Hướng dẫn sử dụng CMS FABiIPOS ra mắt phần mềm CMS FABI với nhiều ưu điểm vượt trội như quản lý điểm bán hàng, thực đơn, thiết bị, chương trình marketing, kênh bán hàng,... giúp người dùng vận hành và điều phối kinh doanh nhà hàng trở nên tốt hơn, dễ dàng hơn. Show
I- Cấu hình thương hiệu1.1. Đăng kíĐể có thể sử dụng được phần mềm bán hàng Fabi pos cần phải đăng kí 1 tài khoản để khởi tạo Thương hiệu bán hàng. B2: Click “Đăng kí”. B3: Nhập đầy đủ thông tin. B4: Click nút “Đăng kí ”. B5: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản vừa tạo. 1.2. Đăng nhập - Cấu hình thương hiệuB1: Đăng nhập bằng tài khoản vừa tạo -> Làm theo hướng dẫn để tạo "Thương hiệu". B2: Khai báo thông tin thương hiệu. B3: Lưu để hoàn thành việc tạo "Thương hiệu". Sau khi tạo xong "Thương hiệu" tiến hành tạo các điểm bán hàng (Chi tiết mục 3.1.1 Tạo điểm bán hàng). 1.3. Quên mật khẩuĐể cấu hình lại mật khẩu đã mất bạn cần làm theo các bước sau: B3: Nhập Email để nhận link đổi mật khẩu mới. B4: Mở mail click vào link đổi mật khẩu trên mail. Lưu ý: Yêu cầu đặt lại mật khẩu của bạn chỉ có hiệu lực trong 30 phút. B5: Đổi lại mật khẩu. B6: Đăng nhập lại tài khoản với mật khẩu mới. II - Tổng quan thương hiệuSau khi đăng nhập thành công vào hệ thống sẽ hiển thị trang chủ là các báo cáo tổng quan của thương hiệu
trong ngày. Lưu ý: Tài khoản IT Support không được xem báo cáo Muốn xem được báo cáo chi tiết cần xác định điều kiện để lọc
Có thể click vào từng biểu đồ để và trang báo cáo chi tiết. III - Nhà hàng3.1. Danh sách điểm bán hàngHiển thị thông tin của tất cả các điểm bán hàng của thương hiệu. 3.1.1 Tạo điểm bán hàngSau khi cấu hình thương hiệu xong tiến hành tạo "Điểm bán
hàng". B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Danh sách điểm bán hàng. B2: Click vào nút Tạo điểm mới. B3: Khai báo thông tin cần thiết cho điểm mới. B4: Lưu để hoàn thiện tạo điểm mới. 3.1.2 Sửa điểm bán hàngTài khoản Quản lý chuỗi, IT support có thể sửa được thông tin cho các điểm phụ trách. B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng Danh sách điểm bán hàng. B2: Tìm Điểm bán hàng cần chỉnh sửa click vào. B3: Update thông tin cho các trường cần thiết. Các thông tin chi tiết điểm bán hàng bổ
xung sau khi tạo điểm bán hàng B4: "Lưu" để hoàn thiện việc update điểm. Lưu ý: Với cửa hàng hết hạn sẽ hiện thông báo "Điểm này đã hết hạn bản quyền!" và không sửa được thông tin trong chi tiết điểm bán hàng. 3.1.3 Gia hạn cho cửa hàng hết hạnVới cửa hàng hết hạn thay vì phải liên hệ sale hoặc mua gói bản quyền trên Marketplace thì tiện ích mới giúp người dùng gia hạn phần mềm trên trang quản lý Nhà hàng. B1: Trên màn hình danh sách cửa hàng-> Chọn điểm hết hạn cần gia hạn -> Click "Gia hạn bản quyền" B2: Chọn gói bản quyền để gia hạn B3: Nhập thông tin đơn hàng -> Click Thanh toán B4: Thanh toán thành công -> click Đăng xuấtvà Đăng nhập lại để cập nhật bản quyền 3.2. Phương thức thanh toánHệ thống mặc định 5 Phương thức thanh toán áp dụng cho tất cả các điểm và không chỉnh sửa được - CASH: Tiền mặt. - ATM: Thẻ ATM. - TRANSFER: Chuyển khoản. - MASTER: Thẻ Master. - VISA: Thẻ Visa. Ngoài ra hệ thống có cho tạo thêm Phương thức thanh toán "Nợ" đố với một số nhà hàng có cho
khách/người thân quen ghi nợ và có báo cáo riêng về "Đối soát công nợ" để nhà hàng đối soát. Tài khoản Quản lý chuỗi, IT Support muốn được thao tác thêm sửa xóa phương thức thanh toán phải có quyền toàn thương hiệu. 3.2.1. Tạo phương thức thanh toánKhi thương hiệu có nhu cầu sử dụng thêm PTTT ngoài các phương thức thanh toán mặc định của hệ thống sẽ chủ động tiến hành tạo phương thức thanh toán mới. B4: Chọn các điểm áp dụng phương thức thanh toán B5: "Lưu" để hoàn thiện tạo phương thức thanh toán mới. Lưu ý 1: Khi tạo Phương thức thanh toán "Nợ" hệ thống sẽ mặc định tên PTTT là Nợ và mã PTTT là FABI_DEBT để tiện cho việc lên báo cáo "Đối soát công nợ". Lưu ý 2: Đối với các ứng dụng thanh toán trực tuyến do các đối tác phát triển (MOMO, VNPAY, VINID...)sẽ được tự động khởi tạo khi tiến hành kết nối với đối tác từ Ứng dụng. 3.2.2. Sửa phương thức thanh toánHệ thống chỉ cho phép
chỉnh sửa các phương thức thanh toán do thương hiệu tự tạo không cho phép sửa các phương thức thanh toán mặc định của hệ thống. 3.2.3. Xóa phương thức thanh toánHệ thống cho phép xóa các phương
thức thanh toán tạo sau nếu không dùng nữa. B3: Xác nhận "Xóa" để hoàn thiện xóa phương thức thanh toán. Lưu ý: Hệ thống không cho phép sửa xóa các phương thức thanh toán mặc định vì thế để phương thức đó không được sử dụng nữa phải Deactive phương thức đó từ cấu hình Pos bán hàng. 3.3. Danh sách nguồnHiển thị danh sách các nguồn mang đơn hàng về cho điểm bán hàng. Mặc định tất cả các điểm bán hàng sẽ luôn có 2 nguồn đơn cố định không được sửa xóa - Mang về: Bán mang về. - Tại chỗ: Khách ăn tại chỗ. Một số nguồn sẽ được tự động thêm cho các cửa hàng khi thương hiệu kết nối các ứng dụng,
các nguồn này cũng không được sửa xóa. Thương hiệu có thể tự tạo thêm các nguồn đơn áp dụng cho các cửa hàng, Hiện tại hệ thống cũng liệt kê sẵn một số nguồn hiện tại có thể mang đơn đến cho cửa hàng để thương hiệu có thể chủ động tạo áp dụng cho các cửa hàng cụ thể(VMM/ NOW/ GOVIET/ GRAB/ URBOX/ VNPAY/ CALL CENTER/
CRM) Mỗi nguồn đơn hàng thương hiệu tạo sẽ được tự động thêm vào giao diện "Bán hàng" trên Pos tại điểm tạo. Lưu ý: Các nguồn tự sinh sau khi kết nối ứng dụng sẽ tự động nhận đơn về nên không xuất hiện trên Pos bán hàng. Tài khoản Quản lý chuỗi, IT Support muốn được thao tác thêm sửa xóa nguồng đơn phải có quyền toàn thương hiệu. 3.3.1. Thêm nguồn đơn hàngB1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Danh sách nguồn -> "Thêm nguồn đơn hàng”. B2: Khai báo thông tin cần thiết. B3: Chọn các điểm áp dụng nguồn mới tạo -> "Xong" B4: "Lưu" để hoàn thành việc tạo nguồn đơn hàng mới. 3.3.2. Sửa nguồn đơn hàngChỉ chỉnh sửa cho các nguồn đơn hàng thương hiệu tự tạo thêm. B1: Trên giao diện
Cấu hình nhà hàng -> Danh sách nguồn. B2: "Tìm nguồn đơn cần sửa" nhập tên nguồn cần sửa -> Click vào nguồn cần sửa B3: Tìm đến thông tin cần sửa update thông tin B4: "Lưu" để hoàn thiện việc update nguồn. 3.3.3. Xóa nguồn đơn hàngĐối với những nguồn đơn hàng thương hiệu tự tạo nếu không sử dụng có thể xóa đi. B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Danh sách nguồn. B2: "Tìm kiếm nguồn
đơn" nhập tên nguồn cần xóa -> Tìm đến nguồn đơn cần xóa. B3: Click vào icon Xóa. B4: Xác nhận “Xóa” để hoàn thiện xóa Nguồn đơn. 3.3.4. Sắp xếp nguồn đơn hàngSắp xếp thứ tự hiển thị nguồn đơn xuất hiện trên thiết bị Pos bán hàng. B2: Kéo thả để xắp xếp thứ tự hiển thị mong muốn. Các nguồn đơn tự sinh sau khi kết nối ứng dụng sẽ không hiển thị lên Pos bán hàng nên sẽ không lên danh sách nguồn để sắp xếp hiển thị. B3: "Lưu" để hoàn thiện sắp xếp nguồn đơn. Để
kiểm tra danh sách nguồn đơn của 1 điểm bán hàng có thể thao tác nhập tìm kiếm tên điểm hệ thống sẽ liệt kê danh các nguồn đang sử dụng của điểm ra 3.4. Vị trí máy inMột điểm bán hàng có thể tạo nhiều vị trí máy in, Mỗi vị trí máy in sẽ tương ứng với các nhóm món ăn tương ứng. Hệ thống sẽ mặc định 2 vị trí máy in khi tạo Thương hiệu mới, có thể tùy
chỉnh lại cho phù hợp với Thương hiệu.
3.4.1. Tạo vị trí máy inB1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Vị trí máy in. B2: Click “Tạo trí máy in”. B2: Khai báo thông tin cần thiết. B3: Click Lưu để hoàn tất Tạo trí máy in. 3.4.2. Sửa vị trí máy inB1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Vị trí máy in. B2: Tìm đến vị trí máy in cần sửa. B3: Tìm đến trường thông tin cần chỉnh sửa. B4: "Lưu"
để cập nhật lại. 3.5. Khu vựcPhân chia khu vực trên Pos nhằm phục vụ việc quản lý bán hàng tại chỗ. 3.5.1. Tạo khu vực• Tạo từng khu vực: B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Khu vực. B2: Click “Tạo khu vực”. B3: Khai báo thông tin cần thiết. B4: "Lưu" để hoàn thành việc tạo khu vực mới. • Tạo nhiều khu vực cùng lúc: Để rút ngắn thời gian tạo từng khu vực có thể import danh sách khu vực vào hệ thống bằng cách dùng chức năng “Thêm khu vực từ file". B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Khu
vực. B2: Click vào “Thêm khu vực từ file” down file mẫu về khai báo đúng cấu trúc. B3: Tải file chứa danh sách khu vực lên -> “Chọn điểm bán hàng” thêm khu vực. B5: "Lưu" để hoàn thiện việc import khu vực. 3.5.2. Sửa khu vựcB1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Khu vực. B2: Chọn điểm có khu vực cần sửa -> Tìm đến khu vực cần chỉnh sửa click vào. B3: Update thông tin cần thiết. B4: "Lưu" để cập nhật thông tin khu vực. • Trong trường hợp chuyển bàn từ khu vực này sang khu vực khác ta sử dụng tính năng “Thêm bàn cho khu vực”. B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Khu vực. B2: Chọn điểm áp dụng -> Tìm đến khu vực sửa bàn. B3:
Click “Thêm bàn cho khu vực” -> Tích chọn các bàn thêm vào khu vực. B4: Click "Xong" để hoàn thiện việc chuyển bàn vào khu vực. 3.5.3. Xóa khu vựcHệ thống chỉ cho phép xóa các khu vực chưa có bàn. B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Khu vực. B2: Chọn điểm cần xóa khu vực -> Tìm đến khu vực cần xóa. B3: Click vào icon “Xóa”. B4: Xác nhận “Xóa” để hoàn thiện việc xóa khu vực. 3.6. BànĐịnh nghĩa danh sách các bàn cho các bàn thật của cửa hàng. 3.6.1. Tạo bàn mới• Tạo bàn: Để tạo được bàn mới bắt buộc
phải tạo khu vực trước. B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Bàn. B2: Click “Tạo bàn mới” -> Khai báo thông tin cần thiết. B3: "Lưu" để hoàn thành việc tạo mới. • Tạo nhiều bàn cùng lúc: Để rút ngắn thời gian tạo từng Bàn có thể
import danh sách Bàn vào hệ thống bằng cách dùng chức năng “Thêm bàn từ file”. B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Bàn. B2: Click vào “Thêm bàn từ file” down file mẫu về khai báo đúng cấu trúc. B3: Tải file chứa danh sách Bàn lên -> “Chọn điểm bán hàng” để thêm bàn. Lưu ý: Nếu trong file tải lên bàn được thêm vào một khu vực mới chưa
được khai báo thì khu vực đó sẽ tự động được thêm vào danh sách khu vực của điểm import Bàn. B5: "Lưu" để hoàn thiện việc import Bàn. 3.6.2. Sửa bànB1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Bàn. B2: Tìm đến điểm cần sửa bàn -> "Tất cả
khu vực" tìm đến khu vực chứa bàn cần sửa -> Click vào bàn cần sửa. B3: Tìm đến thông tin cần sửa update thông tin B4: "Lưu" để cập nhật lại thông tin bàn. 3.6.3. Xóa bànĐối với những bàn ở các khu vực không dùng đến có thể thực hiện xóa bàn B1: Chọn điểm cần sửa bàn -> "Tất cả khu vực" tìm đến khu vực chứa bàn cần xóa. B2: Click vào icon xóa B3: Xác nhận “Xóa” để hoàn thiện việc xóa bàn. Lưu ý: Nếu cửa hàng có sử dụng mô hình O2O trả sau cần quy chuẩn lại cách đặt tên bàn cho đồng bộ với quy tắc CRM.
