Sự khác nhau sometime và sometimes

1. Sometimes

Từ những ngày đầu mới học tiếng Anh, khi học về thì hiện tại đơn, giáo viên hẳn sẽ cung cấp cho các bạn một danh sách các từ dấu hiệu cho thì hiện tại đơn để chia động từ. Và sometimes hẳn là sẽ không nằm ngoài danh sách đó.

“Sometimes” (1 từ 2 âm tiết) là trạng từ chỉ tần suất, ở đây mang nghĩa tiếng Việt tương đương là “thỉnh thoảng, đôi khi” – với tần suất không thường xuyên với mức độ lớn hơn “seldom” (hiếm khi) và nhỏ hơn “often” (thường thường).

“Sometimes” có thể đứng ở đâu câu, giữa câu hoặc cũng có thể đứng ở cuối câu.

Một vài ví dụ trong câu có chứa “sometimes”:

– Sometimes I don’t understand what he is saying.
( Thỉnh thoảng, tôi không hiểu anh ta đang nói cái gì).

– His son sometimes is well-behaved but sometimes he is not.
(Con trai cậu ta đôi lúc ngoan lắm, nhưng đôi khi thì không)
– The weather is hot in the winter sometimes.
( Trời mùa đông cũng thỉnh thoảng nóng).

2. Some time

“Some time” hai âm tiết, đối với người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai sẽ ít gặp hơn. Thế nhưng, một khi đã gặp phải thì ít ai có thể phân biệt nổi giữa từ này và “sometimes” mà mình vẫn quen thuộc. Bình thường, mọi người không biết nghĩa sẽ quy chụp luôn nghĩa của từ “some time” này là “thỉnh thoảng”.

Nhưng dĩ nhiên là không phải như vậy. “Some time”- dùng để diễn tả một khoảng thời gian, số lượng thời gian mà một người có hoặc muốn có. “Some” ở đây được dùng với vai trò như trong”some food” “ some students”. Hãy cùng xem một vài ví dụ mà Language Link Academic đưa ra dưới đây để có thể hiểu hơn nhé.

It takes me some time to finish the work
(Tôi mất khá lâu để hoàn thành được công việc đó)
Ta có thể thấy, “some time” chỉ một khoảng thời gian để thực hiện hành động.

Ngoài ra, “some time” cũng đứng trong một số cụm từ để diễn tả ý nghĩa “trong một khoảng thời gian dài”.
– “For a some time now” và “In some time”: diễn tả những điều bạn đã thực hiện trong một thời gian dài, chứ không phải mới bắt đầu gần đây.

Ví dụ như:
She has been thinking about her marriage for a some time now.
(Cô ấy đã nghĩ về việc cưới xin khá lâu rồi)
She hasn’t played video games in some time.
( Lâu rồi, cô ấy không chơi trò chơi điện tử)

Với những bạn chăm chỉ luyện làm đề thi TOEIC thì chắc hẳn không khỏi thắc mắc khi nhìn thấy 3 từ "Some time", "sometime" và "Sometimes" phải không? Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé! Cùng luyện thi TOEIC, học TOEIC phần này cùng Ms Hoa TOEIC nhé.


a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
- She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)


b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục)
Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa "often" (thường xuyên) và "never" (không bao giờ)
Ví dụ:
- I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
- He sometimes plays tennis instead of going to the gym.
(Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)


c) Sometime:
- Tính từ: trước đây, trước kia.
Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới.
Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..)

- Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai)
VD:
+ They intend to marry sometime soon.
(Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime!
(Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm.
(Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)

Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger


Link tham khảo khác:

Lộ trình học TOEICđến Giao tiếp tiếng Anh Công việcchuyên nghiệp By Ms Hoa TOEIC

Kênh Youtube bài giảng các sứ giả Ms Hoa TOEIC

Đường link bảngđiểm XUẤT SẮC của Học viên trung tâm

LỊCH khai giảng các khóa luyện thi TOEIC mới

Bạn thực sự đã biết cách phân biệt sometime và sometimes?

Khi nghĩ về bộ đôi sometime và sometimes luôn khiến chúng ta nhầm lẫn và khó phân biệt được. Tuy nhiên, nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé! Trong bài viết dưới đây mình sẽ chia sẻ đến bạn cách phân biệt sometime và sometimes để giúp bạn học tiếng Anh tốt nhất.

Để phân biệt được sometime và sometimes, trước tiên các bạn hãy chú yến đến some time trước nhé, bởi đây cũng là cụm từ quan trọng trong tiếng Anh.

1. Some time

Cách phát âm "some time": /sʌm taɪm/

"Some time" được dùng để diễn tả vềmột khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có.

She has been studying English for some time
Cô ấy đã học tiếng Anhmột thời gian rồi

You should spend some time with our son.
Anh nên dành một chút thời gian nào đó cho con trai của chúng ta

“Some time” còn được dùng đểchỉ một khoảng thời gian để thực hiện hành động.

It takes me some time to finish the work
Tôi mất khá lâu để hoàn thành được công việc đó

Ta có thể thấy, “some time” trong câu này chỉ một khoảng thời gian để hoàn thành công việc đó

Ngoài ra, “some time” còn đi kèm với các giới từ như for, in như“for a some time now” và “in some time”để diễn tả ý nghĩanhững điều mà một người nào đó đã thực hiện trong một thời gian dài, chứ không phải mới bắt đầu gần đây.

She has been thinking about herresigning for a some time now
Cô ấy đã nghĩ về việc từ chứckhá lâu rồi

He hasn’t seen her in some time.
Lâu rồi, anh ấy không gặp cô ấy

Để có thể dễ hiểu hơn bạn cứ hình dung như thếnày: "some"có nghĩa là một vài, "time" có nghĩalà thời gian khi ghép 2 từ này lại bạn giữ nguyên nghĩa của chúnglà "một vài thời gian" hay nói cách khác là "một khoảng thời gian, một ít thời gian"

I think you should spend some time with your family
Tôi nghĩ bạn nên dành một chút thời gian dành cho gia đình của bạn

You know, it took me some time to get used to this job
Bạn biết đấy, tôi phải mất một khoảng thời gian để làm quen với công việc này