MIỄN DỊCH HỌC - CHƯƠNG BỐN KH�NG THỂ - CẤU TR�C V� CHỨC NĂNG Gene Mayer, Ph.D Emertius Professor of Pathology, Microbiology and Immunology University of South Carolina Bi�n dịch: Nguyễn Văn Đ�, MD., PhD., Bộ m�n Sinh l� bệnh-Miễn dịch, Trường Đại học Y H� Nội, H� Nội, Việt Nam
TURKISH FRANCAIS PORTUGUES SHQIP Let us know what you think FEEDBACK SEARCHLogo image � Jeffrey Nelson, Rush University, Chicago, Illinois and The MicrobeLibrary MỤC TI�U GIẢNG DẠY Tr�nh b�y đặc điểm chung của kh�ng thể M� tả cấu tr�c cơ bản của kh�ng thể Tr�nh b�y mối li�n quan giữa cấu tr�c v� chức năng của kh�ng thể X�c định c�c v�ng hằng định v� v�ng cực kỳ thay đổi của kh�ng thể X�c định c�c lớp v� dưới lớp kh�ng thể, c�c nh�m v� dưới nh�m M� tả cấu tr�c v� đặc điểm của c�c lớp kh�ng thể H�nh 1. Điện di protein huyết thanhĐỊNH NGHĨA Kh�ng thể (Ig) Kh�ng thể (KT) l� c�c ph�n tử glycoprotein được sản xuất bởi c�c tương b�o trong một đ�p ứng với chất sinh miễn dịch v� c� chức năng như kh�ng thể. T�n của kh�ng thể xuất ph�t từ việc ch�ng di chuyển c�ng với c�c protein h�nh cầu, khi huyết thanh chứa kh�ng thể được đặt trong một điện trường (H�nh 1).
CHỨC NĂNG CHUNG CỦA KH�NG THỂ
Kết hợp với kh�ng nguy�n Kh�ng thể kết hợp đặc hiệu với một hoặc v�i kh�ng nguy�n (KN) gần giống nhau. Thực ra, mỗi kh�ng thể kết hợp với một quyết định kh�ng nguy�n đặc hiệu. Kh�ng thể kết hợp với kh�ng nguy�n l� chức năng đầu ti�n của c�c kh�ng thể v� do đ� cơ thể được bảo vệ. H�a trị của kh�ng thể dựa v�o số quyết định kh�ng nguy�n m� mỗi ph�n tử kh�ng thể c� thể kết hợp. H�a trị của tất cả c�c kh�ng thể c� �t nhất l� hai v� trong một số trường hợp c� nhiều hơn nữa. C�c chức năng hiệu ứng Th�ng thường sự kết hợp của 1 KT với 1 KN kh�ng c� hiệu ứng sinh học. Dĩ nhi�n, c�c hiệu ứng sinh học quan trọng l� kết quả của �chức năng hiệu ứng" thứ ph�t của c�c kh�ng thể. Kh�ng thể l�m trung gian của nhiều chức năng hiệu ứng n�y. Khả năng thực hiện một chức năng hiệu ứng đặc biệt cần phải c� KT kết hợp với KN k�ch th�ch sinh ra n�. Kh�ng phải mọi kh�ng thể l�m trung gian cho tất cả c�c chức năng hiệu ứng. C�c chức năng hiệu ứng n�y bao gồm: Hoạt h�a bổ thể - Điều n�y dẫn đến sự ly giải c�c tế b�o v� giải ph�ng c�c ph�n tử c� hoạt t�nh sinh học (xem chương hai). B�m v�o c�c loại tế b�o kh�c nhau - C�c tế b�o thực b�o, lympho, tiểu cầu, c�c tế b�o mast, v� bạch cầu �i kiềm c� c�c thụ thể để kh�ng thể b�m v�o. Sự kết hợp đ� l�m hoạt h�a c�c tế b�o, thực hiện một số chức năng. Một số kh�ng thể cũng li�n kết với thụ thể tr�n bề mặt nguy�n b�o nu�i của nhau thai, dẫn đến kh�ng thể được vận chuyển qua nhau thai. Kết quả l�, người mẹ cung cấp c�c kh�ng thể miễn dịch cho thai nhi v� trẻ sơ sinh.