VD: Bàn 1 khu vực A sẽ được đặt tên trên POS là A_001 khi tạo QR
bàn trên CRM cũng phải đặt tên chuẩn là A_001 3.7. Mẫu hóa đơn3.7.1 Cấu hình mẫu hóa đơnMỗi điểm sẽ được setup một mẫu hóa đơn cơ bản có đầy đủ các thông tin bán hàng trong "Chi tiết điểm bán hàng". Hệ thống cho phép chỉnh sửa để hiển thị thêm một số thông tin mà cửa hàng muốn truyền tải
cho khách hàng lên tờ hóa đơn in ra. B1: Trên giao diện Cấu hình nhà hàng -> Mẫu hóa đơn. B2: “Chọn điểm áp dụng” cần sửa hóa đơn -> Show mẫu hóa đơn hiện tại. B3: Chọn mẫu hóa đơn đã được setup ở "Chi tiết điểm bán hàng" -> Chỉnh sửa thông tin -> lưu. 3.7.2 Phiếu báo cáo chốt caMẫu báo cáo chốt ca đã được chỉnh mặc định với các thông tin cần thiết. 3.7.3 Phiếu đặt đồCho phép người dùng
tùy chỉnh một số cáu hình hay kích cỡ chữ của phiếu đặt đồ: Cấu hình băm order gồm 2 option để cấu hình:
3.7.4 Mẫu in temTại đây người dùng có thể thêm logo và văn bản tùy chỉnh cho mẫu in tem. IV- Thực đơn4.1. Món ănHiển thị danh sách tất cả các món ăn của thương hiệu tại tất cả các thành phố. 4.1.1. Tạo món ănB1: Trên giao diện quản lý thực đơn -> Món ăn -> Tạo món. B2: Nhập thông tin về món ăn. Khi click vào Tạo Customization sẽ link sang giao diện Tạo Customization (4.3.1. Tạo
Customization) B3: "Lưu” để hoàn thiện việc thêm món. Lưu ý: - Mã món trong cùng thành phố không được trùng nhau. - Trường hợp khai báo Mã món, thương hiệu phải tự kiểm soát thông tin mã tránh trường hợp trùng mã món khác tên món ở các thành phố dẫn đến sai sót báo cáo thương hiệu. - Ẩn các cấu hình giá món theo nguồn nếu nguồn không tồn tại. 4.1.2. Sửa món ănB1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Món ăn. B2: “Tìm kiếm món” nhập thông tin món cần sửa -> Click vào món. B3: Tìm đến thông tin cần sửa update thông tin. B4: "Lưu" để hoàn thiện việc sửa món. Có thể ẩn/hiện món ăn trên Pos bằng cách Deactive/Active món ngay trên giao diện "Danh sách món ăn" mà ko cần vào chi tiết món. Lưu ý: Trường hợp sửa Thành phố khi click Sao chép thì món đó sẽ được đồng bộ sang thành phố mới sửa. 4.1.3. Xóa mónB1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Món ăn. B2: “Tìm kiếm món” nhập tên món cần xóa -> Click icon Xóa. B3: Xác nhận “Xóa” để hoàn thiện việc xóa. 4.1.4. Tiện ích mở rộng4.1.4.1. Thêm món từ fileKhuyến khích tạo nhóm món trước để lấy mã nhóm món gán vào file danh sách món. • Tạo nhiều món cùng lúc bằng chức năng import từ file: Đây là một tính năng giúp nhà hàng tạo nhiều món cùng
lúc lên hệ thống. B1: Trên giao diện Quản lý Thực đơn -> Món ăn -> Tiện ích -> “Thêm món từ file” B2: down file mẫu về khai báo đúng cấu trúc. *Lưu ý: Các thông tin khai báo trên File. -Tên món (name): Tên món. -Giá món(Price): luôn
mặc định là 0 nếu không khai báo. -Mã thành phố (City): không được để trống phải đối chiếu chuẩn mã để khai báo lên file. -Đơn vị tính (Unit): luôn mặc định là MON nếu không khai báo, không được tự thêm đơn vị mới mà phải theo bảng mã đã được định nghĩa của hệ thống.* *Món ăn kèm (Is eat with) chỉ nhận hai giá trị 0 (Là món thường), 1 (Là món ăn kèm) nếu không khai báo luôn mặc
định là 0. -Image: Chèn link ảnh http://.... -Id: là mã món; có thể bỏ trống hệ thống tự sinh mã. -item_type: là mã nhóm món; có thể bỏ trống, hệ thống sẽ gán món vào nhóm mặc định Uncategory. Nếu điền mã nhóm đã tạo từ trước trên hệ thông thì món sẽ được thêm vào nhóm đó sau khi import. -item_id_barcode: Mã vạch dùng để nhân dạng món khi scan qr gọi món tại pos. -item_class: Mã loại món, mặc định có 2 loại: Đồ ăn - DA, Đồ uống - DU; có thể bỏ
trống, hệ thống sẽ gán món vào Uncategory. * Nếu khai báo phải đúng định dạng là 1 dãy kí tự liền không khoảng trắng không kí tự đặc biệt giới hạn 15 kí tự. B3: Tải file danh sách Món đã khai báo lên. B4: "Lưu" để hoàn thiện việc import Món. Lưu
ý: -Chỉ import món mới, các món trùng mã khi import sẽ được hệ thống cảnh báo để chỉnh sửa lại file import. -Đối với những trường hợp cần dùng chung menu giữa các thành phố không nên import file đã chỉnh sửa lại mã thành phố mà cần dùng tính năng Đồng bộ thực đơn để tránh sai sót. 4.1.4.2 Xuất thực đơnĐể tải về menu ta sử dụng tính năng "Xuất thực đơn". B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Món
ăn -> Tiện ích -> "Xuất thực đơn" B2: Chọn Thành phố -> Chọn nhóm món ăn cần xuất file -> Click Xuất thực đơn 4.1.4.3. Thêm giá theo nguồnTiện ích mới giúp nhà hàng có thể điều chỉnh giá món theo nguồn ngay màn giao diện Món ăn" mà
không cần phải vào từng món để sửa giá theo nguồn. B1: Trên giao diện "Quản lý Thực đơn" -> Món ăn -> Tiện ích -> “Cấu hình giá theo nguồn” B2: Chọn thành phố và tìm kiếm món -> Click "Thêm cấu hình". B3: Chọn cấu hình -> Nhập nhập giá món. B4: Sau khi điều chỉnh xong click Lưu để cập nhật. 4.1.4.4. Sắp xếp thực đơnĐể sắp xếp thực đơn hiển thị nhanh không cần để ý đến thứ tự món và nhóm có thể dùng tiện ích sắp xếp thực đơn. Chỉ sắp xếp được hiển thị được các món trong cùng nhóm, không sắp xếp món từ nhóm này sang nhóm khác Các món được sắp
xếp phải không nằm trong nhóm Uncategory. B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn ->Món ăn -> Tiện ích -> "Sắp xếp thực đơn" B2: Chọn thành phố cần sắp xếp thực đơn -> Kéo thả nhóm món và món theo thứ tự cần hiển thị. B3: "Lưu" để hoàn thiện sắp xếp. 4.1.4.5. Đồng bộ thực đơnĐể sử dụng chung menu cho các thành phố ta sử dụng tính năng đồng bộ thực đơn lấy thực đơn từ thành phố này sang điểm khác. B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Món ăn -> Tiện
ích -> "Đồng bộ thực đơn" B2: Nhập thông tin thành phố cần đồng bộ thực đơn Thành phố nguồn: Thành phố chứa menu chuẩn để lấy dữ liệu Thành phố đích: Thành phố cần đồng bộ menu B3: Click "Đồng bộ" để hoàn thiện đồng bộ thực đơn. Lưu ý: Menu ở thành phố đích sẽ bị xóa hết để đồng bộ với menu ở thành phố nguồn chính vì thế không nên sử dụng tính năng này với những cửa hàng đã phát sinh giao dịch tránh làm sai báo cáo mất mát dữ liệu. 4.1.5. Món ăn tại cửa hàngHiển thị thông tin thực đơn của tất cả các điểm toàn thương hiệu:
B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Món ăn -> Món ăn tại cửa hàng. B2: Chọn điểm đã được cấu hình sửa thực đơn-> Tìm kiếm món ăn cần sửa -> Click vào món B3: Update thông tin món B4: "Lưu" để hoàn thiện sửa món tại cửa hàng Lưu ý: Cửa hàng không được sửa menu chỉ được phép xuất thực đơn". -Cửa hàng được phép sửa menu sẽ có các tiện ích giúp tùy chỉnh nhiều nhu cầu của nhà hàng. a,
Thêm món từ file: Khi import món từ file tại cửa hàng thì món sẽ chỉ cập nhật cho cửa hàng được import. B1: Trên giao diện Món ăn tại cửa hàng -> Tiện ích -> “Thêm món từ file” B2: Down file mẫu về khai báo đúng cấu trúc. B3: Tải file danh sách Món đã khai báo
lên-> Click Lưu -Chỉ import món mới, các món trùng mã khi import sẽ được hệ thống cảnh báo để chỉnh sửa lại file import. b, Xuất thực đơn:để tải về menu tại cửa hàng. B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Món ăn -> Tiện ích -> "Xuất thực đơn" B2: Chọn Thành phố -> Chọn nhóm món ăn cần xuất file -> Click Xuất thực đơn c, Cấu hình giá theo nguồn: Giá món theo nguồn chỉ được áp dụng tại cửa hàng đã chọn. B1: Trên giao diện Món ăn tại cửa hàng -> Tiện ích -> “Cấu hình giá món theo
nguồn” B2: Chọn thành phố và món -> Thêm cấu hình -> Chọn nguồn và nhập giá. B3: Lưu để cập nhật cấu hình. d, Đồng bộ thực đơn: B1: Trên giao diện Món ăn tại cửa hàng -> Tiện ích -> "Đồng bộ thực đơn" B2: Nhập thông tin cửa hàng cần đồng bộ thực đơn Cửa hàng nguồn: Cửa hàng chứa menu chuẩn để lấy dữ liệu Cửa hàng đích: Cửa hàng cần đồng bộ menu B3:Click "Đồng bộ" để hoàn thiện đồng bộ thực đơn. Lưu ý: -Chỉ đồng bộ được menu của
các các cửa hàng trong cùng 1 thành phố. -Menu ở cửa hàng đích sẽ bị xóa hết để đồng bộ với menu ở cửa hàng nguồn chính vì thế không nên sử dụng tính năng này với những cửa hàng đã phát sinh giao dịch tránh làm sai báo cáo mất mát dữ liệu. 4.2. Nhóm mónNhóm món giúp bạn sắp xếp và tổ chức các món, báo cáo về doanh số bán hàng và định tuyến các món đến máy in cụ thể. -
Trường hợp một nhóm món được add vào 2 máy in ở 2 vị trí khác nhau thì món trong nhóm sẽ được in ra cùng lúc ở 2 máy. 4.2.1 Tạo nhóm mónB1: Trên giao diện "Quản lý thực đơn" -> Nhóm món B2: Click "Tạo nhóm". B3:Khai báo thông tin nhóm món. B4: Lưu để hoàn thiện việc tạo nhóm món. Ngoài ra có thể tạo nhiều nhóm món cùng lúc bằng chức năng import từ file: B2: down file mẫu về khai báo đúng cấu trúc. B3: Tải file danh sách Món đã khai báo lên. B4: "Lưu" để hoàn thiện việc import Món. Khuyến khích tạo nhóm món trước để lấy mã nhóm món gán vào file import món (4.1.4.1. Thêm món từ file) 4.2.2 Sửa nhóm mónB1: Trên giao diện "Quản lý thực đơn" -> Nhóm món. B2: "Tìm kiếm nhóm món" nhập nhóm cần tìm -> Click vào nhóm món đó. B3: Khai báo thông tin cần sửa. B4: Lưu để hoàn tất việc cập
nhật. 4.2.3 Xóa nhóm mónChỉ được xóa nhóm món trong trường hợp nhóm đó không có món. B1: Trên giao diện "Quản lý thực đơn" -> Nhóm món. B2: "Tìm kiếm nhóm món" nhập nhóm cần xóa -> Click vào icon xóa. B3: Xác nhận "Xóa" để hoàn thành xóa nhóm món. 4.3. Loại mónTùy mô hình nhà hàng muốn phân
loại thực đơn để xem báo cáo theo loại món. Người dùng có thể tạo loại món hoặc dùng 2 loại món mặc định có sẵn Đồ ăn (DA) và Đồ uống (DU) để người dùng dễ dang phân loại theo dõi. Lưu ý: 4.3.1 Tạo loại mónB1: Trên giao diện "Quản lý thực đơn" -> Loại món B2: Click "Tạo loại
món". B3: Khai báo thông tin loại món. B4: Lưu để hoàn thiện việc tạo loại món. 4.3.2 Sửa loại mónB1: Trên giao diện "Quản lý thực đơn" -> Loại món. B2: "Tìm kiếm Loại món" nhập tên loại món cần tìm -> Click vào loại món đó và khai
báo thông tin cần sửa. B3: Lưu để hoàn tất việc cập nhật. Lưu ý: Khi Deactive loại món, các món được add trước đó sẽ vào loại Uncategory. 4.3.3 Xóa loại món
B1: Trên giao diện "Quản lý
thực đơn" -> Loại món. B2: Chọn loại món cần xóa -> Click vào icon xóa. B3: Xác nhận "Xóa" để hoàn thành xóa loại món. 4.4. CustomizationCấu hình mở rộng cho món ăn. 4.4.1 Tạo Customization:B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Customization tại thành phố. B2: Click "Tạo
Customization". B3: Khai báo thông tin Customization. B4: Tạo nhóm món cho Customization (Chi tiết 4.4.4 Nhóm món trong Customization) Có thể
tạo nhiều nhóm trong Customization. B5: Lưu để hoàn thiện tạo Customization. 4.4.2 Sửa CustomizationB1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Customization tại thành phố. B2: Tìm kiếm Customization -> Click vào Customization. B3: Nhập thông tin cần sửa. B4: "Lưu" để hoàn thiện sửa
Customization. 4.4.3 Xóa CustomizationB1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Customization tại thành phố. B2: Tìm kiếm Customization -> Click icon Xóa. B3: Xác nhận "Xóa" để hoàn thiện việc xóa. Lưu ý: Chỉ xóa được Customization khi không áp dụng vào món. 4.4.4 Nhóm món trong CustomizationTạo nhóm món trong Customization B1: Trên giao diện Tạo Customization/ Chi tiết Customization. B2: Click "Tạo nhóm". B3: Khai báo thông tin nhóm. B4: Click
"Xong" để hoàn thiện tạo nhóm trong Customization. Sửa nhóm món trong Customization B1: Trên giao diện Tạo Customization/ Chi tiết Customization. B2: Tìm đến nhóm cần sửa -> Click Sửa. B3: Nhập thông tin cần sửa -> Click "Xong" hoàn thiện việc sửa nhóm trong Customization. Xóa nhóm món trong
Customization B1: Trên giao diện Tạo Customization/ Chi tiết Customization. B2: Tìm đến nhóm cần Xóa -> Click Xóa để xóa Customization. 4.4.5 customization tại cửa hànga, Tạo customization tại cửa hàng: B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Customization tại
cửa hàng. B2: Click "Tạo Customization". B3: Khai báo thông tin Customization. B4: Tạo nhóm món cho Customization (Chi tiết 4.4.4. Nhóm món trong Customization) Có thể tạo nhiều
nhóm trong Customization. B5: Lưu để hoàn thiện tạo Customization. b, Sửa customization tại cửa hàng B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Customization tại cửa hàng. B2: Tìm kiếm Customization -> Click vào Customization. B3: Nhập thông tin cần sửa. B4: "Lưu" để hoàn thiện sửa Customization. c, Xóa
customization tại cửa hàng B1: Trên giao diện Quản lý thực đơn -> Customization tại cửa hàng. B2: Tìm kiếm Customization -> Click icon Xóa. B3: Xác nhận "Xóa" để hoàn thiện việc xóa. Lưu ý: Chỉ xóa được Customization khi không áp dụng vào món. 4.5. Lập lịch thực đơnLập lịch thực
đơn: cho phép người dùng thay đổi thực đơn trong tương lai như thêm, sửa, xóa món sẽ được cập nhật theo lịch đã được cấu hình. Lưu ý: Thực đơn sẽ được thay đổi vào 00h00 của ngày đã chọn. 4.5.1 Tạo Lập lịch thực đơnB1: Trên giao diện "Quản lý thực đơn" -> Lập lịch thực đơn B2: Click "Tạo lịch" và khai báo "Thông tin cơ bản" B3: Click "Thêm món" -> Chọn thao tác phù hợp để setup món lên lịch
-> Sau đó click "Xong" để lưu món vừa setup. B4: Kiểm tra lại thông tin vừa setup > click "Lưu" để tạo lịch Lưu ý: Lịch tạo mới chỉ chọn được thời gian từ ngày hôm sau trở đi, nếu chọn ngày hôm nay hệ thống sẽ cảnh báo "Thời gian lên lịch không hợp lệ". 4.5.2 Sửa Lập lịch thực đơnLưu
ý: Chỉ sửa được "Lịch" khi chưa đến thời gian cập nhật. Lịch đã đươc update chỉ có thể xem và không sửa được. B1: Trên giao diện "Quản lý thực đơn" -> Lập lịch thực đơn B2: Tìm và click vào "Lịch" cần sửa B3: Nhập thông tin cần sửa B4: "Lưu" để hoàn thiện sửa "Lập lịch thực đơn" 4.5.3 Xóa Lập lịch thực đơnB1: Trên giao diện "Quản lý thực đơn" -> Lập lịch thực đơn B2: Tìm
