
2.2. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên các tế bào sống đầu tiên.
2.3. Tiến hoá sinh học
GIẢI BÀI TẬP Bài 1, 2 trang 139 SGK Sinh 12 Bài 1. Trình bày thí nghiệm của Mile về sự hình thành của các hợp chất hữu cơ. Trả lời: - Năm 1953. Mile (Miller) và Urây đã làm thí nghiệm kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Các ông đã tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ trong một bình thuý tinh 5 lít. - Hỗn hợp khí CH4, NH3, và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt một tuần. Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các axit amin. - Sau thí nghiệm của Mile - Urây, nhiều nhà khoa học khác đã lặp lại thí nghiệm này với thành phần các chất vô cơ có thay đổi chút ít và họ đều nhận được các hợp chất hữu cơ đơn giản khác nhau. Bài 2. Nêu thí nghiệm chứng minh các prôtêin nhiệt có thể tự hình thành từ các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã. Trả lời: Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thế kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản trong điều kiện của Trái Đất nguyên thuỷ, vào những năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150 -180°c và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn được gọi là prôtêin nhiệt. Bài 3, 4, 5 trang 139 SGK Sinh 12 Bài 3. Giả sử ở một nơi nào đó trên Trái Đất hiện nay các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ chất vỏ cơ trong tự nhiên thì liệu từ các chất này có thể tiến hoá hình thành nên các tế bào sơ khai như đã từng xảy ra trong quá khứ? Giải thích. Trả lời: Không vì điều kiện hiện này trên trái đất rất nhiều. Ngay cả khi các chất hữu cơ có thể được hình thành bằng con đường hoá học ở một nơi nào đó trên Trái Đấi như hiện nay thì những chất này cũng rất dễ bị các sinh vật khác phân giải. Bài 4. Nêu vai trò của lipit trong quá trình tiến hóa tạo nên lớp màng bán thấm. Trả lời: Màng lipit có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành sự sống vì nhờ có màng mà các tập hợp của các chất hữu cơ khác bên trong màng được cách li với thế giới bên ngoài. Những tập hợp nào có được phần hoá học đặc biệt giúp chúng có khả năng tự nhân đôi (sinh sản) và lớn lên (sinh trưởng) thì tập hợp đó được CLTN duy trì. Bài 5. Giải thích chọn lọc tự nhiên giúp hình thành lên các tế bào sơ khai như thế nào. Trả lời: Khi các đại phân tử như lipit prôtêin, các nuclêic ...xuất hiện trong nước và tập chung cùng nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành lên lớp màng bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử tạo nên các giọt nhỏ li ti khác nhau. Những giọt nhỏ chứa các phân tử hữu cơ có màng bao bọc như vậy chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai (prolobiont) |