TỪ KH�A Kh�ng thể H�a trị Chuỗi nặng Chuỗi nhẹ V�ng thay đổi V�ng hằng định V�ng bản lề Domain V�ng si�u biến V�ng khung Nh�m v� dưới nh�m Fab & Fc, F(ab')2 loại v� dưới loại Lớp v� dưới lớp Opsonin Chuỗi J Th�nh phần tiết H�nh 2A. Cấu tr�c cơ bản của kh�ng thể H�nh 2B. Bấm v�o h�nh tr�n để xem h�nh ảnh động về cấu tr�c của kh�ng thể Requires Chime Plug-In. Get Chime here. Developed by Eric Martz. Development supported by the Division of Undergraduate Education of the National Science Foundation. H�nh 2C. M� h�nh dạng dải của vị tr� kết hợp kh�ng nguy�n của kh�ng thể (IgG2A). Harris, L. J., Larson, S. B., Hasel, K. W., Day, J., Greenwood, A., McPherson, A. Nature 1992, 360, 369-372. � 2000 Antibody Resource Page H�nh 2D. Kh�ng thể xoay v�ng Jose Saldanha, Humanization by Design � 2000, Antibody Resource Page CẤU TR�C CƠ BẢN CỦA KH�NG THỂ Cấu tr�c cơ bản của c�c kh�ng thể được minh họa trong H�nh 2. Mặc d� c�c kh�ng thể kh�c nhau c� thể kh�c nhau về cấu tr�c, nhưng tất cả họ đều được cấu tạo từ c�c đơn vị cơ bản giống nhau. Chuỗi nặng v� chuỗi nhẹ Tất cả c�c kh�ng thể c� một cấu tr�c chuỗi bốn l� đơn vị cơ bản của ch�ng. Ch�ng được bao gồm hai chuỗi nhẹ giống hệt nhau (23kD) v� hai chuỗi nặng giống hệt nhau (50-70kD). Cầu nối đisulfua Cầu nối disulfua li�n chuỗi C�c chuỗi nặng v� chuỗi nhẹ, v� hai chuỗi nặng được li�n kết với nhau bằng c�c cầu nối disulfua li�n chuỗi v� bởi c�c tương t�c kh�ng cộng h�a trị. Số lượng c�c cầu disulfua li�n chuỗi kh�c nhau t�y thuộc v�o loại kh�ng thể kh�c nhau. Li�n kết disulfua nội chuỗi Trong mỗi chuỗi polypeptid cũng c� cầu nối disulfua. V�ng biến đổi (V) v� v�ng hằng định (C) Khi so s�nh tr�nh tự c�c acid amin của c�c chuỗi nặng v� chuỗi nhẹ kh�c nhau, người ta thấy cả hai chuỗi nặng v� nhẹ c� thể được chia th�nh hai khu vực dựa tr�n sự biến đổi trong tr�nh tự acid amin. Đ� l�: Chuỗi nhẹ - VL (110 acid amin) v� CL (110 cid amin) Chuỗi nặng - VH (110 acid amin) v� CH (330-440 acid amin)
V�ng bản lề Đ�y l� khu vực m� c�c c�nh tay của c�c ph�n tử kh�ng thể h�nh th�nh một chữ Y. N� được gọi l� v�ng bản lề v� c� một sự linh hoạt trong ph�n tử tại vị tr� n�y. Domain H�nh ảnh ba chiều của ph�n tử kh�ng thể cho thấy n� kh�ng phải l� thẳng như m� tả trong H�nh 2A. Thay v�o đ�, n� được cuộn lại như h�nh cầu m� mỗi h�nh cầu c� một cầu nối disulfua nội chuỗi (H�nh 2B-D). Những v�ng đ� được gọi l� domain. Domain chuỗi nhẹ - VL v� CL Domain chuỗi nặng - VH, CH1 - CH3 (hoặc CH4)
Oligosaccharid Carbohydrat được gắn v�o domain CH2 của hầu hết c�c kh�ng thể. Tuy nhi�n, trong một số trường hợp carbohydrat cũng c� thể được gắn tại c�c vị tr� kh�c.