đến lịch cần hủy và click icon Xóa. B3: Xác nhận "Xóa" để hoàn thiện việc hủy. V- Chương trình5.1. Khuyến mãiHiển thị danh sách tất cả các chương trình của thương hiệu. Muốn lên được báo cáo chương trình khuyến mãi một cách chính xác nhất cần tạo các chương trình tương ứng. 5.1.1. Tạo chương trình khuyến mãiMuốn tạo ra các chương trình khuyến mãi thì trước hết cần phải định nghĩa được tên chương trình giảm giá, triết khấu, Combo… B3: "Lưu" để hoàn thiện việc tạo chương trình. 5.1.2. Sửa chương trình khuyến mãiB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Khuyến mãi. B3: Update thông tin. B4: "Lưu" để hoàn thiện việc update. 5.2. Combo5.2.1. Tạo ComboB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Combo -> Tạo Combo. B2: Khai báo thông tin cho Combo. B3: Tạo nhóm món cho Combo (Chi tiết 5.2.4. Nhóm trong Combo). B4: “Lưu” để hoàn thiện việc tạo combo. 5.2.2. Sửa ComboB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Combo. B2: “Tìm kiếm Combo” nhập tên combo cần sửa -> Click vào combo. B3: Sửa thông tin Combo. Có thể tạm thời dừng bán combo bằng cách Deactive và active lại khi bán lại. B5: “Lưu" để hoàn thiện việc sửa. 5.2.3. Xóa ComboB1: Trên giao
diện Chương trình bán hàng -> Combo. B2: “Tìm kiếm Combo” Nhập tên combo cần xóa ->Cick vào icon “Xóa”. B3: Xác nhận xóa để hoàn thiện việc xóa. Không khuyến khích xóa các combo đã được bán nên deacive nếu dừng giữa chừng không bán nữa. 5.2.4. Nhóm trong ComboNhóm trong Combo sẽ hiển thị tương tự như nhóm món ăn kèm của
món thường trên Pos, có thể tạo nhiều nhóm trong Combo. • Tạo nhóm trong Combo: B1: Trên giao diện Tạo Combo/Chi tiết Combo. B2: Click nút “Tạo nhóm”. B3: Nhập đầy đủ các thông tin. B4: Click nút “Xong” để hoàn thiện việc tạo nhóm món. Lưu ý: Giá các món trong Combo sẽ được cộng vào giá Combo khi chọn trên Pos vì vậy khi setup món trong Combo cần chỉnh sửa lại giá cho phù hợp. • Sửa nhóm món: B1: Trên giao diện Tạo
Combo/Chi tiết Combo. B2: Tìm đến Nhóm trong Combo -> Tìm đến nhóm cần sửa. B3: Nhập thông tin cần sửa. B4: "Xong" để hoàn thiện sửa nhóm trong combo. • Xóa nhóm món: B1: Trên giao diện Tạo Combo/Chi tiết Combo. B2: Tìm đến nhóm cần xóa -> "Xóa". 5.3. Giảm giáGiảm giá sẽ tự động được giảm trên món nếu thỏa mãn điều kiện chương trình giảm giá. Lưu ý: Không nên tạo các chương trình khuyến mãi cùng một điều kiện VD: cùng khung thời gian, cùng 1 nhóm món... Nếu 2 chương trình cùng điều kiện chạy song song hệ thống sẽ mặc định giảm giá theo chương trình được tạo
đầu tiên. 5.3.1 Tạo giảm giáĐể tạo chương trình giảm giá cần phải xác định được cửa hàng áp dụng và tạo 1 trương chình khuyến mãi tương ứng trước. B1: Trên giao diện Giảm giá -> Giảm giá thường -> "Tạo giảm giá". B2: Khai báo đầy đủ thông tin. B3: "Lưu" để hoàn thành tạo chương trình giảm giá. Tiện ích Sao chép chương trình giảm giá: Chủ thương hiệu có thể sao chép "Chương trình giảm giá từ cửa hàng này sang cửa hàng khác thay vì phải vào từng cửa hàng tạo giảm giá cho từng cửa hàng. 5.3.2 Sửa giảm giáKhông khuyến khích chỉnh sửa chương trình giảm giá đang chạy do liên quan đến thống kê báo cáo sau này. B1: Trên giao diện Giảm giá-> Giảm giá thường B2: Lọc/tìm điểm
cần sửa chương trình giảm giá -> Click vào chương trình. B3: Tìm đến trường cần update nhập lại thông tin. B4: “Lưu” để hoàn thiện việc sửa. 5.4 Giảm giá theo hội viênGiảm giá theo hội viên: Khách hàng sẽ được tự động giảm
giá món với các điều kiện riêng khi là hội viên của nhà hàng thông qua CRM. Lưu ý: Không nên tạo các chương trình khuyến mãi cùng một điều kiện VD: cùng khung thời gian, cùng 1 nhóm món... Nếu 2 chương trình cùng điều kiện chạy song song hệ thống sẽ mặc định giảm giá theo chương trình được tạo đầu tiên. Để dùng "Giảm giá theo hội viên" bắt buộc phải kết nối CRM trước. 5.4.1 Tạo giảm giáB1: Trên giao diện Giảm giá -> Giảm giá theo hộ viên-> "Tạo chương trình giảm giá". B2: Khai báo đầy đủ thông tin. B3: "Lưu" để hoàn thành tạo chương trình giảm
giá. Tiện ích Sao chép chương trình giảm giá : Chủ thương hiệu có thể sao chép "Chương trình giảm giá từ cửa hàng này sang cửa hàng khác thay vì phải vào từng cửa hàng tạo giảm giá cho hội viên. 5.4.2 Sửa giảm giáKhông khuyến khích chỉnh sửa chương trình giảm giá đang chạy do liên quan đến thống kê báo cáo sau này. B1: Trên giao diện Giảm giá-> Giảm giá hội viên B2: Lọc/tìm điểm cần sửa chương trình giảm giá -> Click vào chương trình. B3: Tìm đến trường cần update nhập lại thông tin. Lưu ý: Nếu đổi cửa hàng áp dụng thì chương trình khuyến mãi sẽ bắt buộc phải chọn qua chương trình của cửa hàng mới. B4: “Lưu” để hoàn thiện việc sửa. 5.5. Chiết khấu thanh toánChiết khấu là chương trình giảm giá cho toàn bill. 5.5.1. Tạo chiết khấu thanh toánB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Chiết khấu thanh toán. B5: "Lưu" để hoàn thiện việc tạo chương trình chiết khấu. Tiện ích Sao chép chiết khấu thanh toán: Chủ thương hiệu có thể sao chép "Chiết khấu thanh toán từ cửa hàng này sang cửa hàng khác thay vì phải vào từng cửa hàng tạo chiết khấu. 5.5.2. Sửa chiết khấu thanh toánB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Chiết khấu thanh toán. B3: Sửa thông tin cần thiết. Với mỗi điểm sẽ có các chương trình khác nhau nên nếu sửa điểm thì cần sửa lại cả chương trình. Có thể tạm thời dừng chương trình (Deactive) hoặc kích hoạt lại chương trình (Active) khi cần thiết mà không cần vào chi tiết chiết khấu. B4: "Lưu" để hoàn thiện cập nhật. 5.6. Phí dịch vụLà chi phí cố định phát sinh trong một khoản thời gian hoặc điều kiện cụ thể và sẽ tự động được add vào bill khi thanh toán. 5.6.1. Tạo phí dịch vụB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Phí dịch vụ. B2: Click “Tạo phí dịch vụ”. B3: Khai báo đầy đủ thông tin. B4: “Lưu” để hoàn thiện việc tạo phí. Lưu ý: Khi các phí dịch vụ có cùng điều kiện thì thứ tự ưu tiên sẽ áp dụng theo điều kiện "bàn" rồi đến "nguồn" và theo "khu vực"! Tiện ích Sao chép chiết khấu thanh toán: Chủ thương hiệu có thể sao chép "Chiết khấu thanh toán từ cửa hàng này sang cửa hàng khác thay vì phải vào từng cửa hàng tạo chiết
khấu. 5.6.2. Sửa phí dịch vụB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Phí dịch vụ. B2: "Tất cả điểm" Tìm đến điểm cần sửa phí -> Click vào phí dịch vụ cần sửa. B3: Sửa thông tin cần thiết. B4: “Lưu” để hoàn thiện việc update. VI- Nhân viên6.1. Danh sách chức vụĐịnh nghĩa sẵn 8 chức vụ ứng với các quyền hạn cụ thể được mô tả rõ ràng khi click vào từng chức vụ: Nhân viên order: - Nhân viên order chỉ được đăng nhập vào PDA, chỉ có quyền order và không có quyền thanh toán Owner: Quản lý chuỗi nhà hàng: Kế toán: IT Support: Marketing: Quản lý cửa hàng: Thu Ngân: 6.2. Danh sách nhân viênGiao diện Nhân viên hiển thị thông tin nhân viên của toàn công ty không phân biệt thương hiệu 6.2.1. Tạo nhân viên mớiXác định nhân viên có chức vụ gì thuộc cửa hàng, thương hiệu để tạo: B1: Trên giao
diện nhân viên -> Danh sách nhân viên. B2: Click vào nút “Tạo nhân viên”. B3: Khai báo đầy đủ thông tin. B4: "Lưu" để hoàn thiện tạo tài khoản nhân viên. 6.2.2. Sửa nhân viênB1: Trên giao diện nhân viên
-> Danh sách nhân viên. B2: Tìm đến nhân viên cần sửa thông tin click vào. B3: Tìm đến trường cần update thông tin. Lưu ý: không thể sửa đổi được trường email. B4: “Lưu” để cập nhật. 6.2.3. Tìm kiếm danh sách nhân viênKhi vào danh sách nhân viên hệ thống hiển thị sẵn bộ lọc để tiện cho việc tìm kiếm nhân viên : B1: Trên giao diện Nhân viên -> Danh sách nhân viên B2: Có thể nhập mail hoặc số điện thoại nhân viên hoặc click "Tất cả chức vụ" để lọc nhân viên. Ngoài ra hệ thống còn thiết kế thêm 1 số bộ lọc nâng cao giúp thu hẹp phạm vi tìm kiếm để tìm kiếm dữ liệu đích một cách nhanh nhất. B3: CLick "Nâng cao" -> Hiển thị bộ lọc nâng cao. Mức 1- Thương hiêu: Hiển thị thông tin nhân viên liên quan đến thương hiệu. Mức 2- Thành phố: Hiển thị thông tin nhân viên liên quan đến thành phố thuộc thương hiệu. Mức 3- Cửa hàng: Hiển thị thông tin nhân viên liên quan đến cửa hàng theo thương hiệu và thành phố. 6.2.4. Bảng phân quyền chức vụLưu ý: Đối với chức vụ Quản lý chuỗi và IT Support được setup quyền cho toàn thương hiệu sẽ được thao tác ở một số mục quyền ngang với Owner thao tác trên thương hiệu đó như mục Phương thức thanh toàn, Nguồn đơn hàng, ứng dụng... VII- Thiết bịCác loại thiết bị được sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng gồm: Danh sách thiết bị hiển thị thông tin của tất cả các thiết bị thuộc thương hiệu. 7.1. Tạo thiết bịThao tác tạo mới làm như nhau cho các thiết bị. B1: Trên giao diện Thiết bị -> Danh sách thiết bị -> "Tạo thiết bị". B2: Khai
báo thông tin thiết bị. B3: "Lưu" để hoàn thiện tạo thiết bị. Lưu ý: Không thể thêm hoặc sửa thiết bị khi nhà hàng hết hạn bản quyền. Hế thống vẫn cho phép hủy thiết bị. 7.2. Cấu hình thiết bịB1: Trên giao diện Thiết bị -> Danh sách thiết bị. B2: "Tìm kiếm thiết bị" nhập tên thiết bị cần cấu hình -> Tìm chọn vào thiết bị đó. B3: Cấu hình cho thiết bị. Thêm máy in cho thiết bị (chi tiết 7.3. Máy in) B4: "Lưu" để hoàn thiện cấu hình thiết bị. Lưu ý: Các điểm sử dụng từ 2 thiết bị trở lên( Multidivice) - Bắt buộc phải giao tiếp qua mạng LAN nên cần đảm bảo 1 dải mạng riêng cho các thiết bị bao gồm cả kết nối máy
in. - Cần cấu hình 1 POS là máy chủ và kích hoạt lên trước để lấy IP tĩnh sau đó mới cấu hình cho các máy trạm sau để tự động nhận IP máy chủ. - Khuyến cáo máy chủ chỉ dùng làm sever không order trực tiếp bằng máy chủ tránh trường hợp máy chủ quá tải treo hoặc mất mát dữ liệu. 7.3. Máy in7.3.1. Cấu hình máy in cho POS và PDACó 2 loại máy in thường
dùng là:
Máy in có thể được cấu hình từ CMS và POS. Lưu ý: - Để in được thông tin được gửi từ Pos thì các máy in cần setup một địa chỉ IP tĩnh
cùng dải với máy Pos. - Mỗi Pos ( Bao gồm cả máy chủ và trạm ) chỉ được kết nối đến 1 máy in bill và 1 máy in tem . Tránh trường hợp 2 pos cùng sử dụng 1 máy in bill hoặc in tem sẽ dẫn đến sai lệch dữ liệu. - Nếu muốn in bill hoặc tem từ máy trạm thì setup riêng 1 máy in bill hoặc tem cho máy trạm. - Nếu in order setup ở máy trạm thì dữ liệu order sẽ được gửi qua máy chủ và chia lệnh in đến máy in được setup tại máy trạm. - Các Máy in cùng nhà cung cấp
không dùng chung kết nối USB, luôn ưu tiên kết nối USB cho máy in tem. - Pos mini (Pos cầm tay) chỉ gồm 2 phương thức kết nối máy là: Pos mini và LAN. Thêm máy in: B1: Trên giao diện chi tiết thiết bị -> Danh sách máy in -> Thêm máy in. B2: Khai báo thông tin máy in. B3: "Lưu" để hòan thiện thêm máy in. Sửa máy in: B1: Trên giao diện chi tiết thiết bị -> Danh sách máy in -> Tìm và click vào máy in cần sửa thông tin B2: Tìm đến thông tin cần sửa Update thông tin B3: "Lưu" để hòa thiện sửa máy in. Xóa máy in: B1: Trên giao diện chi tiết thiết bị
-> Danh sách máy in -> Tìm máy in cần xóa B2: Click vào icon "X" để xóa máy in B3: "OK" để xác nhận xóa máy in 7.3.2. Cấu hình máy in cho KDSThiết bị KDS là một thiết bị hiển thị order nên khi kết nối với máy in vật lý chỉ setup được với duy nhất 1 loại là in order B1: Trên giao
diện chi tiết thiết bị KDS -> Danh sách máy in -> Thêm máy in. B2: Khai báo thông tin máy in. B3: "Lưu" để hòan thiện thêm máy in. 7.3.3. Hướng dẫn cấu hình IP tĩnh cho máy in từ điện thoạiB1: Để Máy in và Điện thoại bắt cùng một mạng. B2: In test máy in lấy địa chỉ IP hiện tại của máy. B3: Trên màn hình điện thoại -> Wifi -> Cài đặt Wifi -> Nâng cao -> Cài đặt IP: Tĩnh -> Setup để điện thoại cùng dải IP với máy in. Địa chỉ IP: Cùng dải với máy in Gateway: trùng với máy in. B4: Lưu để điện thoại và máy in cùng dải IP. B5: Kiểm tra dải mạng trên máy Pos: Nhà hàng ->Thông tin nhà hàng
->Thông tin thiết bị -> Lấy địa chỉ IP local. B6: Cài đặt APP Ocha Printer -> Vào App - Setup Lan. Old IP: nhập địa chỉ cũ máy in (xem trên tờ in test). New IP: Nhập địa chỉ IP tĩnh mới cùng dải với máy Pos. B7: Nhà hàng -> Quản lý máy in -> "+" thêm máy in mới -> Khai báo thông tin máy in mới. B8: Kiểm tra in thử để hoàn thiện cấu hình IP tĩnh cho máy in.* VIII- Cấu hình bổ xung8.1. Thông tin tài khoảnĐể xem tài khoản và cập nhật mật khẩu hoặc cấu hình xóa thực đơn. B2: Kiểm tra thông tin tài khoản. Người dùng có thể đặt lại mật khẩu và xóa menu phạm vi mình phụ trách. Lưu ý: Sau khi xoá menu bạn có 30 phút để khôi phục lại dữ liệu thực đơn. 8.2. Cấu hình mở rộng thương hiệu8.2.1. Tạo thêm thương hiệu mới cho tài khoảnChỉ có tài khoản owner mới có quyền tạo thêm thương hiệu mới. Để khởi tạo thêm một thương hiệu mới với các trường như khi khởi tạo thương hiệu lúc đăng kí. B1: Click vào tài khoản ở góc phải màn hình -> Cài đặt tài khoản. B2: Trên giao diện Tài khoản và cài đặt -> Thương hiệu. B3: Click "Tạo thương hiệu" -> Khai báo đầy đủ thông tin thương hiệu mới. B4: "Lưu" để hoàn thành việc tạo Thương hiệu. Các chức năng của thương hiệu mới được tiếp tục khai báo lần lượt như thương hiệu khởi tạo ban đầu. 8.2.2. Sửa thương hiệuB1: Click vào tài khoản ở góc phải màn hình -> Cài đặt tài khoản. 8.2.3. Chuyển đổi Pos PC sang FabiTùy nhu cầu khách hàng mà Fabi update tính năng mới "Chuyển đổi Pos PC sang Fabi".Tính năng này sẽ đồng bộ các thương hiệu và điểm bán hàng từ Pos PC sang Fabi giúp người dùng sử dụng lại thương hiệu của Pos PC. Lưu
ý: Khi người dùng dử sụng Pos PC, hệ thống cũng đã tự sinh mã doanh nghiệp. Và để dùng lại thương hiệu của Pos PC người dùng phải nhập lại mã doanh nghiệm của Pos PC sang Fabi( Vì mỗi lần tạo tài khoản Fabi đã tự sinh mã doanh nghiệp). + Điều kiện để đổi Mã doanh nghiệp là tài khoản Fabi mới chưa khởi tạo dữ liệu. B1: Đăng kí và đăng nhập tài khoản Fabi mới tạo (Mục 1.1) B2: Click vào Mã doanh nghiệp để bắt đầu đổi Mã doanh nghiệp. B3: Tại Mã doanh nghiệp: người dùng đổi Mã doanh nghiệp, nhập Mã doanh nghiệp của Pos PC -> Lưu mã doanh nghiệp. B4: Người dùng đăng xuất và đăng nhập lại hệ thống Fabi dể đồng bộ thông dữ liệu từ Pos PC sang Fabi.
B5: Nếu muốn dùng thương hiệu cũ, người dùng click vào thương hiệu Pos PC -> chọn
Sử dụng lại thương hiệu.
