Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội so với thể tự đa bội là

【C169】Lưu lạiSự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là

A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đôi. B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau. C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn. D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật.


Page 2

【C69】Lưu lạiỞ một loài thực vật, xét các tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa BD//bd. Nếu quá trình giảm phân tạo các tiểu bào tử xảy ra hoán vị ở cặp B và D; đồng thời ở 1 số tế bào xảy ra sự không phân ly ở cặp BD//bd trong giảm phân I, mọi diễn biến khác của quá trình giảm phân đều bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa được tạo ra từ các tế bào sinh hạt phấn nói trên là?

A. 5. B. 7. C. 10. D. 14.


Page 3

【C70】Lưu lạiCho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái có một số tế bào cặp gen Aa giảm phân 1 diễn ra bình thường ở một số tế bào, giảm phân 2 rối loạn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd. Cho các phát biểu sau:

(1) Cơ thể đực tao ra tối đa 16 loại giao tử.

(2) Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(3) Số loại hợp tử lưỡng bội là 18 hợp tử.

(4) Số kiểu gen tối đa của phép lai là 84 kiểu gen.

(5) Số loại hợp tử lệch bội gồm ở cặp A hoặc cặp B hoặc lệch bội cả hai cặp là. 66 hợp tử.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Page 4

【C170】Lưu lạithể đột biến nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

A. tam bội. B. song nhị bội. C. lệch bội 2n + 1. D. lệch bội 2n – 1.


Page 5

【C107】Lưu lạiMột cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n – 1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n – 1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n – 1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n – 2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỉ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỉ lệ

A. 3/4. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/3.


Page 6

Đáp án B - cơ thể dị bội Aaa giảm phân cho $\frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}aa:\frac{2}{6}a$ Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường

$P:Aaa\times Aaa\to \left( \frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}aa:\frac{2}{6}a \right)\times \left( \frac{1}{3}A:\frac{2}{3}a \right)$ → kiểu hình: 2 ngọt :1 chua


Page 7

【C109】Lưu lạiỞ một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: ♂ AaBb × ♀ Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 50%. B. 30%. C. 35%. D. 15%.


Page 8

Đáp án C 1000 tế bào sinh tinh tạo ra 4000 giao tử 1 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 2 giao tử n+1 và 2 giao tử n – 1 ↔ 2 giao tử 7 NST và 2 giao tử 5 NST 50 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 100 giao tử 7 NST và 100 giao tử 5 NST

Trong 4000 giao tử được tạo ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được giao tử có 7NST là: 100 : 4000 = 2,5%


Page 9

【C111】Lưu lại

Giả sử một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E, E; G, g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.


Page 10

【C112】Lưu lạiCho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd × cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

A. 24. B. 72. C. 48. D. 36.


Page 11

【C113】Lưu lạiMột cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 t ế bào sinh tinh, người ta thấy 40 t ế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao t ử được t ạo thành t ừ quá trình trên thì số giao t ử có 7 nhiễm s ắc thể chiếm t ỉ lệ

A. 2%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 1%.


Page 12

【C114】Lưu lạiỞ một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n + 1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n + 1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

A. 48. B. 6. C. 12. D. 24.


Page 13

【C115】Lưu lạiỞ một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ là

A. 0,025. B. 0,25. C. 0,05. D. 0,1.


Page 14

【C116】Lưu lạiMột cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I. Các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ

A. 0,25%. B. 0,5%. C. 1%. D. 2%.


Page 15

【C117】Lưu lại

Ở phép lai ♂AaBb × ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?
I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.
II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%.

IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Page 16

(I) → sai, Cây B có 2n = 12 (II) đúng (III) đúng, tế bào M (nếu bình thường) phải có 2n = 12 thì sẽ có 12 NST đơn mà theo bài có 14NST đơn → tế bào con có thể là n+1

(IV) Cây A có thể là thể ba. → sai.


Page 17

【C119】Lưu lạiDạng đột biến NST có lợi cho thực vật là:

A. Thể đa bội  
B. Chuyển đoạn 
C. Thể dị bội  
D.


Page 18

【C120】Lưu lạiNhững giống cây ăn quả không hạt thường là thể đột biến

A. tự đa bội lẻ. B. tự đa bội chẵn. C. dị đa bội. D. song nhị bội.


Page 19

【C102】Lưu lạiỞ một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBB. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n – 1, dạng 2n + l lần lượt là

A. 3; 3. B. 5; 5. C. 2; 2. D. 6; 6.


Page 20

【C103】Lưu lạiỞ một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 108. B. 432. C. 256. D. 16.


Page 21

Đáp án A Aaa giảm phân cho giao tử 1/6A : 2/6a : 1/6aa : 2/6Aa → Giao tử A chiếm 1/6 Bb giảm phân cho 1/2B : 1/2b

Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là: 1/6A. 1/2B = 1/12


Page 22

【C105】Lưu lạiCho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 18. B. 56. C. 42. D. 24.


Page 23

【C106】Lưu lạiỞ một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là

A. 1/32. B. 4/32. C. 5/32. D. 7/32.


Page 24

【C101】Lưu lạiMột cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ?

A. 40%. B. 80%. C. 99%. D. 49,5%.


Page 25

【C121】Lưu lạiDùng côsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, có thể tạo ra

A. thể lệch bội B. thể bốn C. thể dị đa bội D.


Page 26

【C122】Lưu lạiLoại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là

A. tia tử ngoại. B. cônsixin. C. tia X. D. EMS (êtyl mêtan sunfonat).