CẤU TR�C V�NG THAY ĐỔI V�ng si�u biến (HVR) hoặc v�ng kết hợp với kh�ng nguy�n (CDR) Khi so s�nh tr�nh tự c�c acid amin ở v�ng biến đổi của kh�ng thể cho thấy hầu hết c�c vị tr� biến đổi tại ba v�ng gọi l� v�ng si�u biến nằm ở khu vực như minh họa trong H�nh 3. C�c kh�ng thể c� t�nh đặc hiệu kh�c kh�c nhau c� v�ng kết hợp kh�ng nguy�n kh�c nhau trong khi c�c kh�ng thể c� c�ng một t�nh đặc hiệu c� v�ng kết hợp kh�ng nguy�n giống hệt nhau (CDR l� vị tr� kết hợp của kh�ng thể). V�ng kết hợp với kh�ng nguy�n của kh�ng thể bao gồm cả chuỗi H v� chuỗi L. V�ng khung C�c v�ng nằm giữa v�ng kết hợp với kh�ng nguy�n trong v�ng thay đổi được gọi l� c�c v�ng khung (H�nh 3). Dựa tr�n sự tương đồng v� kh�c biệt trong v�ng khung, v�ng thay đổi của chuỗi nặng v� nhẹ của kh�ng thể c� thể được chia th�nh c�c nh�m v� ph�n nh�m. Ch�ng được h�nh th�nh từ c�c sản phẩm của c�c gen kh�c nhau. H�nh 3. Cấu tr�c v�ng thay đổi v� hằng định C�C MẢNH KH�NG THỂ KH�C NHAU: MỐI LI�N QUAN GIỮA CẤU TR�C V� CHỨC NĂNGC�c mảnh kh�ng thể được tạo ra do ph�n cắt protein l� minh chứng quan trọng để giải th�ch những mối li�n quan giữa cấu tr�c v� chức năng của kh�ng thể. Fab Papain c� thể cắt ph�n tử kh�ng thể tại khu vực bản lề ở ph�a trước cầu nối disulfua li�n chuỗi H-H (H�nh 4). Kết quả l� tạo ra hai mảnh giống hệt nhau c� chứa c�c chuỗi nhẹ v� c�c domain VH v� CH1 của chuỗi nặng. Kết hợp KN - Những mảnh đ� được gọi l� mảnh Fab bởi v� ch�ng c� c�c vị tr� kết hợp với KN của KT. Mỗi mảnh Fab c� đơn h�a trị trong khi ph�n tử nguy�n gốc l� h�a trị hai. Vị tr� kết hợp kh�ng nguy�n được h�nh th�nh bởi VH v� VL. Một kh�ng thể c� khả năng kết hợp một quyết định kh�ng nguy�n đặc hiệu v� n� c� một sự phối hợp đặc biệt của VH v� VL. Sự kết hợp kh�c nhau của VH v� VL ở c�c kh�ng thể l�m cho ch�ng c� thể kết hợp c�c quyết định kh�ng nguy�n kh�c nhau.