IX- Ứng dụngDanh sách các ứng dụng có thể kết nối với Fabi 9.1. Ứng dụng do iPOS phát triển9.1.1. IPOS CRMCRM là ứng dụng chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp giúp Thương hiệu thu thập thông tin khách hàng và phát hành các chương trình để chăm sóc khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. B2: Xác nhận Đồng ý để kết nối khởi tạo CRM cho thương hiệu. B3: Hệ thống tự động link qua trang quản trị CRM B4: Tìm hiểu CRM và xem hướng dẫn sử dụng để ứng dụng CRM một cách hiệu quả. Hướng dẫn khởi tao CRM 9.1.2. IPOS CallCenterIPOS CallCenter là hệ thống tiếp nhận và xử lý đơn hàng đa kênh B2: Xác nhận Đồng ý để khởi tạo kết nối tới hệ thống Call Center B3: Hệ thống sẽ tự động khởi tạo và load sang hệ thống Call Center -> Tiến hành các setup liên quan đến bán hàng online B4: Tìm hiểu CallCenter để ứng dụng điều phối đơn hiệu quả 9.1.3S. IPOS AccountingIPOS Accounting là Phần mềm kế toán chuyên biệt cho
F&B 9.2 Ứng dụng kết nối với các đơn vị vận chuyển9.2.1 AhamoveAhamove là ứng dụng hỗ trợ giao vận cho các thương hiệu B2: Khai báo số điện thoại đăng kí tài khoản ahamove Sau khi hoàn thiện đăng kí text Kết nối chuyển thành Quản lý B3: Trên giao diện "Nhà hàng" > Click và chi tiết điểm bán hàng cần kết nối để khai báo chính xác vị trí Location( để hệ thống tính toán khoảng cách phục vụ việc giao hàng) B4: Tìm đến Vận chuyển -> Ahamove -> Quản lý B5: Cấu hình tại cửa hàng để đẩy đơn từ các cửa hàng sang Ahamove Mỗi cửa hàng sẽ sử dụng 1 số điện thoại để tài xế Ahamove liên hệ confirm đơn hàng. B6: Sau khi khai báo đủ số điện thoại cho các cửa hàng -> Lưu cấu hình để kích hoạt Ahamove cho các cửa hàng Lưu ý: Khi có phát sinh sửa xóa cấu hình các cửa hàng cần Lưu cấu hình để hoàn thiện update cấu hình. 9.2.2 GrabExpressKhai báo tích hợp hệ thống GrabExpress trên CMS FABi. B1: Trên giao diện ứng dụng -> Tìm đến Vận chuyển -> GrabExpress -> Kết nối Sau khi hoàn thiện đăng kí text Kết nối chuyển thành Quản
lý B2: Trên giao diện "Nhà hàng" > Click và chi tiết điểm bán hàng cần kết nối để khai báo chính xác vị trí Location( để hệ thống tính toán khoảng cách phục vụ việc giao hàng) B3: Tìm đến Vận chuyển -> Grab -> Quản lý B4: Cấu hình tại cửa hàng để đẩy đơn từ
các cửa hàng sang Grab Mỗi cửa hàng sẽ sử dụng 1 số điện thoại để tài xế Grab liên hệ confirm đơn hàng. B5: Sau khi khai báo đủ số điện thoại cho các cửa hàng -> Lưu cấu hình để kích hoạt Ahamove cho các cửa hàng Lưu ý: Khi có phát sinh sửa xóa cấu hình các cửa hàng cần Lưu cấu hình để hoàn thiện update cấu hình. 9.3. Ứng dụng kết nối với các bên Thanh toánĐối với các ứng dụng thanh toán sau khi setup xong sẽ tự động hiển thị lên danh sách Phương thức thanh toán khi thanh toán trên POS cửa hàng. 9.3.1. MOMOMOMO là ứng dụng Ví điện tử trên di động. B2: Khai báo thông tin để được hỗ trợ kết nối MOMO B3: Đợi thông tin liên hệ từ Momo để lấy key triển khai B4: Sau khi đã có Key thanh toan được MOMO gửi tiến hành cấu hình thanh toán cho các điểm Tìm đến Thanh toán -> MOMO -> Quản lý B5: Click Thêm cấu hình để cấu hình thanh toán cho các điểm. B6: Lưu để hoàn thiện cấu hình thanh toán MOMO. 9.3.2. VNPAY-QRVNPAY-QR Online là dịch vụ kết nối thanh toán trên các kênh bán hàng trực tuyến như fanpage, website TMĐT, mạng xã hội... B2: Khai báo thông tin để được hỗ trợ kết nối VNPAY B3: Đợi thông tin liên hệ từ VNPAY để lấy key triển khai B4: Sau khi đã có Key thanh toan được VNPAY gửi tiến hành cấu hình thanh toán cho các điểm Tìm đến Thanh toán -> VNPAY-QR -> Quản lý B5: Click Thêm cấu hình để cấu hình thanh toán cho các điểm. B6: Lưu để hoàn thiện cấu hình thanh toán VNPAY-QR 9.3.3. ZALO PAYZALO PAY Là ứng dụng di động dành cho doanh nghiệp triển khai thanh toán ZaloPay, thuộc trong nhóm những loại ví điện tử được ưa chuộng nhất hiện nay với nhiều tính năng độc đáo. B2: Khai báo thông tin để được hỗ trợ kết nối ZALOPAY B3: Đợi thông tin liên hệ từ ZALOPAY để lấy key triển khai B4: Sau khi đã có Key thanh toan được ZALOPAY gửi tiến hành cấu hình thanh toán cho các điểm Tìm đến Thanh toán -> ZALOPAY -> Quản lý B5: Click Thêm cấu hình để cấu hình thanh toán cho các điểm. B6: Lưu để hoàn thiện cấu hình thanh toán ZALOPAY. 9.3.4. VinIDVinID là hệ sinh thái số được xây dựng với mục tiêu trở thành một trợ lý đắc lực, một người bạn đồng hành tin cậy cho tất cả mọi người, mọi gia đình và mọi hộ kinh doanh trong cuộc sống. B2: Khai báo thông tin để được hỗ trợ kết nối VinID B3: Đợi thông tin liên hệ từ VinID để lấy key triển khai B4: Sau khi đã có Key thanh toan được VinID gửi tiến hành cấu hình thanh toán cho các điểm Tìm đến Thanh toán -> VinID -> Quản lý B5: Click Thêm cấu hình để cấu hình thanh toán cho các điểm. B6: Lưu để hoàn thiện cấu hình thanh toán VinID. 9.3.5. GrabPay by MocaGrabpay by Moca - Ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab là hình thức ví thanh toán điện tử mới nhất được thiết kế cho người sử dụng Grab tại Việt Nam. B2: Khai báo thông tin để được hỗ trợ kết nối Grabpay by Moca B3: Đợi thông tin liên hệ từ Grabpay by Moca để lấy key triển khai B4: Sau khi đã có Key thanh toan được Grabpay by Moca gửi tiến hành cấu hình thanh toán cho các điểm Tìm đến Thanh toán -> Grabpay by Moca -> Quản lý B5: Click Thêm cấu hình để cấu hình thanh toán cho các điểm. B6: Lưu để hoàn thiện cấu hình thanh toán Grabpay by Moca. X - Báo cáo
Lưu ý : Với 1 số mô hình cửa hàng bán qua 12h đêm muốn xem báo cáo ngày hôm trước thì cần setup Giờ bắt đầu bán để xem doanh thu mà không cần phải chọn 2 ngày liền nhau dẫn đến sai lệch số liệu. Trên giao diện danh sách điểm bán hàng ->
Click cửa hàng cần setup->Cấu hình nâng cao ->"Giờ bắt đầu bán" chọn giờ cần setup Các báo cáo sẽ được tính theo giờ bắt đầu bán. -Lưu ý: Giờ bắt đầu bán chỉ hiển thị khi cửa hàng setup giờ bắt đầu bán hoặc các cửa hàng cùng khung giờ bán (giờ bắt đầu bán khác 00h). 10.1 Tổng doanh thu (net)
10.2 Doanh thu theo cửa hàngBáo cáo hiển thị doanh thu NET (Doanh thu thực tế) của 1 hay nhiều cửa hàng. Thông qua báo cáo người dùng có thể so sánh chênh lêch doanh thu từng điểm hay nhiều điểm bán hàng. Biểu đồ thể hiện các cột doanh thu của cửa hàng từ cao đến thấp. 10.3 Xu hướng bán hàng
Mặc định hệ thống sẽ so sánh ngày theo thứ trong tuần. Ví dụ: Hôm nay hệ thống sẽ so sánh ngày hôm nay là 20/5/2020 (thứ 4) với thứ 4 của tuần trước là ngày 13/05/2020. Ngoài ra người có thể tùy chọn ngày để so sánh.
Mặc định hệ thống sẽ so sánh giữa tuần xem báo cáo với tuần trước Ví dụ: Hôm nay là thứ 4 - 20/05/2020, Hệ thống sẽ so sánh các ngày trong tuần này từ Chủ Nhật - 17/05/2020 đến thứ 7 - 23/05/2020 với tuần trước đó (Từ ngày Chủ nhật -
10/04/2020 đến ngày Thứ 7 - 16/05/2020). Ngoài ra người dùng có thể chọn so sánh số liệu với tuần này của năm ngoái.
Mặc định hệ thống sẽ so sánh giữa năm xem báo cáo với năm trước đó
Ví dụ: Hôm nay là ngày 20/05 năm 2020 -> Hệ thống sẽ so sánh các tháng năm 2020 với năm trước đó là 2019. 10.4 Chương trình khuyến mãi
10.5 Nguồn đơn hàng
10.6 Mặt hàng bán chạyBất kỳ thương hiệu nào cũng đều có những món ăn / đồ uống Best Seller (bán chạy nhất) và là linh hồn thương hiệu để khách hàng luôn nhớ tới khi nhắc đến, dựa vào báo cáo này người dùng có thể thống kê được những món thuộc Best Seller trong thực đơn của mình. Bên cạnh đó báo cáo cũng chỉ ra những món bán chậm Giúp
chủ cơ sở biết được món nào đang bán chậm dựa vào doanh thu & số lượng món bán ra từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để quảng bá sản phẩm, thu hút sự chú ý của khách hàng một cách tốt hơn, ngoài ra báo cáo này còn giúp người dùng đưa ra các quyết định điều chỉnh tồn kho nguyên vật liệu hợp lý tránh tình trạng hỏng hoặc nguyên vật liệu hết hạn sử dụng gây lãng phí.
10.7 Nhóm hàng bán chạy
10.8 Phương thức thanh toán
10.9 Báo cáo tổng quan theo cửa hàngBáo cáo thể hiện tổng quan dữ liệu theo từng thông số: Doanh thu, tổng giảm giá, tổng chiết khấu, phí dịch vụ,.... 10.10 Báo cáo ca
B1: Xem hóa đơn -> Tác vụ -> Hủy hóa đơn B2: Nhập lý do hủy -> xác nhận Lưu ý: Sau khi hóa đơn bị hủy sẽ không
còn tác vụ "Hủy hóa đơn" của hóa đơn đó. Hóa đơn hủy sẽ dược update sang "Báo cáo hoá đơn sửa, huỷ" 10.11 Báo cáo hóa đơn theo thời gian
B1: Click vào hóa đơn cần xóa -> Tác vụ -> Hủy hóa đơn B2: Nhập lý do hủy -> xác nhận Lưu ý: Sau khi hóa đơn bị hủy sẽ được ẩn khỏi Danh sách "Báo cáo hóa đơn theo thời gian". Hóa đơn hủy sẽ dược update sang "Báo cáo hoá đơn sửa,
huỷ" 10.12 Nhật kí orderNhật kí oder: lưu trữ thông tin order của hóa đơn trên từng thiết bị.
Đối với những hóa đơn bán mang về thì nhật kí không có thông tin khu vực bàn. Nhật kí order chỉ hiển thị nhật kí order trên thiết bị không liên quan đến thương hiệu hay tài khoản. 10.13 Báo cáo hóa đơn sửa, hủy
và lịch sử chi tiết của từng nghiệp vụ sửa/xóa 10.14 Báo cáo sửa hóa đơn sau in tạm tính, chốt đồ
10.15 Báo cáo bỏ mónNghiệp vụ bỏ món (xóa món) được chia làm 2 loại:
Báo cáo bỏ món cho thấy được các món được bỏ để bộ phận quản lý đưa ra những
điều chỉnh, tránh sai sót và gian dối trong quá trình vận hành nhà hàng. (Bỏ món nào với số lượng bao nhiêu từ bàn nào,lý do là gì, ai là người bỏ món và khoảng thời gian bỏ món là khi nào)
10.16 Báo cáo thời gian làm món trung bìnhLưu ý: -Báo cáo thời gian làm món trung bình chỉ áp dụng với nhà hàng sử dụng thiết bị KDS Dine-in. -Báo cáo phù hợp với mô hình nhà hàng bán tại chỗ- trả sau. Chủ thương hiệu xem được thời
gian trung bình làm món, hoàn thành món của từng nhân viên bar, bếp khi phụ trách làm đồ; từ đó có thể điều chỉnh nhận lực cũng như công thức làm đồ sao cho hợp lý. 10.17 Báo cáo thời gian hoàn thành đơn trung bìnhLưu ý: "Báo cáo thời gian hoàn thành đơn trung bình" chỉ áp dụng với nhà hàng sử dụng thiết bị
KDS ORDER CONTROL kết hợp với KDS MAKER. Báo cáo thể hiện được thời gian hoàn thành đơn trung bình kể từ lúc nhận đơn, giúp chủ Thương hiệu điều chỉnh nguồn lực và tối ưu việc chuẩn bị đơn gửi khách. 10.18 Báo cáo theo dõi bán hàng Dine-inĐể xem "Báo cáo theo dõi bán hàng Dine-in" (Bán hàng tại chỗ), người dùng
cần phải kích hoạt theo dõi bán hàng Dine-in trong cấu hình "Điểm bán hàng".
Báo cáo giúp khách hàng theo dõi được thực tế tổng số bàn đang có khách theo từng khoảng thời gian để có sự điều chỉnh hợp lý về nhân sự, nguyên
vật liệu. Báo cáo này có các chỉ số quan tâm là số bàn đang có khách và tổng số khách trên những bàn đang mở. Để biết chi tiết các bàn chỉ cần click vào Các bàn đang phục vụ" muốn xem thông tin. 10.19 Báo cáo lịch sử hết mónChủ thương
hiệu thấy được thời gian nào, cửa hàng nào, món nào hết để điều phối nguồn nguyên vật liệu/món ăn han chế tối đa việc hết món. Điều này khá nhạy cảm nếu nhân viên cố tình báo hết món để cắt bớt nguyên vật liệu. Báo cáo lịch sử hết món luôn được cập nhật từ cấc thiết bị pos và kds.
Lưu ý: Lịch sử báo hết món sẽ xóa định kì sau 30 ngày. 10.20 Báo cáo món thay đổi tại cửa hàng
Có thể click vào món để xem chi tiết món. 10.21 Báo cáo thu chi
10.22 Báo cáo kiểm kê kế toánLưu ý: - Chỉ nên setup 1 loại VAT cho cửa hàng. Tránh việc setup VAT lúc ngược, lúc xuôi sẽ ảnh hưởng khi kế toán kiểm kê dẫn tới sai lệch sỗ liệu. - VAT
ngược là giá món đã bao gồm vat. Giá món khi xem báo cáo kế toán sẽ bị trừ đi VAT đã đc tính kèm vào giá món khi setup trước đó. Báo cáo dùng để đối soát với bộ phận kế toán.
10.24 Báo cáo daonh thu theo khu vực
10.25 Loại món bán chạy nhất
10.26 Báo cáo lượt orderBáo cáo giúp người quản lý theo dõi,
đánh giá hiệu suất làm việc, phục vụ khách tại chỗ. Từ đó người quản lý sẽ đưa ra chính sách khen thưởng hoặc lên kế hoạch đào tạo đội ngũ nhân viên phục vụ khách hàng được tốt nhất. Báo cáo thể hiện số lượt order, số món hủy, số lần bỏ món của từng nhân viên. Lưu ý: Hiện hệ thống chỉ tính lượt order vào cuối ngày.
10.27 Đối soát công nợVới nhà hàng áp dụng phương thức thanh toán Nợ, khi phát sinh hóa đơn
với phương thức này sẽ đươc lưu và tổng hợp lên Đối soát công nợ để nhà hàng quản lý. Người dùng có thể xác nhận thanh toán cho từng đơn hoặc tất cả đơn còn nợ của từng khách hàng. XI - MarketplaceHiện tại các cấp từ "Quản lý chuỗi trở lên" khi
đăng nhập vào CRM có thể tự chủ động mua hàng/đăng tin rao vặt một số sản phẩm dịch vụ khi cần bằng cách vào mục Marketplace trên Fabi CMS. 9.1 Mua hàngB5: Click Mua hàng để tiến hành khởi tạo đơn B6: Mở ví điện tử chọn thanh toán để quét QR hoàn
thiện thanh toán cho đơn hàng. Lưu ý - Mục "Phần cứng - phần mềm" khi thanh toán chỉ có 2 phương thức : Zalopay và Momo QR. B7: Theo dõi lịch sử xử lý đơn hàng ở mục Đơn hàng của tôi Các đơn hàng chỉ có phần mềm hệ thống sẽ tự động chuyển trạng thái đã hoàn thành và kích hoạt luôn cho điểm mua hàng Các đơn hàng có phần cứng sẽ được đẩy xuống kho xử lý, đơn hàng sẽ được chuyển trạng thái theo các bước xử lý của kho. 9.2 Tin rao vặtTin rao vặt là một hình thức quảng cáo, mang tính chất cộng đồng và bình dân .
Rao vặt giống như một hình thức loan tin giúp tăng doanh số về kinh doanh hoặc dịch vụ của một cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Trên giao diện Marketplace -> Sản phẩm -> Tin rao vặt: Hiển thị danh sách các tin mà người dùng đăng lên quảng cáo hoặc liên hệ mua hàng. Để tạo
tin giao vặt thao tác các bước sau: B2: Nhập đầy đủ thông tin B3: click "Lưu" và chờ tin được duyệt. Để xem trạng thái tin trên giao diện Marketplace ->
Tin của bạn: hiển thị danh sách trang thái tin đã tạo. Người dùng có thể đóng góp ý kiến để xây dựng hệ thống thông minh, tiên lợi hơn: Trên giao diện Market -> Ý kiến đóng góp-> nhập thông tin -> gửi ý kiến. XII - Kênh bán hàngKênh bán
hàng ra mắt phục vụ cho các nhà hàng đang bán hàng trên các kênh như GRAB, NOW, BEAMIN gặp phải vấn đề khi cài đặt các chương trình giảm giá cho end-user và % hoa hồng cho bên kênh đối tác. Bán hàng theo kênh cho phép kết hợp setup giảm giá, e - voucher cho riêng các kênh bán hàng, không ảnh hưởng đến các chương trình nội bộ của nhà hàng, và cho phép cài đặt % hoa hồng cho từng kênh. Mục tiêu của setup này nhằm đảm bảo doanh thu nhập vào pos của cửa hàng khớp với số
tiền mà họ bán theo kênh. 12.1. Kênh bán hàng12.1.1 Tạo kênh bán hàngB1: Để tạo kênh bán hàng đầu tiên người dùng sẽ tạo nguồn đơn hàng cho pos (3.3.1. Thêm nguồn đơn hàng) B2: Trên giao diện kênh bán hàng-> Thêm kênh bán
hàng-> Khai báo thông tin cần hiết. B3: Click Lưu để tạo kênh. 12.1.2 Sửa kênh bán hàngB1: Trên giao diện Kênh bán hàng ->
Chọn kênh cần sửa B2: Tìm đến thông tin cần sửa update thông tin B3: "Lưu" để cập nhật 12.1.3 Xóa kênh bán hàngHệ thống cho phép xóa các kênh bán hàng nếu không dùng nữa. Lưu ý: B1: Trên giao diện danh sách "Kênh bán hàng" -> Tìm phương thức thanh toán cần xóa -> Click vào icon xóa. B2: Xác nhận "Xóa" để hoàn thiện xóa phương thức thanh toán. 12.2. Giảm giá - Kênh bán hàngChức năng này cho phép cài đặt các chương trình giảm giá cho end-user kết hợp setup giảm giá, e - voucher cho riêng các kênh bán hàng, không ảnh hưởng đến các chương trình nội bộ của nhà hàng. 12.2.1 Tạo chương chình giảm giáGiảm giá sẽ tự động được giảm trên món nếu thỏa mãn điều kiện chương trình giảm giá. Lưu ý: Không nên tạo các chương trình khuyến mãi cùng một điều kiện VD: cùng khung thời gian, cùng 1 nhóm
món... Nếu 2 chương trình cùng điều kiện chạy song song hệ thống sẽ mặc định giảm giá theo chương trình được tạo đầu tiên. B2: Khai báo đầy đủ thông tin. B3: "Lưu" để hoàn thành tạo chương trình giảm giá 12.2.2 Sửa chương chình giảm giáKhông khuyến khích chỉnh sửa chương trình giảm giá đang chạy do liên quan đến thống kê báo cáo sau này. B1: Trên giao diện Kênh bán hàng-> Giảm giá B2: Lọc/tìm điểm và chương trình giảm giá cần sửa -> Click vào chương trình B3: Tìm đến trường cần update nhập lại thông tin. B4: “Lưu” để hoàn thiện việc sửa. 12.2.3 Xóa chương chình giảm giáKhông khuyến khích xóa chương trình giảm giá đang chạy do liên quan đến thống kê báo cáo sau này. B1: Trên giao
diện "Kênh bán hàng"-> Giảm giá B2: Lọc/tìm kiếm "Chương trình" cần xóa ->Cick vào icon “Xóa” B3: Xác nhận xóa để hoàn thiện việc xóa 12.3 Đối soátĐối soát dành riêng cho các kênh bán hàng trả sau, giúp chủ thương hiệu đối soát lại danh sách hóa đơn mà kênh đối tác chưa thanh toán và xác nhận khi đã hoàn tất thanh toán. B1:
Trên giao diện kênh bán hàng-> Đối soát-> Lọc/tìm kiếm kênh trả sau cần đối soát B2: Người dùng có thể xác nhận đã nhận được thanh toán theo 2 cách:
B3: Click Xác nhận để hoàn tất đối soát lưu
ý: khi load lại trang thì các đơn đã đối soát sẽ bị ẩn đi. Hướng dẫn sử dụng POS FABiI- Giới thiệuFABi là phần mềm quản lý bán hàng được xây dựng và phát triển bởi iPOS.vn – Đơn vị có gần 10 năm kinh nghiệm trong việc cung ứng giải pháp công nghệ quản lý ngành nhà hàng/ café. Với kinh nghiệm tích lũy khi cộng tác với nhiều đơn vị F&B trên thị trường, iPOS.vn giới thiệu FABi như trợ thủ đắc lực mới cho các
cửa hàng kinh doanh ẩm thực. 1.1. Một số nghiệp vụ chính trên FABi Pos
Trên Pos mini các nghiệp vụ chính vẫn không có gì thay đổi so với Pos phiên bản tiêu chuẩn. 1.2. Đăng nhậpB1: Nếu là lần đăng nhập đầu tiên cần nhập mã Device code để
định danh cho máy Pos B2: Đăng nhập bằng tài khoản đã được cấp B3: Mở ca để bắt đầu ca bán hàng Update mở rộng: - Thêm nút hiển thị trạng thái kết nối đối với Pos trạm người dùng sẽ thấy icon hiển thị trạng thái kết nối với POS máy chủ: Đỏ là Không có kết nối, Vàng là đang kết nối, Xanh là đã kết nối.Đối với phiên bẩn Pos cầm tay - Pos mini: cũng tương tự như máy pos đăng nhập cũng cần mã Device code định danh cho thiết bị, đăng nhập bằng tài khoản và mở ca để bắn đầu bán hàng. Lưu ý: Pos cầm tay là thiết bị độc lập; không còn khái niệm máy chủ, máy trạm. 1.3 Tài khoản:Tại tab Nhà hàng người dùng xem thông tin tài khoản của mình.
Trên Pos mini thì
người dùng sẽ thao tác tương tự. 1.4. Hủy thiết bịDùng để hủy thiết bị tại điểm hiện tại và khởi tạo thiết bị cho một điểm khác. B1: Trên giao diện đăng nhập -> Click icon cài đặt-> Hiển thị thông tin của thiết bị B2: Lấy thông tin Mã quản
lý thiết bị trên CMS B3: Nhập mã quản lý thiết bị B4: Click "Hủy mã thiết bị" Hủy thiết bị trên Pos mini: II - Bán hàng2.1. Bán hàngĐể bắt đầu ca làm việc của tài khoản sau khi đăng nhập cần phải "Tạo ca làm việc mới" nhập số dư dầu -> Mở. Menu trên Pos được đồng bộ từ CMS khi Pos được kích hoạt. Các món được sắp xếp theo thứ tự nhóm và thứ tự món như trên CMS khai báo. Các món không có nhóm sẽ được tự động add vào nhóm Uncategory Các món
combo sẽ tự động được add vào nhóm Combo khi tạo combo B1: Trên giao diện Pos Fabi -> Click vào Tab bán hàng -> Hiển thị giao diện gọi móm -> Order đồ khách chọn lưu vào giỏ hàng Thêm tính năng Quick Search: Tại ô tìm kiếm món có thể search theo ký tự đầu của từ thay vì phải gõ full cả cụm từ hoặc gõ các ký tự đầu tiên của tên món ăn sẽ ra kết quả gần đúng
hoặc đúng. Ví dụ : Trà sữa trân châu => gõ tstc là sẽ có kết quả. Trường hợp khách order món có áp dụng Customization (Món ăn kèm) cần chọn đủ theo khai báo Customization thì món đó mới được add vào giỏ hàng Khi khách thay đổi ý định chọn lại Customization (Món ăn kèm) thì click vào mớn đó
> Click "Sửa món ăn kèm". Mô hình nhà hàng không muốn cập nhật món ăn kèm sẽ cấu hình từ CMS, khi order trên POS/PDA Số lượng món ăn kèm sẽ không tăng theo số lượng món chính. Trường hợp khách có yêu cầu đặc biệt không có trong menu, nhân viên có thể thêm "Món tùy chọn". B2: Kiểm tra giỏ hàng nhập thông tin
Nếu khách hàng có yêu cầu bỏ món chỉ cần ấn giữ vào món đó trên giỏ hàng chọn Xóa.
Nếu không khai báo VAT trên CMS thì trường này sẽ ẩn trên giao diện bán hàng. Trường hợp muốn tùy chỉnh VAT thì cần cấu hình kích hoạt VAT từ CMS với giá trị 0% để hiển thị trường nhập VAT lên giao điện bán hàng, Khi nào muốn chỉnh sửa VAT có thể click vào ô nhập VAT để update giá trị VAT
--> Lưu để áp dụng giá trị VAT mới khai báo cho bill
Để nhập voucher chỉ cần click vào ô nhập Voucher giao diện nhập voucher sẽ hiển thị. Bản
update mới hiển thị tổng tiền hóa đơn trước khi áp dụng giảm giá, chiết khấu.
B3:
Thanh toán để hoàn thiện order Thao tác bán bán hàng cũng dễ dàng thực hiện trên Pos mini B1: Người dùng mở ca vào giao diên gọi món trên tab "Bán hàng"-> order đồ cho khách.
B2: Kiểm tra giỏ hàng và nhập thông tin.
B3: Thanh toán để hoàn thiện order -Lưu ý: Trường hợp cửa hàng áp dụng bán trên nhiều nguồn khác nhau thì phải chọn nguồn trước khi order đồ cho khách. 2.2. Bán hàng - Quản lý thẻ bànĐể
quản lý phần thẻ rung và thẻ bàn Fabi update tiện ích gán bàn áp dụng cho một số mô hình thanh toán trả trước nhưng dùng bàn để gán thẻ (trả đồ)… B1: Khách muốn ăn tại chỗ, thu ngân vào tab "Bán hàng" chọn nguồn "TẠI CHỖ" order đồ cho khách. B2: Sau khi order cho khách -> Click icon thẻ -> Chọn thẻ tương ứng với bàn được gán.B3: Bàn đã được gán thẻ thì thanh toán và gửi lại khách hóa đơn kèm thẻ bàn để chờ lấy đồ. 2.3. Thanh toán2.3.1 Thanh toán thườngSau khi click nút Thanh toán trên màn hình Bán hàng, giao diện thanh toán hiển thị các thông tin phục vụ việc tính tiền Ngoài ra nó còn hiển thị thêm các phương thức thanh toán mặc định và các phương thức do thương hiệu định nghĩa cho các điểm bán hàng. Các phương thức thanh toán khác phải note thêm thông tin bằng cách note bill vào Tranno và xác nhận thanh toán. Nếu cửa hàng được setup thanh toán bằng các Phương thức thanh toán online cũng sẽ được hiển thị lên để khách thanh toán bằng cách quét QR online. - Thanh toán QR Code với pos có màn hình phụ. - Thạn toán QR code với pos KHông có màn hình phụ. - Thanh toán trên Pos mini với các phương thức thanh toán cơ bản. Với phiên bản mới in hóa đơn sẽ hiển thị thêm số HĐ ( số này được random ngẫu nhiên tịnh tiến trong ngày) in order và in tem sẽ hiển thị số HĐ thay vì mã HĐ để tiện cho việc trả đồ. 2.3.2 Thanh toán với phương thức NỢĐối với nhu cầu của một số nhà hàng, quán ăn; ngoài những phương thức thanh toán thông thường, Fabi cập nhật
thêm phương thức thanh toán "Nợ". Khi phát sinh các hóa đơn "Nợ" đều được hệ thống lưu lại và thống kê báo cáo "Đối soát công nợ" trên Fabi CMS.
B1: Trên CMS Fabi > Nhà hàng > Phương thức thanh toán > Tạo Phương thức mới B2: Tại pos sau khi order đồ cho khách click "Thêm khách hàng" để lưu thông tin khách B3: click "Thanh toán" > Phương tức Nợ > Xác nhân để hoàn tất đơn Lưu ý: Tại màn thanh toán chọn phương thức Nợ mà chưa thêm khách hàng hệ thồng sẽ hiện cảnh báo. 2.3.3 Thanh toán nhiều phương thứcTrường hợp khách thanh toán nhưng bị thiếu 1 phần tiền mặt hoặc quên ví có thể thanh toán nhiều phương thức trên 1 hóa đơn. Cách thực hiện thanh toán nhiều phương thức: B1: Trên màn hình thanh toán nhấn giữ nút thanh toán 3s để hiện popup danh sách Phương thức thanh toán. B2: Chon phương thức khách muốn thanh toán đầu tiên-> nhập số tiền/tiền nhận-> Lưu B3: Chọn phương thức thứ 2 khách muốn thanh toán-> Lưu B4: click nút Xác nhận -> Xác nhận/Xác nhận và in hóa đơn để hoàn thành đơn - Trường hợp trong đơn có phương thức thanh toán online thì màn hình sẽ hiển thị Qr để quét mã, khi khách quét mã thành công hệ thống sẽ tiến hành in hóa đơn. Thanh toán nhiều phương thức trên POS MINI: Lưu ý: 2.3.4 Cấu hình in bill và không in bill thanh toánTùy mô hình nhà
hàng khi thanh toán chỉ muốn tạo đơn và in bill hoặc chỉ muốn tạo đơn và không in bill, hệ thống cho phép cấu hình xác nhận thanh toán trên CMS.
III- Khu vực - Bán tại chỗTab ngang hiển thị tất cả các khu vực được khai báo tại điểm bán hàng Các bàn sẽ được sắp xếp vào các khu vực tương ứng, lần lượt theo cấu hình thiết bị tối đa là 8 cột và tối thiểu là 5 cột. Lưu ý: - Trên Pos mini thì tab Khu vực mặc định hiển thị là 2 cột, không có cấu hình cột theo khu vực. - Đặc biệt các chức năng ( Gộp đơn, tách đơn, chuyển bàn, gộp bàn) trên Pos mini được lược bỏ so với POS phiên bản tiêu chuẩn. 3.1. Bán tại chỗB1: Trên giao diện khu vự tìm đến vị trí bàn có khách ngồi trên Pos -> Click vào vị trí bàn đó B2: Trên giao diện Order đồ cho khách (tương tự giao diện bán hàng nhưng có thêm 1 số tính năng) -> Sau khi order xong click quay lại để lưu đơn và in order làm đồ cho khách Yêu cầu xuống bếp nhằm phục vụ khách ăn tại bàn được chu đấo gồm 3 yêu cầu chính:
Tính năng mở rộng "Yêu cầu chọn lý do bỏ món" giúp chủ nhà hàng quản lý việc nhân vân order giảm/xóa món khi phục vụ khách. B3: Máy in order sẽ in thông tin món khách order theo đúng vị trí setup Tab Hóa đơn: hiển thị danh sách tất cả các bàn chưa thanh toán Có thể order hoặc thanh toán cho khách bằng cách click vào hóa đơn -> Hiển thị màn hình bán hàng -> Thao tác bán hàng và thanh toán như bình thường. Bán tại chỗ trên Pos mini: Máy in order sẽ in thông tin món khách order theo đúng vị trí setup. B2: Khi khách có yêu cầu gọi thêm đồ chỉ cần click lại vào bàn tiếp tục order gọi đồ -> Quay ra để lưu order và in phiếu order làm đồ tiếp cho khách. B3: Khi khách có yêu cầu thanh toán chỉ cần chọn vào bàn -> Áp dụng các chương trình nếu có -> Click thanh toán -> Chọn phương thức thanh toán -> "Xác nhận" -> in hóa đơn nhận thanh toán từ khách. - Lưu ý: Trên Pos mini các chức năng ( Gộp đơn, tách đơn, chuyển bàn, gộp bàn) được lược bỏ so với POS phiên bản tiêu chuẩn. 3.2. Gộp bànTrong trường hợp nhóm khách đông người cần ngồi trên nhiều bàn thì phải sử dụng chức năng gộp bàn để đánh dấu các bàn đó thuộc cùng một
hóa đơn. B1: Chọn vào bàn cần gộp -> Click nút 3 chấm ở góc trên bên phải màn hình -> Gộp bàn B2: Chọn các bàn cần gộp Các bàn được gộp sẽ được thể hiện băng các chấm cùng mầu Hóa đơn có bàn gộp cũng tương ứng có kí hiệu chấm cùng mầu với các bàn gộp. B3: Click vào bàn hoặc hóa đơn của bàn Order đồ như bình thường B4: Khi thanh toán chỉ cần click vào một trong các bàn gộp hoặc click vào hóa đơn -> Thực hiện thủ tục thanh toán như bình thường 3.3. Chuyển bànKhi khách chuyển từ vị trí bàn
này qua vị trí bàn trống khác sẽ thực hiện tính năng chuyển bàn. B2: Hiển thị danh sách bàn còn trống -> Chọn vị trí bàn mới của khách B3: Mọi thông tin từ bàn cũ được chuyển qua bàn mới -> Tiếp tục bán hàng trên bàn mới như bình thường. 3.4. Tách đơnTách 1 hóa đơn bàn thành nhiều hóa đơn. B3: Tích chọn vào các món giữ lại trong hóa đơn các món còn lại sẽ được tác sang hóa đơn mới -> Lưu B4: Hoàn thành việc tách đơn thanh toán từng hóa đơn một như bình thường Nhận biết bàn đang được tách đơn bằng cách theo dõi danh sách bàn với ghi chú "tên bàn + số đơn đã tách" Khi click vào bàn tách sẽ hiển thị thông tin đơn hàng của từng hóa đơn đã tách để click đơn để order tiếp hoặc thanh toán như bình thường Trên giao diện hóa đơn bàn tách được được chia thành các hóa đơn tương ứng với số lần tách riêng biệt có chung thông tin bàn Có thể tách 1 hóa đơn thành nhiều hóa đơn với mức hóa đơn nhỏ nhất là 1 món 1 hóa đơn 3.5. Gộp đơnGộp hóa đơn của nhiều bàn vào một hóa đơn để thanh toán chung. B2: Click vào nút 3 chấn phía trên bên phải -> Gộp đơn B3: Hiển thị danh sách các bàn đang phát sinh hóa đơn -> Chọn bàn cần gộp B4: Toàn bộ các món order được chuyển từ bàn gộp vào bàn nguồn Bàn gộp chuyển thành trạng thái trống Hóa đơn bàn gộp được xóa khỏi danh sách hóa đơn và số tiền thanh toán của bàn gộp được cộng dồn vào hóa đơn bàn nguồn. IV - Nhà hàngĐể theo dõi và cấu hình thông tin của điểm bán hàng và thiết bị có thể thao tác trực tiếp trên Pos trong Tab Nhà hàng. Các tài khoản khác nhau sẽ có các quyền truy cập khác nhau. Đối với
Pos mini giao diện tab "Nhà hàng" vẫn đầy đủ các thông tin quản lý tại cửa hàng. 4.1 Quản lý caQuản lý ca: hiển thị thông tin ca đang mở.
Tài khoản Thu ngân chỉ được nhìn thấy các ca làm việc của mình. Tài khoản Owner/Quản lý cửa hàng nhìn thấy tất cả các ca.
Trường hợp chủ thương hiệu không muốn thu ngân thấy doanh thu sẽ cấu hình trên CMS. Muốn xem chi tiết ca và doanh thu thì phải nhập mã quản lý. Trên Pos mini để xem các thông tin
cũng tao tác tương tự. 4.1.1 Chi tiết ca làm việcThông tin ca làm việc và các hóa đơn hoàn thành được hiển thị ở màn Quản lý ca. 4.1.1.1 Thông tin ca:
Để xem thông tin chi tiết ca đang làm việc click vào "Chi tiết ca". Ý nghĩa thông tin ca làm việc:
Để xem chi tiết đơn hàng click vào đơn cần xem. Thông tin ca trên Pos
mini: 4.1.1.2 Quản lý thu, chi:Khi phát sinh các khoản thu chi tiền mặt trong các ca làm việc thì người dùng click vào mục " Quản lý thu chi".