Fc Sau khi ph�n cắt kh�ng thể bằng papain cũng tạo ra một mảnh c� chứa phần c�n lại của hai chuỗi nặng, mỗi chuỗi c� chứa một domain CH2 v� một CH3. Đoạn n�y được gọi l� Fc bởi v� n� được kết tinh một c�ch dễ d�ng. H�nh 4. C�c mảnh kh�ng thể: Li�n quan giữa cấu tr�c v� chức năngChức năng hiệu ứng - C�c chức năng hiệu ứng của kh�ng thể được thực hiện bởi phần Fc của ph�n tử. C�c chức năng kh�c nhau được thực hiện bởi c�c domain kh�c nhau trong mảnh n�y (h�nh 5). Th�ng thường, để thực hiện chức năng hiệu ứng của kh�ng thể n� cần phải kết hợp với kh�ng nguy�n, tuy nhi�n, c� những ngoại lệ cho quy luật n�y.
H�nh 5. �c mảnh kh�ng thể: Mối quan hệ giữa cấu tr�c v� chức năngF(ab')2 Khi cắt kh�ng thể bằng pepsin, vị tr� được cắt l� ở chuỗi nặng, ph�a sau cầu disulfua li�n chuỗi tạo ra một mảnh c� chứa cả hai vị tr� kết hợp kh�ng nguy�n (h�nh 6). Đoạn n�y được gọi l� F(ab�)2 v� n� c� h�a trị hai. V�ng Fc của ph�n tử kh�ng thể được ph�n cắt bởi pepsin tạo th�nh c�c peptid nhỏ. Mảnh F(ab')2 kết hợp với kh�ng nguy�n, nhưng n� kh�ng c�n chức năng hiệu ứng của kh�ng thể.ag H�nh 6. C�c mảnh kh�ng thể: Li�n quan giữa cấu tr�c v� chức năngC�C LỚP KH�NG THỂ, PH�N LỚP, NH�M V� PH�N NH�M C�c lớp kh�ng thể C�c kh�ng thể c� thể được chia th�nh năm lớp kh�c nhau, dựa v�o sự kh�c biệt tr�nh tự acid amin trong v�ng hằng định của c�c chuỗi nặng. Tất cả c�c kh�ng thể trong một lớp nhất định sẽ c� v�ng hằng định chuỗi nặng rất giống nhau. C�c kh�c biệt n�y c� thể được ph�t hiện bởi c�c nghi�n cứu tr�nh tự hoặc phổ biến hơn bằng huyết thanh học (tức l� sử dụng c�c kh�ng thể để t�m những kh�c biệt n�y). - IgG - chuỗi nặng Gamma
- IgM - chuỗi nặng Muy
- IgA - chuỗi nặng Alpha
- IgD - chuỗi nặng Delta
- IgE - chuỗi nặng Epsilon
Dưới lớp kh�ng thể C�c lớp kh�ng thể c� thể chia th�nh dưới lớp dựa tr�n sự kh�c biệt nhỏ trong tr�nh tự acid amin trong v�ng hằng định của chuỗi nặng. Tất cả c�c kh�ng thể trong một ph�n lớp sẽ c� tr�nh tự acid amin v�ng hằng định chuỗi nặng rất giống nhau. Một lần nữa những kh�c biệt n�y được ph�t hiện một c�ch phổ biến nhất bằng phương ph�p huyết thanh học. - Dưới lớp IgG
- IgG1 � Chuỗi nặng Gamma 1
- IgG2 - Chuỗi nặng Gamma 2
- IgG4 - Chuỗi nặng Gamma 4
- IgG3 - Chuỗi nặng Gamma 3
- Dưới lớp IgA
- IgA1 - Chuỗi nặng Alpha 1
- IgA2 - Chuỗi nặng Alpha 2
C�c nh�m kh�ng thể Kh�ng thể cũng c� thể được ph�n loại theo loại chuỗi nhẹ m� kh�ng thể đ� c�. C�c loại chuỗi nhẹ dựa tr�n sự kh�c biệt ở tr�nh tự acid amin trong v�ng hằng định của chuỗi nhẹ. C�c kh�c biệt n�y được ph�t hiện bằng phương ph�p huyết thanh học. Chuỗi nhẹ Kappa Chuỗi nhẹ Lambda
Dưới nh�m kh�ng thể C�c chuỗi nhẹ cũng c� thể được chia th�nh c�c ph�n nh�m dựa tr�n sự kh�c biệt ở tr�nh tự acid amin trong v�ng hằng định của chuỗi nhẹ. Ph�n nh�m Lambda Lambda 1 Lambda 2 Lambda 3 Lambda 4
Danh ph�p