-> Khi cần kiểm tra lại phiếu thu/chi có thể in lại phiếu thu/chi đã tạo bằng cách chọn phiếu cần in > Click In. Khi hết ca làm việc cần đóng ca để chốt thông tin cho ca
làm việc của tài khoản. Xác nhận Đóng ca hoặc Đóng và in phiếu chốt ca nếu cần. Ngoài ra có thể đóng ca bằng cách vào Xem thêm -> Danh sách ca -> chọn ca mở -> click Đóng ca. Lưu ý: Nếu nhà hàng vẫn còn bàn chưa thanh toán thì khi đóng ca sẽ hiển thị cảnh báo "Vẫn còn bàn chưa thanh toán. Bạn vẫn muốn tiếp tục đóng ca?" để thu ngân báo khách thanh toán nốt hoặc bàn giao lại cho ca sau. Thao tác tạo phiếu thu, chi trên Pos
mini: Các lưu ý với trường hợp mất mạng: - Các nghiệp vụ bán hàng trên pos vẫn hoạt động bình thường. - Với các Voucher được tạo từ CRM sẽ KHÔNG áp dụng được trong trường hợp mất mạng. - Các chương trình giảm giá, chiết khấu được tạo từ CMS Fabi đã được đồng
bộ trên pos thì vẫn áp dụng được khi mất mạng. - Các thông tin được chỉnh sửa hóa đơn, thanh toán hóa đơn sẽ được lưu trữ và đồng bộ lại khi có mạng. 4.1.2 Chỉnh sửa hóa đơn trong ca- Chỉ có tài khoản Owner và Quản lý cửa hàng mới có quyền sửa/hủy hóa đơn (khi đã in bill), thu ngân chỉ có quyền in lại hóa đơn và xem nhật kí order. Mọi chỉnh sửa đều được cập nhật vào "Báo cáo
ca" và "Báo cáo chốt ca". - Hủy hóa đơn: Là thao tác hủy doanh thu của hóa đơn. B1: Trên giao diện danh ca đang mở -> Chọn hóa đơn cần hủy -> Click dấu 3 chấm -> Hủy hóa đơn B2: Xác nhận "Hủy hóa đơn". Hóa đơn sau khi huỷ sẽ ẩn khỏi
màn hình "Danh sách ca đang mở". Hóa đơn hủy sẽ ở trạng thái delete trong chi tiết ca mục " Xem thêm". - Sửa hóa đơn: Là thao tác update lại thông tin cho hóa đơn đã ghi nhận. B1: Trên giao diện danh sách ca đang mở-> Chọn hóa đơn cần sửa -> Click vào nút 3 chấm -> Sửa B2: Update lại thông tin của bill-> Thanh toán -> Xác nhận in bill để hoàn thiện đơn chỉnh sửa. B3: Hóa đơn sau khi chỉnh sửa được thay thế bằng hóa đơn mới được lưu với trạng thái Edit ở màn hình "Danh sách ca mở". Hóa đơn chỉnh sửa được ghi nhận là 2 hóa đơn khác nhau trong chi tiết ca mục " Xem thêm". -Hóa đơn sau sửa: được lưu với trạng thái Edit. -Hóa đơn gốc: được lưu với trạng thái Delete. - In lại hóa đơn:
Trong trường hợp kẹt giấy, hết giấy sẽ sử dụng đến thao tác in lại hóa đơn. B1: Trên giao diện màn hình danh sách ca mở -> chọn hóa đơn cần in lại -> Cick nút 3 chấm -> In lại hóa đơn B2: Lệnh in được update -> Hóa đơn được in ra - Nhật kí Order: lịch sử gọi đồ của hóa đơn. B1: Trên giao diện màn hình danh sách ca đang mở
-> Chọn hóa đơn cần xem nhật kí order -> Click nút 3 chấm -> Nhật kí order B2: Thông tin nhật kí order của hóa đơn được hiển thị. Trên Pos mini các thao tác chỉnh sửa hóa đơn tương tự như máy pos thông thường. Ngoài ra: Owner/Quản lý cửa hàng có thể chỉnh sửa hóa đang mở/đã đóng bằng cách: Trên giao diên quản lý ca -> Xem thêm-> Chọn ca -> chọn hóa đơn đơn cần chỉnh sửa -> click dấu 3 chấm để chỉnh sửa. 4.1.3 Báo cáo chốt caVới những ca đã đóng sẽ có Báo cáo chốt ca. Để xem báo cáo chốt ca Click Xem thêm -> danh sách ca -> Chọn ca đóng cần xem-> Báo cáo chốt ca. Có thể in ra bằng cách click vào nút In trên giao diện "BÁO CÁO CHỐT CA".
Ngoài ra còn có các thông tin chi tiết về doanh thu của Nhóm món, Chương trình khuyến mãi, Phương thức thanh toán và Nguồn đơn trong ca làm
việc. Lưu ý: Trường hợp thu ngân không được phép xem doanh thu thì phiếu chốt ca của nhân viên khi in ra sẽ chỉ ghi nhận thông tin ngày giờ chốt ca và tổng hóa đơn. Báo cáo chốt ca trên Pos mini cũng đầy đủ các trường thông tin như máy Pos với thao tác tương tự. 4.2. Thực đơnThao tác cấu
hình thực đơn trên máy Pos và Pos mini đều tương tự như nhau. 4.2.1 Món ăn4.2.1.1 Tạo mónChỉ có tài khoản quản lý cửa hàng tại những điểm được setup cho phép "Sửa thực đơn tại cửa hàng" mới được phép tạo thực đơn dưới Pos tại điểm bán hàng. Khi tạo món bằng tài khoản Owner thì món đó sẽ được thêm/sửa trên toàn thương hiệu. Thao tác trên máy Pos và Pos mini đều như nhau. B1: Trên giao diện
Pos -> Click vào Nhà hàng -> Thực đơn B2: Trên giao diện thực đơn -> Tạo món B3: Khai báo thông tin món B4: Tạo để hoàn thiện việc tạo món 4.2.1.2 Sửa mónB1: Trên giao diện Pos -> Click vào Nhà hàng -> Thực đơn B2: Trên giao diện thực đơn -> Click vào icon tìm kiếm -> Nhập tên món cần chỉnh sửa B3: Click vào món cần sửa -> Tìm đến thông cần sửa update thông tin Lưu ý: Tài khoản Quản lý cửa hàng chỉ được sửa thông
tin với các món được tạo mới từ dưới Pos cửa hàng,còn những món ăn chung được đồng bộ từ hệ thống chỉ được phép sửa giá, Active/Deactive món B4: Lưu để hoàn thiện chỉnh sửa món 4.2.2. Nhóm mónChỉ có tài khoản Owner mới có quyền được thêm/sửa thông tin nhóm món. 4.2.2.1. Tạo nhóm mónB1: Trên giao diện thực
đơn -> Nhóm món -> Tạo nhóm món B3: Click "Tạo" để hoàn thiện tạo nhóm món 4.2.2.2. Sửa nhóm mónB1: Trên giao diện Thực đơn -> Nhóm món 4.2.3. CustomizationChỉ có tài khoản Owner có quyền thêm sửa Customization. 4.2.3.1. Tạo CustomizationB1: Trên giao diện Thực đơn -> Customization -> Tạo Customization B2: Khai báo đầy đủ thông tin để tạo Customization B3: Tạo nhóm món trong customization B4: Lưu để hoàn thiện tạo customization 4.2.3.2. Sửa CustomizationB1: Trên giao diện Thực đơn -> Customization B2: Tìm kiếm customization cần update -> CLick vào
Customization đó B3: Tìm đến thông tin cần chính sửa update lại B4: "Lưu" để hoàn thiện sửa Customization 4.2.3.3. Tạo nhóm trong CustomizationTạo nhóm trong Customization Có thể tạo nhiều nhóm trong Customization B1: Trên giao diện Tạo Customization/ Chi tiết Customization -> Create Group B2: Khai báo thông tin cho nhóm trong Customization B3: Thêm danh sách món vào nhóm -> Lưu để hoàn thiện add món vào nhóm. B3: Lưu để hoàn thiện tạo nhóm món trong Customization Sửa nhóm món trong
Customization B1: Trên giao diện Tạo Customization/ Chi tiết Customization -> Tìm đến nhóm cần sửa thông tin -> Sửa B2: Update thông tin cần sửa B3: Lưu để hoàn thiện update nhóm trong Customization Xóa nhóm trong Customization B1: Trên giao diện Tạo Customization/ Chi tiết Customization -> Tìm đến
nhóm cần xóa B2: Click vào icon xóa -> OK để hoàn thiện việc xóa nhóm trong Customization 4.3 Chương trình bán hàng
Trên Pos mini các thao tác cấu hình "Chương trình bán hàng" tương tự như máy pos thông thường. 4.3.1 Chương trình khuyến mạiHiển thị danh sách tất cả các chương trình của điểm bán hàng 4.3.1.1. Tạo Chương trình khuyến mãiB1: Trên giao diện Nhà hàng-> Chương trình bán hàng->
Chương trình Khuyến mãi B3: Tạo để hoàn thiện tạo chương trình 4.3.1.2. Sửa Chương trình Khuyến mãiB1: Trên giao diện Nhà hàng-> Chương
trình bán hàng-> Chương trình Khuyến mãi B3: Click chọn vào chương trình -> Update thông tin chương trình B4: Lưu để hoàn thiện sửa chương trình 4.3.2 CombosHiển thị danh sách các combo của điểm bán hàng 4.3.2.1. Tạo ComboB1: Trên giao
diện Chương trình bán hàng-> Combos B3: Tạo để hoàn thiện việc tạo combo 4.3.2.2. Sửa ComboB1: Trên giao diện Thực đơn -> Combo B4: Lưu để hoàn thiện việc update combo 4.3.2.3. Tạo Customization cho Combo- Tạo Customization cho Combo -> Thêm món cho nhóm -> Đưa giá món về 0 để thanh toán theo giá Combo B3: Lưu để hoàn thành tạo Customization cho Combo - Sửa Customization cho Combo B1: Trên giao diện tạo Combo/ Chi tiết Combo -> Tìm đến Customization cần chỉnh sửa -> Click Sửa B2: Tìm đến thông tin cần sửa Update thông tin B3: Lưu để hoàn thiện chỉnh sửa - Xóa Customization cho Combo B1: Trên giao diện tạo Combo/ Chi tiết Combo -> Tìm đến Customization cần xóa B2: Click vào icon Xóa-> OK để hoàn thiện xóa Customization của Combo 4.3.3 Giảm giáChương trình giảm giá là chương trình tự động giảm giá món theo điều kiện khi cửa hàng phát hành chương trình. 4.3.3.1. Tạo Chương trình giảm giáB1: Trên giao diện Nhà hàng -> Chương trình bán hàng -> Giảm giá -> Tạo Giảm giá B2: Nhập đầy đủ thông tin cần thiết B3: Tạo để hoàn thiện khai báo chương trình giảm giá 4.3.3.2. Sửa Chương trình giảm giáB1:
Trên giao diện Chương trình giảm giá -> Tìm kiếm chương trình giảm giá cần sửa -> Chọn Click vào chương trình 4.3.4 Chiết khấu thanh toánChương trình Chiết khấu thanh toán là chương trình giảm giá toàn bill theo các điều kiện được cửa hàng phát hành. 4.3.4.1. Tạo Chương trình chiết khấuB1: Trên giao diện Nhà hàng -> Chương trình bán hàng -> Chiết khấu thanh toán-> Tạo chiết khấu thanh toán B2: Nhập đầy đủ các thông tin cần thiết B3: Tạo để hoàn thiện tạo chương trình chiết khấu thanh toán. 4.3.4.2. Sửa Chương trình chiết khấuB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Chiết khấu thanh toán 4.3.5 Phí dịch vụ:Phí dịch vụ là khoản phí cố định được tự động phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định 4.3.5.1. Tạo Phí dịch vụB1: Trên giao diện Nhà hàng -> Chương trình bán hàng -> Phí dịch vụ -> Tạo phí dịch vụ B2: Nhập đầy đủ thông tin phí dịch vụ 4.3.5.2. Sửa Phí dịch vụB1: Trên giao diện Chương trình bán hàng -> Phí dịch vụ 4.4. Phương thức thanh toánHiển thị tất cả các Phương thức thanh toán được áp dụng tại điểm bán hàng 4.4.1. Tạo Phương thức thanh toánB1: Trên giao diện Nhà hàng -> Phương thức thanh toán -> Tạo phương thức thanh toán B2: Khai báo đầy đủ thông tin cho phương thức thanh toán mới B3:Tạo để hoàn thiện tạo phương thức thanh toán mới Hệ thống sẽ đồng bộ phương thức mới sau 3 phút 4.4.2. Sửa Phương thức thanh toánChỉ được sửa những phương thức thanh toán ngoài các phương thức mặc định của hệ thống 4.5. Quản lý máy in4.5.1. Quản lý máy in - Kết nối máy inHiển thị danh sách các máy in đang được kết nối với thiết bị, có thể được kết nối từ dưới CMS hoặc từ thiết bị theo quyền. Khuyến khích kết nối từ Pos để đơn giản thao tác. Các lệnh đang in: lưu lại danh sách các lệnh in chưa được in có thể chờ để hệ thống xử lý in nốt hoặc xóa lệnh in đó đi. Một số phương thức kết nối máy in: Hướng dẫn kết nối máy in: B2:
Click + để kết nối máy in mới B3: Khai báo thông tin cho máy in mới
B4: Lưu để hoàn thiện kết nối máy in mới B5: In test để chắc chắn kết nối
máy in thành công Lưu ý: Hướng dẫn kết nối KDS: Mã thiết bị: Tên thiết bị KDS khởi tạo từ CMS Kiểu máy in: luôn luôn là In order Vị trí đặt máy in: Các món của nhóm món thuộc vị trí này sẽ được hiển thị lên KDS khi khách order B4: Lưu để hoàn thiện kết nối KDS 4.5.2. Sửa máy inKhi có yêu cầu chỉnh sửa lại thông tin máy in khi phát sinh vấn đề 4.5.3. Xóa máy inĐối với những máy in không sử dụng nữa có thể tiến hành
xóa bỏ đi 4.5.4. Vị trí máy inHiển thị danh sách các vị trí đặt máy in, Mỗi vị trí sẽ in tương ứng với các nhóm món được set từ CMS và không được thay đổi dưới Pos Bổ xung cấu hình LAN :Hướng dẫn cấu hình IP tĩnh cho máy in kết nối LAN bằng điện thoại B1: Để Máy in và Điện thoại bắt cùng một mạng B2: In test máy in lấy địa chỉ IP hiện tại của máy B3: Trên màn hình điện thoại -> Wifi -> Cài đặt Wifi -> Nâng cao -> Cài đặt IP: Tĩnh -> Setup để điện thoại cùng dải IP với máy in Địa chỉ IP:
Cùng dải với máy in Gateway: trùng với máy in B4: Lưu để điện thoại và máy in cùng dải IP B5: Kiểm tra dải mạng trên máy Pos: Nhà hàng ->Thông tin nhà hàng ->Thông tin thiết bị -> Lấy địa chỉ IP local B6: Cài đặt APP Ocha Printer -> Vào App - Setup Lan Old IP: nhập địa chỉ cũ máy in (xem trên tờ in test) New IP: Nhập địa chỉ IP tĩnh mới cùng dải với máy Pos B7: Nhà hàng -> Quản lý máy in -> "+" thêm máy in
mới -> Khai báo thông tin máy in mới. B8: Kiểm tra in thử để hoàn thiện cấu hình IP tĩnh cho máy in * 4.6. Quản lý khu vựcHiển thị danh sách các khu vực bán hàng tại cửa hàng có thể được khởi tạo từ CMS và Pos theo quyền. 4.6.1. Tạo khu vựcB1: Trên giao diện Nhà hàng -> Quản lý khu vực -> Quản lý khu vực -> Tạo khu vực B2: Khai báo đầy đủ thông tin B3: Tạo để hoàn thiện tạo khu
vực mới 4.6.2. Sửa khu vựcB1: Trên giao diện Quản lý khu vực -> Quản lý khu vực. B2: Tìm và click vào khu vực cần update thông tin -> Update thông tin B3: Lưu để hoàn thiện update 4.6.3. Quản lý bàn4.6.3.1. Tạo bànTạo các bàn hiển thị lên Khu
vực khi bán hàng tại chỗ B1: Trên giao diện quản lý khu vực -> Quản lý bàn -> Tạo bàn B2: Khai báo đầy đủ thông tin bàn B3: Tạo để hoàn thiện tạo bàn mới 4.6.3.2. Sửa bànB1: Trên giao diện quản lý khu vực -> Quản lý
bàn -> Tìm đến bàn cần sửa B2: Tìm đến trường cần sửa update thông tin. B3: Lưu để hoàn thiện sửa bàn. 4.7 Quản lý nguồn đơnQuản lý nguồn đơn: hiển thị danh sách nguồn đơn được tạo từ CMS. Muốn tạo nguồn đơn mới phải tạo từ CMS Những nguồn đơn đang hoạt động sẽ được hiển thị trên Tab Bán
hàng trước khi vào màn hình Order Sửa Nguồn đơn B1: Trên giao diện Nhà hàng -> Quản lý nguồn đơn -> Tìm Click vào nguồn đơn cần update B2: Tìm đến thông tin cần sửa update thông tin mới. Những nguồn đơn không dùng có thể tạm thời
"Deactive" để ẩn trên giao diện Tab Bán hàng. Lưu ý: Trên POS chỉ cho phép sửa tên nguồn đơn và mô tả. Cấu hình "Quản lý nguồn đơn" trên Pos mini cũng không có gì thay đổi như sửa nguồn và deactive các nguồn tạm thời không dùng đến. 4.8. Thiết lập cửa hàngCấu hình các thông tin cơ bản cho điểm bán hàng và thiết bị: Thiết lập cửa hàng trên Pos mini đã được tối ưu hơn. Một số cấu hình được lược bỏ để phù hợp với mô hình kinh doanh vừa và nhỏ: 4.8.1 Cấu hình màn hình 2Hiện tại chỉ hỗ trợ hiển thị chuẩn nhất trên thiết bị 2 màn hình POSBANK Hướng dẫn cài đặt hiển thị màn hình 2: B2: Trên giao diện POS Fabi -> Nhà hàng -> Thiết lập cửa hàng -> Cấu hình màn hình 2 -> Hiển thị menu Cấu hình màn hình 2 B3: Click vào menu Cấu hình màn hình 2 bắt đầu cấu hình hình ảnh hoặc Video cho màn hình 2
TH 1 Chọn Image: Cấu hình hiển thị Ảnh cho màn hình 2 thì cần update ảnh từ CMS ở cấu hình điểm bán hàng TH 2 Chọn Video: Cấu hình hiển thị video cho màn hình 2 hiện tại đang được cấu hình trực tiếp trên POSBANK B1: Copy video cần hiển thị vào thư viện ảnh POSBANK
B2: Trên giao diện Quản lý màn hình 2-> Chọn video -> Click Chọn video hiển thị cho màn hình 2 chọn đến video cần hiển thị B3: Click Phát video để chạy video ở màn hình 2 Click Dừng video khi không muốn chạy video ở màn hình 2 nữa. Khi thực hiển order đồ cho khách màn hình 2 sẽ hiển thị thêm thông tin hóa đơn Trường hợp khách hàng thành
toán bằng ví điện tử với MOMO, VNPAY, ZALOPAY... màn hình 2 sẽ hiển thị ra QR để khách quét thanh toán Cấu hình màn hình 2 đã lược bỏ trên Pos mini. 4.8.2 Hiển thị bàn phím thập phânKhi kích hoạt hiển thị bàn phím thập phân, khi update số lượng món sẽ hiển thị thêm dấu chấm để nhập các số thập phân.