Kh�ng thể được đặt t�n dựa tr�n lớp, hoặc dưới lớp của chuỗi nặng v� nh�m hoặc dưới nh�m của chuỗi nhẹ. Trừ khi n� được ghi ch�nh x�c, bạn n�n biết rằng tất cả c�c ph�n lớp, nh�m, dưới nh�m đều c�. IgG c� tất cả c�c dưới lớp v� dưới nh�m. T�nh kh�ng đồng nhất Kh�ng thể được coi l� một tập hợp c�c ph�n tử thường rất kh�ng đồng nhất, v� ch�ng được h�nh th�nh từ c�c lớp kh�c nhau v� dưới lớp kh�c nhau. Mỗi lớp hoặc dưới lớp đều c� c�c nh�m v� dưới nh�m của c�c chuỗi nhẹ. Ngo�i ra, c�c ph�n tử kh�ng thể kh�c nhau c� c�c đặc t�nh kết hợp kh�ng nguy�n kh�c nhau v� ch�ng c� c�c v�ng VH v� VL kh�c nhau. H�nh 7 Cấu tr�c IgGCẤU TR�C V� MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA C�C LỚP V� DƯỚI LỚP CỦA KH�NG THỂ IgG Cấu tr�c C�c cấu tr�c của dưới lớp IgG được tr�nh b�y trong H�nh 7. Tất cả c�c IgG ở dạng mono (kh�ng thể 7S). C�c dưới lớp c� sự kh�c nhau ở số lượng cầu disulfua v� độ d�i của v�ng bản lề. Đặc điểm IgG l� kh�ng thể đa năng nhất bởi v� n� c� khả năng thực hiện tất cả c�c chức năng của kh�ng thể IgG l� kh�ng thể c� nhiều nhất trong huyết thanh - 75% kh�ng thể của huyết thanh l� IgG IgG l� kh�ng thể chủ yếu ở xung quanh mạch m�u Chuyển qua nhau thai - IgG l� lớp kh�ng thể duy nhất đi qua được nhau thai. Sự vận chuyển n�y nhờ một thụ thể với v�ng Fc của IgG tr�n c�c tế b�o nhau thai. Kh�ng phải tất cả dưới lớp IgG đi qua nhau thai tốt như nhau; IgG2 đi qua nhau thai kh�ng tốt. Hoạt h�a bổ thể - Kh�ng phải tất cả c�c dưới lớp IgG c� thể hoạt h�a bổ thể tốt như nhau; IgG4 kh�ng hoạt h�a bổ thể. Gắn l�n c�c tế b�o - C�c đại thực b�o, tế b�o mono, PMNs v� một số lympho c� c�c thụ thể Fc cho v�ng Fc của IgG. Kh�ng phải tất cả c�c dưới lớp của IgG gắn l�n tế b�o tốt như nhau; IgG2 v� IgG4 kh�ng gắn v�o c�c thụ thể Fc. Kết quả của sự kết hợp của c�c dưới lớp kh�ng thể với c�c thụ thể Fc tr�n PMNs, tế b�o mono v� c�c đại thực b�o l�m cho c�c tế b�o c� thể ti�u diệt kh�ng nguy�n tốt hơn. C�c kh�ng thể đ� gắn v�o kh�ng nguy�n sẽ được c�c tế b�o n�y bắt v� ti�u diệt. Từ �opsonin� được d�ng để mi�u tả những chất l�m tăng cường sự thực b�o. IgG l� một chất opsonin tốt. Li�n kết của IgG v�o thụ thể Fc tr�n c�c loại tế b�o kh�c sẽ hoạt h�a c�c chức năng kh�c.ll
H�nh 8 Cấc tr�c IgM dạng pentamer trong huyế t thanh H�nh 9 Cấu tr�c IgM bề mặt tế b�oH�nh 10 Thụ thể tế b�o B (BcR)IgM Cấu tr�c Cấu tr�c của IgM được tr�nh b�y trong H�nh 8. IgM thường tồn tại dưới dạng pentamer (kh�ng thể 19S), nhưng n� cũng c� thể tồn tại ở dạng monomer. Trong dạng pentamer, tất cả c�c chuỗi nặng v� chuỗi nhẹ giống hệt nhau. Như vậy, h�a trị tr�n l� thuyết l� 10. IgM c� một domain phụ tr�n chuỗi muy (CH4) v� n� c� một protein đồng h�a trị li�n kết th�ng qua một cầu nối disulfua được gọi l� J. Chuỗi n�y c� chức năng l� li�n kết c�c chuỗi dạng monomer tạo th�nh dạng pentamer. Đặc điểm - Kh�ng thể IgM c� h�m lượng xếp thứ 3 trong huyết thanh.
- IgM l� kh�ng thể đầu ti�n được sản xuất ở b�o thai v� l� kh�ng thể đầu ti�n được sản xuất bởi d�ng tế b�o B trinh tiết sau khi được k�ch th�ch bởi kh�ng nguy�n.
- Với cấu tr�c pentamer, IgM l� một kh�ng thể hoạt h�a bổ thể tốt. Do đ�, kh�ng thể IgM rất c� hiệu quả để ly giải c�c vi sinh vật
- Với đặc điểm cấu tr�c như vậy, IgM cũng l� một kh�ng thể ngưng kết tốt. V� thế, kh�ng thể IgM rất tốt cho kết tụ vi sinh vật để cuối c�ng loại bỏ ch�ng khỏi cơ thể
- IgM gắn v�o một số tế b�o th�ng qua thụ thể Fc
- L� kh�ng thể bề mặt tế b�o lympho B
IgM bề mặt tế b�o tồn tại ở dạng monomer v� kh�ng c� chuỗi J nhưng n� c� th�m 20 acid amin ở đầu cacboxy để giữ chặt n� v�o trong m�ng tế b�o (H�nh 9). IgM bề mặt tế b�o c� chức năng l� thụ thể cho kh�ng nguy�n tr�n tế b�o B. IgM bề mặt li�n kết kh�ng đồng h�a trị với hai loại protein kh�c tr�n m�ng tế b�o B được gọi l� Ig-alpha v� Ig-beta được thể hiện trong H�nh 10. Những protein n�y đ�ng vai tr� l� ph�n tử t�n hiệu từ sau phần đu�i trong b�o tương của ph�n tử kh�ng thể, v� phần đu�i của kh�ng thể qu� ngắn để truyền một t�n hiệu. Trước khi t�n hiệu c� thể được truyền bởi c�c chuỗi Ig-alpha v� Ig-beta cần phải c� sự kết hợp gữa kh�ng nguy�n v� kh�ng thể tr�n bề mặt tế b�o. Trong trường hợp kh�ng nguy�n kh�ng phụ thuộc T, sự kết hợp giữa c�c kh�ng nguy�n v� kh�ng thể bề mặt l� đủ để hoạt h�a c�c tế b�o B biệt h�a th�nh c�c tế b�o tương b�o tiết ra kh�ng thể. Tuy nhi�n, đối với kh�ng nguy�n phụ thuộc T, cần phải c� một t�n hiệu thứ hai được cung cấp bởi c�c tế b�o lympho T hỗ trợ trước khi c�c tế b�o B được hoạt h�a.