Hiển thị bàn phím thập phân trên Pos mini: 4.8.3 Hiển thị phí vận chuyểnKhi kích hoạt hiển thị phí vận chuyển trên giao diện bán hàng Take Away sẽ hiển thị thêm trường Phí vận chuyển để khai báo phí. Khi click vào Phí vận chuyển sẽ hiển thị form nhập phí vận chuyển. Trên Pos mini cũng thao tác tương tự: 4.8.4 Hiển thị nút mở kétKhi
kích hoạt Hiển thị nút mở két sẽ hiển thị nút bấm két tiền cho phép bấm mở két ngay cả khi không in hóa đơn. Khi phát sinh nhu cầu về tiền mặt thì chỉ cần click vào icon két tiền để mở két. Trên pos mini cấu hình "Hiển thị nút mở két" đã được lược
bỏ. 4.8.5 Cấu hình thực đơn theo khung thời gianNếu như trước đây thực đơn được bán cả tuần và cả ngày thì hiện tại hệ thống có tính năng mới giúp nhà hàng setup thực đơn theo khung thời gian mong muốn. B1: Trên CMS Fabi > Thực đơn > Chi tiết món theo thành phố/ cửa hàng > Khung thời gian bán : chọn ngày và giờ muốn bán B2: Trên Pos > Nhà hàng > thiết lập cửa hàng> Bật "Cấu hình thực đơn theo khung thời gian" để pos cập nhật món được setup Lưu ý: - Khi setup menu theo khung thời gian Pos ưu tiên cập nhật thực đơn tại cửa hàng được cấu
hình. - Để cập nhật thực đơn theo khung thời gian thì các thiết bị Pos chủ, Pos trạm và PDA phải bật "Cấu hình thực đơn theo khung thời gian" trong "Thiết lập cửa hàng' 4.8.6 Hiển thị thông tin đặt đồ của S.O (tiền mặt)Máy Self Order là một thiết bị tự đặt đồ hay còn gọi là thiết bị tự phục vụ, được sử dụng trong các nhà hàng, quán cafe,… Thông qua thiết bị này, khách
hàng có thể tự mình xem menu, đặt món và thanh toán trực tiếp mà không cần chờ đợi nhân viên phục vụ như trong cách vận hành truyền thống. Với các nhà hàng, quán ăn sử dung thiết bị Self Order (S.O) để quản lý các đơn hàng khách trả bằng tiền mặt người dùng cần cấu hình "Hiển thị thông tin đặt đồ của S.O (tiền mặt)" trên thiết bị bán hàng của thu ngân. Khi có đơn từ S.O mà khách trả tiền mặt sẽ được cập nhật trong tab "S.O tiền mặt". 4.8.7 Hiển thị món chưa chế biến xongHiển thị món chưa chế biến xong giúp nhân viên kiểm soát được trên bàn còn bao nhiêu món chưa được chế biến, tác động đến khâu chế biến đảm bảo
thời gian ra đồ chính xác để phục vụ khách. Để cấu hình người dùng vào "Thiết lập cửa hàng" > Active "Hiển thị món chưa chế biến xong". Số món chưa chưa biến xong sẽ hiển thị tại giao diện bàn/ hóa đơn tab Khu vực. 4.9 Thông tin nhà hàngHiển thị thông tin nhà hàng và thông tin thiết bị. 4.9.1 Thông tin điểm bán hàng
4.9.2 Thông tin thiết bị
4.10 Nhật kí orderNhật kí oder: lưu trữ thông tin order của từng hóa đơn trên thiết bị. Thao tác xem nhật kí
order trên Pos mini tương tự như các bước dưới đây. B1: Trên giao diện Nhà hàng -> Nhật kí order B2: Chọn thời gian xem Nhật kí -> Thông tin nhật kí order được list ra Mặc định hiển thị nhật kí order của ngày hiện tại Thông tin nhật kí bao gồm lịch sử của tất cả các hóa đơn order, chi tiết đến từng lần
gọi món trong hóa đơn.
Đối với những hóa đơn bán mang về thì nhật kí không có thông tin khu vực bàn. Lưu ý: Nhật kí order chỉ
hiển thị nhật kí order trên thiết bị không liên quan đến thương hiệu hay tài khoản. 4.11. Quản lý thu chiQuản lý thu chi: hiển thị lịch sử các khoản thu chi tiền mặt trong các ca làm việc. Màn "Quản lý thu chi" mặc định sẽ hiển thị thu chi của ngày hiện tại. 4.12 Báo cáoBáo cáo: Hiển thị các thống kê báo cáo dạng biểu đồ giúp người dùng có cái nhìn tổng quan trong quá
trình bán hàng. Trên Pos mini "Báo cáo" cũng không có gì thay đổi so với phiên bản Pos tiêu chuẩn. Lưu ý: Các biểu đồ sẽ chỉ hiện thị 6 mục gồm: 5 hạng mục top đầu và các hạng mục khác được gộp chung vào thành 1 hạng mục. Giao diện Báo cáo tổng quan bao gồm 6 biểu đồ với số liệu mặc định là của ngày hôm nay. Để xem chi
tiết từng báo cáo: B1: Trên giao diện Báo cáo -> Xem thêm B2: Click chọn báo cáo muốn xem: B3: Chọn khung thời gian cần xem báo cáo B4: Xem phân tích báo cáo. 4.12.1 Tổng doanh thuBáo cáo Tổng doanh thu là báo cáo về doanh thu của cửa hàng gồm 3 biểu đồ: Doanh thu theo ngày, Các ngày trong tuần, Các giờ trong ngày.
4.12.2 Chương trình khuyến mãiBáo cáo Chương trình khuyến mãi là báo cáo về doanh thu liên quan đến các chương trình khuyến mãi của cửa hàng. 4.12.3 Nguồn đơnBáo cáo
Nguồn đơn là báo cáo về doanh thu của các nguồn đơn tại cửa hàng. 4.12.4 Mặt hàng bán chạy nhất:Báo cáo Mặt hàng bán chạy là báo cáo doanh thu của các món ăn bán chạy nhất của cửa hàng. 4.12.5 Nhóm hàng bán chạy nhất:Báo cáo Nhóm hàng bán chạy nhất là báo cáo doanh thu của các nhóm món ăn bán chạy nhất của cửa hàng. 4.12.6 Phương thức thanh toán:Báo cáo Phương thức thanh toán là báo cáo doanh thu đến từ các phương thức thanh toán khác nhau của cửa
hàng. 4.13 Báo hết mónTrong trường hợp chuẩn bị đồ trả làm món nhưng nguyên liệu bị hết hoặc thiếu thì nhân viên có thể cập nhật KDS báo hết món. B1: Trên màn hình Nhà hàng chọn mục Báo hết món. B2: Trên màn Báo hết món click vào món hết nguyên liệu B3: Click nút mũi tên thoát màn Báo hết món để cập nhật món hết. Lưu ý: V- Đơn hàngMỗi điểm bán hàng chỉ được định nghĩa cho một thiết bị nhận đơn Online-> Chỉ có một thiết bị hiển thị tab Đơn hàng Khi có đơn hàng online đẩy về Pos sẽ có thông báo bằng chuông + notifi trên màn hình. Tất cả các thông tin về đơn hàng online về Pos sẽ lưu ở mà hình Đơn hàng với đầy đủ các trạng thái. Các đơn cùng trạng thái sẽ được sắp xếp cạnh nhau. Các trạng thái đơn hàng online - CHỜ XÁC NHẬN: Đơn hàng xuống Pos nhưng chưa được xử lý - ĐÃ XÁC NHẬN: Đơn hàng đã được Pos xác nhận - ĐANG VẬN CHUYỂN: Đơn hàng đã được ship - ĐÃ HOÀN THANH: Đơn hàng đã giao cho khách - ĐƠN HÀNG ĐÃ HỦY: Đơn hàng bị từ chối dưới Pos - ĐANG TRẢ ĐỒ: Đồ đã làm xong chờ khách đến lấy (dùng cho đơn nhận tại cửa hàng) Lưu ý: Để chuyển đổi trạng thái sang giao vận cần tự chuyển trạng thái trên Pos nếu không kết nối với đơn vị vận chuyển. Thông tin chung về đơn hàng - Mã đơn hàng - Số tiền - Số món - Số điện thoại khách đặt Thông tin chi tiết đơn hàng Trên Pos mini để nhận đơn hàng online cũng cần setup thiết bị nhận đơn trên CMS bằng cách chọn thiết bị nhận đơn là "Pos mini". Lưu ý: Pos mini đã lược bỏ đơn O2O để phù hợp với mô hình kinh doanh vừa và nhỏ. 5.1. Đơn giao ngayĐơn giao ngay được đẩy về Pos với ghi chú trên mã đơn là DELI TH1: Hủy -> Chọn lý do hủy ->OK để chuyển trạng thái đơn thành "ĐƠN HÀNG ĐÃ HỦY" TH2: Xác nhận -> OK để chuyển trạng thái đơn thành "ĐÃ XÁC NHẬN" B3: Nếu xác nhận hóa đơn sẽ in -> tiến hành làm đồ và đi giao cho khách -> click vào nút 3 chấm góc phải màn hình chuyển trạng thái đơn hàng thành "ĐANG VẬN CHUYỂN" B4: Khi đồ đã được giao cho khách cần click vào nút 3 chấm góc phải màn hình chuyển trạng thái đơn hàng thành "ĐA HOÀN THÀNH" 5.2. Giao sauĐơn hàng giao sau là đơn hàng khách hàng order trước và hẹn thời gian cụ thể muốn nhận hàng vào khoảng thời gian nào. B2: Xác nhận -> Xác nhận thời gian cần để làm đồ và ship Hệ thống sẽ tự tính thời gian để hiện thông báo in hóa đơn làm đồ (Giờ làm đồ = Giờ khách đặt - Thời gian làm đồ + ship) B3: Đơn hàng chuyển sang trạng thái "ĐÃ XÁC NHẬN" đồng thời đơn hàng sẽ hiểm thị ở tab Giao sau B4: Đến thời gian làm đồ hệ thống hiển thị thông báo làm đồ - Bỏ qua -> Hệ thống sẽ bắn lại thông báo sau 3 phút - Xác nhận -> in hóa đơn làm đồ đi giao B5: Chuyển trạng thái đơn hàng như đơn giao ngay Lưu ý: Hệ thống chỉ ghi nhận doanh thu khi hóa đơn được in ra. Vì vậy nếu chưa hiển thị popup Xác nhận để in hóa đơn được mà đã click chuyển đổi trạng thái sẽ dẫn tới bị mất đơn. 5.3. Nhận tại cửa hàngĐơn hàng nhận tại cửa hàng là đơn được khách hàng order đặt trước và sẽ hẹn thời
gian để tự đến nhận đồ. Đơn hàng nhận tại cửa hàng hiển thị về Pos như những đơn online bình thường với ghi chú trên mã đơn là PICK B2: Xác nhận -> Xác nhận thời gian cần để làm đồ cho khách đến lấy Hệ thống sẽ tự tính thời gian để hiện thông báo in hóa đơn làm đồ (Giờ làm đồ = Giờ khách đặt - Thời gian làm đồ) Sau khi xác nhận đơn hàng chuyển về trạng thái "ĐÃ XÁC NHẬN" đồng thời đơn hàng sẽ hiển thị ở tab Nhận tại cửa hàng B3: Đến thời gian làm đồ hệ thống hiển thị thông báo làm đồ - Bỏ qua -> Hệ thống sẽ bắn lại thông báo sau 3 phút - Xác nhận -> in hóa đơn làm đồ cho khách đến lấy và trạng thái đơn vẫn là "ĐÃ XÁC NHẬN" B4: Sau khi in order làm đồ xong -> click 3 chấm chuyển trạng thái đơn hàng thành "ĐANG TRẢ ĐỒ" đơn hàng chuyển qua trạng thái "ĐANG TRẢ ĐỒ" đồng thời đơn hàng sẽ bị ẩn trong tab Nhận tại cửa hàng B5: Sau khi khách đến nhận hàng trả tiền -> click 3 chấm chuyển trạng thái đơn
hàng thành"ĐA HOÀN THÀNH" Lưu ý: Doanh thu của đơn nhận tại cửa hàng chỉ được ghi nhận nếu hóa đơn được in ra, vì vậy nếu chưa nhận được Popup nhắc làm đồ và ấn Xác nhận làm đồ in hóa đơn mà đã chuyển trạng thái đơn hàng sẽ dẫn tới trường hợp bị mất đơn. 5.4. O2OTùy từng mô hình các đơn O2O xẽ được hiển thị và xử lý khác nhau. Hiện
tại các mô hình O2O được sử dụng cho 2 mô hình chính:
5.4.1. Mô hình trả trướcThường được áp dụng cho các mô hình trả trước có kết nối với các bên thanh toán Đơn hàng được thanh toán từ các bên đối tác sẽ được đẩy về Pos như những đon hàng online bình thường với ghi chú đơn là đơn STORE Hướng dẫn xử lý đơn O2O: B1: Khi đơn hàng được đẩy về Pos cần vào tab Tất cả ở Đơn hàng để kiểm tra và xác nhận đơn. Đơn hàng mới được đẩy về Pos sẽ có trạng thái "CHỜ XÁC NHẬN" B2: Xác nhận đơn hàng Sau khi xác nhận đơn trạng thái đơn hàng sẽ chuyển thành "ĐÃ XÁC NHẬN" Đồng thời đơn hàng hiển thị sang cả tab
O2O Sau khi xác nhận đơn đồng thời máy in sẽ in order để tiến hành làm đồ B4: Sau khi làm đồ xong Pos sẽ tiến hành click nút 3 chấm chuyển đổi trạng thái để gọi khách đến nhận đồ B5: Khi khách hàng đã nhận được đồ tiến hành click vào nút 3 chấm để đổi trạng thái để
hoàn thành đơn hàng. Các đơn hàng hoàn thành sẽ được group vào khu vực đơn "ĐÃ HOÀN THÀNH" Đồng thời đơn hàng sẽ biến mất khỏi tab O2O 5.4.2. Mô hình trả sau
5.5. Đơn từ Self Order (S.O)Đơn hàng từ Self Ordsr có 2 hình thức thanh toán chinh: - Đơn thanh toán tiền mặt: Khi khách order trên SO và chọn phương thức tiền mặt để nhận được đơn thanh toán tiền mặt
thì cần cấu hình nhận thông báo S.O (tiền mặt) B1: Trên giao diện nhà hàng -> Thiết lập cửa hàng-> Kích hoạt " Hiển thị thông tin đặt đồ của S.O( tiền mặt)" B2: Khi đơn được đẩy về Pos cần vào tab "S.O Tiền mặtđể xử lý". B3 Thu ngân check lại đơn -> Thanh toán và
gửi bill cho khách, order sẽ được chuyển đến bộ phận bar, bếp làm đồ trả khách. Đơn hoàn thành được chuyển vào ca bán của thu ngân. - Đơn trả trước thanh toán qua ví điên tử: Với khách thanh toán toán qua ví điện tử hóa đơn sẽ được in ra từ Self Order, thông tin
của đơn hàng sẽ chuyển đến các bộ phận bar, bếp để làm đồ trả khách. Các đơn trả trước được chuyển vào ca mới với note là Self Order (S.O Auto created) trong phần "Xem thêm" của ca. Chủ nhà hàng/ thương hiệu có thể cáu hình cho phép S.O sử dụng ca hiện tại của thu ngân trên CMS Fabi > Chi tiết nhà hàng > Cáu hình nâng cao. Thu ngân có thể xem đcược các đơn của S.O khi vào xem ca
của mình. Lưu ý: Nếu không cho phép đơn S.O dùng ca của thu ngân thì thu ngân không xem được ca của Self Order. VI - Giao hàngVới tình hình dịch bệnh như hiên nay các nhà hàng, quán ăn đấy mạnh việc bán mang về và giao hàng thông qua đội ngũ shipper. Cùng với sự phát triển cho mô hình "Bán mang về" hệ thống update thêm tính năng "Giao
hàng" phục vụ cho việc gọi shipper. Hiện tại hệ thống Fabi hỗ trợ kết nối với 2 bên giao vận là Ahamove và Grab Express. Ghi chú: Phiên bản POS MINI cũng được cập nhật tính năng này và thao tác xử lý tương tự như thiết bị POS bán hàng bình thường. 6.1 Kết nối và xử lý giao vận AhaMoveĐầu tiên người dùng cần tích hợp hệ thống Fabi - AhaMove theo link:
(https://fabilog.ipos.vn/#9-2-1-ahamove) Thao tác xử lý giao vận AhaMove tại Fabi Pos: B1: Hệ thống có 2 Option để có thể thực hiện việc gọi tài xế AhaMove thực hiên việc giao hàng trên Fabi:
B2: Tiến hành khai báo các thông tin giao vận
-> Sau khi điền đầy đủ hệ thống sẽ tính toán số tiền phí ship cần trả cho AhaMove ( Lưu ý: số tiền này chỉ là gợi ý giá trị gần đúng và có thể thay đổi dựa vào các tiêu chí mà AhaMove quy định.) Trường hợp Ahamove chạy Chương trình Voucher
cung cấp cho nhà hàng thì màn giao vận có nút suggest danh sách mã voucher đang "Active". B3: Nhân viên thu ngân chọn XÁC NHẬN để chuyển đơn hàng sang AhaMove. B4: Khi tài xế AhaMove đến nhận hàng sẽ đọc mã đơn hàng AhaMove, nhân viên nhà hàng dựa vào Mã AhaMove đổi chiếu với mã đơn hàng hệ thống ở mục quản lý giao vận để giao hàng. B5: Theo dõi quá trình giao vận của tài xế AhaMove
Lưu ý 1: Nếu tài xế hủy đơn thì nhân viên có thể đổi sang đơn vị vận chuyển
khác bằng cách click icon cột "Thời gian". Lưu ý 2: Nhà hàng sẽ thanh toán phí ship này cho tài xế để nhờ tài xế giao hộ cho nhà hàng. Còn phí ship hiển thị trên kênh Zalo,Facebook, Web Order,... của khách hàng sẽ được tính vào giá trị của tổng đơn hàng mà nhà hàng sẽ thu về theo hai tình huống sau: - Nếu đơn hàng được thanh toán bằng tiền mặt, thì tài xế tạm ứng số tiền bằng tổng giá trị đơn hàng để lấy hàng cho khách hàng. Khi giao hàng đến cho khách hàng, tài xế sẽ thu lại số tiền đã tạm ứng lúc nãy và KHÔNG THU thêm bất kỳ phí nào khác. 6.2 Kết nối và xử lý giao vận GrabExpressTruóc tiên người dùng cần tích hợp hệ thống Fabi - GrabExpress theo link: (https://fabilog.ipos.vn/#9-2-2-grabexpress) Thao tác xử lý giao vận GrabExpress tại Fabi Pos: B1: Hệ thống có 2 Option để có
thể thực hiện việc gọi tài xế AhaMove thực hiên việc giao hàng trên Fabi:
B2: Tiến hành khai báo các thông tin giao vận
-> Sau khi điền đầy đủ hệ thống sẽ tính toán số tiền phí ship cần trả cho Grab( Lưu ý:số tiền này chỉ là gợi ý giá trị gần đúng và có thể thay đổi dựa vào các tiêu chí mà Grab quy định). B3: Nhân viên thu ngân chọn XÁC NHẬN để chuyển đơn hàng sang Grab. B4: Khi tài xế Grab đến nhận hàng sẽ đọc mã đơn hàng Grab, nhân viên nhà hàng dựa vào
Mã Grab đổi chiếu với mã đơn hàng hệ thống ở mục quản lý giao vận để giao hàng. B5: Theo dõi quá trình giao vận của tài xế Grab
Lưu
ý 1: Nếu tài xế hủy đơn thì nhân viên có thể đổi sang đơn vị vận chuyển khác bằng cách click icon cột "Thời gian". Lưu ý 2: Nhà hàng sẽ thanh toán phí ship này cho tài xế để nhờ tài xế giao hộ cho nhà hàng. Còn phí ship hiển thị trên kênh Zalo,Facebook, Web Order,... của khách hàng sẽ được tính vào giá trị của tổng đơn hàng mà nhà hàng sẽ thu về theo hai tình huống sau: - Nếu đơn hàng được thanh toán bằng tiền mặt, thì tài xế tạm ứng số tiền bằng tổng giá trị đơn hàng để lấy hàng cho khách hàng. Khi giao hàng đến cho khách hàng, tài xế sẽ thu lại số tiền đã tạm ứng lúc nãy và KHÔNG THU thêm bất kỳ phí nào khác. Hướng dẫn sử dụng PDA FABII. Giới thiệu PDA FabiTrong bộ sản phẩm Fabi, để hỗ trợ thêm cho các mô hình kinh doanh ngành F&B, iPOS đã tích hợp thêm thiết bị PDA FABI. PDA FABI là các thiết bị cầm tay được thiết kế như một cuốn sổ tay cá nhân và được tích hợp chức
năng oder giúp các bạn nhân viên thuận tiện đặt món cho khách. Tương tự như Pos Fabi, PDA Fabi cũng cần đăng nhập, xem tài khoản, hủy thiết bị và 1 số chức năng khác. Lưu ý: - PDA Fabi chỉ dùng để oder không có chức năng thanh toán. - Chỉ có tài khoản Owner, Quản lý cửa hàng và Thu ngân mới có quyền đăng nhập trên PDA FABI - Khi muốn thêm thiết bị PDA hay bất kì thiết bị mới nào phải chọn
1 Pos làm máy chủ. - Thiết bị PDA phải cùng dải mạng với Pos máy chủ. 1.1. Đăng nhậpB1: Khởi tạo thiết bị PDA từ CMS Fabi để lấy được device code định danh cho PDA. B2: Lấy thông tin device code nhập vào kích hoạt thiết bị PDA. B3 Tạo tài khoản cho nhân viên Order trên CMS Fabi B4: Nhân viên order đăng nhập bằng tài khoản đã được cấp B5: Nhân viên vào bàn để bắt đầu order (nhân viên chỉ thấy được bàn và khu vực mình phụ trách)
Phiên bản mới thêm nút hiển thị trạng thái kết nối đối với PDA người dùng sẽ thấy icon hiển thị trạng thái kết nối với POS máy chủ: Đỏ là Không có kết nối, Vàng là đang kết nối, Xanh là đã kết nối.1.2. Tài khoảnTại tab Nhà hàng người dùng xem thông tin tài khoản của mình.