H�nh 11 Cấu tr�c IgAH�nh 12 Nguy�n bản của IgA h�a tanIgA Cấu tr�c IgA huyết thanh ở dạng monomer nhưng IgA trong dịch tiết lại c� dạng dimer được tr�nh b�y trong H�nh 11. Khi IgA ở dạng dimer, c� một chuỗi J sẽ li�n kết hai monomer. IgA trong dịch tiết cũng c� một protein li�n kết với n� được gọi l� c�c mảnh tiết hoặc mảnh T; sIgA đ�i khi được gọi l� kh�ng thể 11s. Kh�ng giống như IgA, ph�n tử được sản xuất trong tế b�o plasma, c�c mảnh tiết được sản xuất bởi c�c tế b�o biểu m� v� được gắn th�m v�o IgA khi n� được chuyển v�o dịch tiết (H�nh 12). C�c mảnh tiết gi�p IgA vận chuyển được qua ni�m mạc v� cũng bảo vệ n� khỏi bị tho�i h�a trong dịch tiết. Đặc điểm - IgA l� kh�ng thể phổ biến thứ 2 trong huyết thanh.
- IgA l� lớp kh�ng thể ch�nh c� mặt trong dịch tiết - nước mắt, nước bọt, sữa non, chất nhầy. Kể từ khi n� được t�m thấy trong dịch tiết, IgA rất quan trọng trong miễn dịch tại chỗ (m�ng nhầy).
- Th�ng thường IgA kh�ng cố định bổ thể, trừ khi v�n tụ.
- IgA c� thể li�n kết với một số tế b�o như bạch cầu đa nh�n v� một số lympho b�o.gur
H�nh 13 Cấu tr�c IgDIgD Cấu tr�c Cấu tr�c của IgD được tr�nh b�y trong H�nh 13. IgD chỉ tồn tại ở dạng monomer. Đặc điểm IgD được t�m thấy trong huyết thanh ở mức độ thấp; vai tr� của n� trong huyết thanh chưa được biết r�. IgD chủ yếu được t�m thấy tr�n bề mặt tế b�o B, nơi n� c� chức năng như một thụ thể cho c�c kh�ng nguy�n. IgD tr�n bề mặt của tế b�o B c� th�m c�c acid amin tại đầu cacboxy để giữ chặt v�o m�ng. N� cũng li�n kết với chuỗi Ig-alpha v� Ig-beta. IgD kh�ng hoạt h�a bổ thể.
H�nh 14 Cấu tr�c IgEIgE Cấu tr�c Cấu tr�c của IgE được tr�nh b�y trong H�nh 14. IgE tồn tại ở dạng monomer v� c� th�m một domain trong v�ng hằng định. Chức năng IgE l� kh�ng thế c� �t nhất trong huyết thanh v� n� gắn rất chặt với c�c thụ thể Fc tr�n m�ng bạch cầu �i kiềm v� c�c tế b�o mast ngay cả trước khi tương t�c với kh�ng nguy�n. Tham gia c�c phản ứng dị ứng - l� kết quả của việc gắn v�o bạch cầu �i kiềm, IgE c� li�n quan đến phản ứng dị ứng. Sự kết hợp của chất g�y dị ứng với IgE tr�n tế b�o dẫn đến giải ph�ng một loạt c�c chất h�a học trung gian g�y ra c�c triệu chứng dị ứng. IgE c� vai tr� trong c�c bệnh do k� sinh tr�ng. V� IgE tăng trong c�c bệnh l� nhiễm k� sinh tr�ng, n�n định lượng IgE trong huyết thanh l� hữu �ch để chẩn đo�n nhiễm k� sinh tr�ng. Bạch cầu �i toan c� thụ thể Fc d�nh cho IgE v� ch�ng tấn c�ng giun s�n đ� được gắn IgE n� c� thể giết chết k� sinh tr�ng. IgE kh�ng hoạt h�a bổ thể.
H�nh 15 Kh�ng thể xoay v�ng.� 2000 Antibody Resource Page Antibody Concepts
NHỮNG ỨNG DỤNG L�M S�NG CỦA C�C LỚP KH�NG THỂ Adapted from:F.T. Fischbach in "A Manual of Laboratory Diagnostic Tests," 2nd Ed., J.B. Lippincott Co., Philadelphia, PA IgG Tăng trong: - Nhiễm tr�ng tạo u hạt m�n t�nh
- Tất cả c�c loại nhiễm tr�ng
- Tăng mẫn cảm
- Bệnh gan
- Suy dinh dưỡng (nặng)
- Rối loạn protein m�u
- Bệnh li�n kết với bệnh u hạt do qu� mẫn cảm, rối loạn da liễu, v� đa u tủy IgG
- Vi�m khớp dạng thấp
Giảm trong:
- Bệnh kh�ng c� kh�ng thể
- Bất sản lympho
- Giảm IgG, IgA chọn lọc
- Đa u tủy IgA
- Thiếu protein Bence Jones
- Ung thư bạch cầu mạn t�nh (CLL)
IgM Tăng (ở người lớn) trong: - Ung thư lympho Waldenstr�m
- Bệnh do k� sinh tr�ng (trypanosomiasis)
- Nấm (Actinomycosis)
- Bệnh Carri�n (bartonellosis)
- Bệnh sốt r�t
- Bệnh bạch cầu đơn nh�n nhiễm khuẩn
- Lupus ban đỏ
- Vi�m khớp dạng thấp
o Rối loạn gammaglogolin m�u (một số trường hợp) Lưu �: Ở trẻ sơ sinh, lượng IgM cao hơn 20 ng/dl l� một dấu hiệu của sự k�ch th�ch miễn dịch ở tử cung bởi vir�t rubella, CMV, giang mai, hoặc nhiễm k� sinh tr�ng (toxoplasma).
Giảm trong:
- Bệnh kh�ng c� kh�ng thể
- Rối loạn ph�t triển lympho (một số trường hợp)
- Bất sản lympho
- Đa u tủy IgG v� IgA (myeloma)
- Rối loạn gammaglobulin m�u
- Bệnh ung thư bạch cầu m�n t�nh (CLL)
IgA Tăng trong: - Wiskott-Aldrich syndrome
- Cirrhosis of the liver (most cases)
- Certain stages of collagen and other autoimmune disorders such as rheumatoid arthritis and lupus erythematosus
- Chronic infections not based on immunologic deficiencies
- IgA myeloma
- Hội chứng Wiskott-Aldrich
- Xơ gan của gan (phần lớn trường hợp)
- giai đoạn nhất định của collagen v� c�c rối loạn tự miễn kh�c như vi�m khớp dạng thấp v� luput ban đỏ hệ thống
- nhiễm tr�ng m�n t�nh kh�ng dựa tr�n sự thiếu hụt miễn dịch
- Đa u tủy IgA
Giảm trong:
- Thất điều gi�n mạch
- C�c trạng th�i thiếu hụt miễn dịch (v� dụ, suy giảm miễn dịch, kh�ng c� kh�ng thể bẩm sinh v� mắc phải, v� thiểu năng kh�ng thể)
- Hội chứng k�m hấp thu
- Bất sản lympho
- Đa u tủy IgA
- lymphoblastic bệnh bạch cầu
- Đa u tủy IgG
- Bệnh ung thư bạch cầu cấp t�nh
- Bệnh ung thư bạch cầu m�n t�nh
IgD
Tăng trong: - Nhiễm tr�ng m�n t�nh
- Đa u tủy IgD
IgE Tăng trong: - Bệnh da dị ứng
- Sốt m�a
- Hen phế quản
- Sốc phản vệ
- Đa u tủy IgE
Giảm trong:
- Kh�ng kh�ng thể bẩm sinh
- Suy giảm kh�ng thể do chuyển h�a hoặc do tổng hợp kh�ng thể
Trở về phần Miễn dịch của Vi khuẩn học v� Miễn dịch học online
This page last changed on Sunday, August 20, 2017 Page maintained by Richard Hunt
|