1.3. Hủy thiết bịDùng
để hủy thiết bị tại điểm hiện tại và khởi tạo thiết bị cho một điểm khác. B1: Trên giao diện đăng nhập -> Click icon cài đặt-> Hiển thị thông tin của thiết bị. B2: Lấy thông tin "Mã quản lý thiết bị" trên CMS. B3: Nhập mã quản lý thiết bị. B4: Click "Hủy mã thiết bị". II. Khu vực - Oder tại chỗTại màn hình Khu vực bao gồm 2 phần chính : Tab Hóa đơn và các Tab khu vực (được khai báo tại điểm bán hàng). Các bàn sẽ được sắp xếp vào các khu vực tương ứng, lần lượt theo cấu hình thiết bị trên CMS: tối đa là 8
cột và tối thiểu là 5 cột. 2.1. Oder tại chỗB1: Tìm đến vị trí bàn có khách ngồi trên PDA -> Click vào vị trí bàn đó -> Hiển thị giao diện gọi món. B2: Order đồ cho khách Thêm tính năng Quick Search: Tại ô tìm kiếm món có thể search theo ký tự đầu
của từ thay vì phải gõ full cả cụm từ hoặc gõ các ký tự đầu tiên của tên món ăn sẽ ra kết quả gần đúng hoặc đúng. Ví dụ : Trà sữa trân châu => gõ tstc là sẽ có kết quả. Thêm khách hàng: nhập số điên thoại hoặc nhập mã chech-in (nếu thương hiệu kết nối CRM chăm sóc khách hàng trên các kênh liên kết Zalo, Facebook...) để tích điểm và dễ dàng áp dụng các khuyến mãi dành riêng cho khách khi thanh toán tại quầy. Khi khách thay đổi ý định chọn lại Customization (Món ăn kèm) thì click vào mớn đó > Click "Sửa món ăn kèm" B3:Sau khi order xong click xác nhận/quay lại để lưu đơn và Máy in order sẽ in thông tin món khách order. Mỗi một bàn được mở ra sẽ tương ứng với một hóa đơn và số hóa đơn tương ứng. B4: Khi khách có yêu cầu gọi thêm đồ chỉ cần click lại vào bàn tiếp tục thao tác gọi đồ -> Xác nhận để lưu order và in phiếu order làm đồ tiếp cho khách. Với mô hình ăn tại chỗ - trả sau, trên PDA khi order sẽ có tab "Món đang gọi" và tab "Món đã gọi" giúp nhân viên biết được món đang gọi/đã gọi của
khách. Yêu cầu xuống bếp nhằm phục vụ khách ăn tại bàn được chu đáo gồm 3 yêu cầu chính:
Lưu ý : PDA không thực hiện chức năng thanh toán đối với tiền mặt. 2.2. Gộp bànTrong trường hợp nhóm khách đông người cần ngồi trên nhiều bàn thì phải sử dụng chức năng gộp bàn để đánh dấu các bàn đó thuộc cùng một hóa đơn. B1: Chọn vào bàn cần gộp -> Click nút 3 chấm ở góc trên bên phải màn hình -> Gộp bàn. B2: Chọn các bàn cần gộp.
B3: Click vào bàn hoặc hóa đơn của bàn Order đồ như bình thường.
2.3. Chuyển bàn
B1: Chọn vào bàn có yêu cầu chuyển -> Click vào nút 3 chấm góc trên bên phải -> Chuyển bàn. B2: Hiển thị danh sách bàn còn trống -> Chọn vị trí bàn mới của khách. B3: Mọi thông tin từ bàn cũ được chuyển qua bàn mới -> Tiếp tục oder trên bàn mới như bình thường. 2.4. Gộp đơn
B1: Trên
giao diện bàn tìm đến bàn có yêu cầu gộp đơn. B2: Click vào nút 3 chấn phía trên bên phải -> Gộp đơn. B3: Hiển thị danh sách các bàn đang phát sinh hóa đơn -> Chọn bàn cần gộp. B4: Toàn bộ các món order được chuyển từ bàn chọn gộp vào bàn đang thao tác.
2.5. Tách đơn
B1: Chọn bán có yêu cầu tách hóa đơn -> Click vào bàn. B2: Click vào nút 3 chấm ở góc trên bên phải -> Tách đơn. B3: Chọn món để tách đơn -> Lưu. B4: Hoàn thành việc tách đơn thanh toán từng hóa đơn một như bình thường.
Có thể tách 1 hóa đơn thành nhiều hóa đơn với mức hóa đơn nhỏ nhất là 1 món 1 hóa đơn. 2.6. 020 (Order tại bàn trả sau)--
Để áp dụng mô hình này đòi hỏi thương hiệu phải kết nối đến CRM. Tùy từng mô hình nhà hàng lớn, nhỏ có thể cài đặt PDA nhận thông báo phục vụ hoặc không phục vụ các bàn trong phạm vi quản lý của nhân viên order. B1: Vào tab O2O -> Không nhận thông báo từ các bàn không phục vụ. B2: Tùy chỉnh các bàn phục vụ hoặc không phục vụ -> Lưu. Hướng dẫn xử lý yêu cầu O2O trên PDA B1: Khách hàng sử dụng điện thoại cá nhân quét QR tại bàn -> Tiến hành order -> Order được đẩy về PDA B2: Trên giao diện PDA click vào màn hình Thông báo -> Chọn bàn để bắt đầu xử lý B3: Xử lý yêu cầu gọi món: Chọn yêu cầu gọi món -> Click Xử lý để bắt đầu confirm đơn
Sau khi xử lý các phiên order thì click Xác nhận để đẩy order và lưu đơn. B4: Xử lý yêu cầu gọi phục vụ: Chọn yêu cầu phục vụ -> Click Xử
lý Trường hợp khách không ở cửa hàng và quét QR order spam quán thì click Hủy -> Chọn lý do "Không ở quán" để khóa order của khách trong 10'. 2.7. Thanh toán qua ví điện tửĐối khách hàng dùng ví điện tử thanh toán thì PDA
cho phép hiển thị mã QR để khách thanh toán và in bill tại máy POS. Tính năng giúp tối ưu việc khách phải xếp hàng thanh toán khi nhà hàng đông khách. Các bước để khách thanh toán tại bàn trên PDA được thao tác rất dễ ràng. B1: Tìm đến vị trí bàn có khách muốn thanh toán qua ví điên tử trên PDA -> Click vào vị trí bàn đó -> Hiển thị giao diện gọi món : check lại món khách đã order. B2: Click nút "Qr Pay" trên màn hình order -> Chọn ví điện tử khách muốn thanh toán. B3: Màn hình PDA hiển thị mã QR Pay tương ứng với ví điện tử được chọn-> Đưa khách màn hình mã QR để quét thanh toán, hóa đơn sẽ được tự đông in tại pos thu ngân. III. Nhà Hàng - Cấu hình3.1. Thông tin nhà hàngThông tin nhà hàng: Hiển thị thông tin nhà hàng và thông tin tiết bị. A/ Thông tin điểm bán hàng:
B/ Thông tin thiết bị:
Người dùng có thể "Cập nhật" khi có phiển bản mới hoặc "Báo lỗi" khi hệ thống phát sinh lỗi. 3.2. Quản lý máy in
B1: Trên giao diện nhà hàng -> Quản lý máy in -> Quản lý máy in. B2: Click "+" để kết nối máy in mới. B3: Khai báo thông tin cho máy in mới. -IP Config: nhập địa chỉ IP tĩnh của máy in (bắt buộc nhập). B4: Lưu để hoàn thiện kết nối máy in mới. B5: In test để chắc chắn kết nối máy in thành công. Hướng dẫn cấu hình IP tĩnh cho máy in kết nối Wifi bằng điện
thoại: B1: Để Máy in và Điện thoại bắt cùng một mạng. B2: In test máy in lấy địa chỉ IP hiện tại của máy. B3: Trên màn hình điện thoại -> Wifi -> Cài đặt Wifi -> Nâng cao -> Cài đặt IP: Tĩnh -> Setup để điện thoại cùng dải IP với máy in. -Địa chỉ IP: Cùng dải với máy in B4: Lưu để điện thoại và máy in cùng dải IP. B5: Kiểm tra dải mạng trên máy Pos: Nhà hàng ->Thông
tin nhà hàng ->Thông tin thiết bị -> Lấy địa chỉ IP local. B6: Cài đặt APP Ocha Printer -> Vào App - Setup Lan. -Old IP: nhập địa chỉ cũ máy in (xem trên tờ in test). B7: Nhà hàng -> Quản lý máy in -> "+" thêm máy in mới -> Khai báo thông tin máy in mới. B8: Kiểm tra in thử để hoàn thiện cấu hình IP tĩnh cho máy in. 3.3. Nhật kí orderNhật kí order: là nơi lưu trữ thông tin order của từng hóa đơn trên thiết bị. B1: Trên giao diện Nhà hàng -> Nhật kí order (hiển thị mặc định là "Hôm nay"). B2: Click vào icon "tam giác" -> Khung thời gian lọc được list ra. B3: Chọn vào khung thời gian xem Nhật kí order hoặc "Tùy chỉnh" để xem. Thông tin nhật kí order bao gồm:
Lưu ý: Nhật kí order chỉ
hiển thị nhật kí order trên thiết bị không liên quan đến thương hiệu hay tài khoản. 3.4. Thiết lập cửa hàngThiết lập các thông tin cơ bản cho điểm bán hàng và thiết bị: 3.4.1 Cấu hình bán hàng theo khung thời gianNếu như trước đây thực đơn được bán cả tuần và cả ngày thì hiện tại hệ thống có tính năng mới giúp nhà hàng setup thực đơn theo khung thời gian mong muốn. B1: Trên CMS Fabi > Thực đơn > Chi tiết món theo thành phố/ cửa hàng > Khung thời gian bán : chọn ngày và giờ muốn bán B2: Trên PDA > Nhà hàng > thiết lập cửa hàng> Bật "Cấu hình bán hàng
theo khung thời gian" để PDA cập nhật món được setup Lưu ý: 3.4.2 Hiển thị món chưa chế biến xongHiển thị món chưa chế biến xong giúp nhân viên kiểm soát được trên bàn còn bao nhiêu món chưa được chế biến, tác động đến khâu chế biến đảm bảo thời gian ra đồ chính xác để phục vụ khách. Để cấu hình người dùng vào "Thiết lập cửa hàng" > Active "Hiển thị món chưa chế biến xong". Số món chưa chưa biến xong sẽ hiển thị tại giao diện bàn/ hóa đơn tab Khu vực. Hướng dẫn sử dụng KDSI- Giới thiệu KDSHệ thống Fabi có 3 loại KDS với những chức năng
phù hợp cho 2 mô hình bán hàng chính:
KDS (KDS Dine): là 1 thiết bị hiển thị danh sách món order dưới dạng foodcheck, sẽ có 1 người sử dụng để đọc đồ cho đầu bếp chế biến và bấm trả đồ, confirm đồ bỏ thường là mô hình ăn tại chỗ.
KDS MAKER: là thiết bị tương ứng cho từng bếp, từng nhân viên. Mỗi một đầu bếp, người pha chế có 1 thiết bị để nhận đồ và chế biến, chế biến xong thì bấm hoàn thành có thể kết hợp với in temp, in phiếu trả đồ. KDS MAKER kết hợp với KDS ORDER CONTROL để hiển thị những món nào, bill nào đã hoàn thành. KDS ORDER CONTROL: là thiết bị khi kết nối với màn hình 2 phục vụ cho việc quản lý trả đồ hoặc có thể làm thay thế máy in order. Thiết bị này
kết hợp với KDS MAKER phù hợp với mô hình bán mang về, kitchen cloud. Với ORDER CONTROL làm thiết bị quản lý trên các đầu hóa đơn và KDS MAKER quản lý các món order đang được chế biến. Ngoài ra lợi ích của việc sử dụng thiết bị KDS có thể giúp nhà hàng xem được thời gian trung bình chế biến đồ và thời gian hoàn thành một bill. Các loại KDS cài đặt và sử dụng trên các
thiết bị android (Nên sử dụng các thiết bị android được kết nối với nguồn điện) II- Hướng dẫn sử dụng KDS mô hình trả sau - Ăn tại chỗ2.1 Khởi tạo kích hoạt KDS Dine2.1.1 Khởi tạo và kích hoạt thiết bị KDS Dine
Để sử dụng KDS ta tiến hành khởi tạo thiết bị mới từ trên
CMS B1: Trên giao diện Thiết bị -> Danh sách thiết bị -> "Tạo thiết bị". B2: Khai báo thông tin thiết bị. B3: "Lưu" để hoàn thiện tạo thiết bị. Sau khi tạo xong thiết bị sẽ hiển thị mã thiết bị để kích hoạt KDS
B1: Dùng thiết bị Android download ứng dụng Fabi KDS về cài đặt B2: Sử dụng mã thiết bị KDS được tạo nhập Device code B3: Click Tiếp theo để hoàn tất kích hoạt KDS -> Hiển thị giao hiện KDS Phiên bản mới thêm nút hiển thị trạng thái kết nối đối với KDS người dùng sẽ thấy icon hiển thị trạng thái kết nối với POS máy chủ: Đỏ là Không có kết nối, Vàng là đang kết nối, Xanh là đã kết nối.2.1.2 Cấu hình KDS cho thiết bịa, Cấu hình KDS Dine kết nối thiết bị KDS được dùng để thay thế máy in order nên khi triển khai sẽ được cấu hình tương tự như cấu hình máy in thông thường. B1: Trên giao diện POS/PDA vào Tab Nhà hàng -> Quản lý máy in -> Tạo máy in mới "+" B2: Chọn
kết nối KDS B3: Lưu để hoàn thiện kết nối KDS Một POS/PDA có thể kết nối với nhiều KDS b, Cấu hình thiết bị nhận thông báo từ KDS Dine B1: Trên giao diện POS/PDA vào tab Nhà hàng -> Thiết lập cửa hàng -> Cấu
hình hiển thị thông báo KDS B2: Cấu hình thông báo
B3: Nếu cấu hình nhận thông báo thì trên thiết bị POS/PDA sẽ hiển thị thêm Mục Thông báo 2.1.3 Cấu hình Ứng dụng KDS DineTrên giao diện KDS click vào icon cài đặt để cấu hình cho KDSa, Quản lý máy in Nếu kích hoạt
trả đồ bằng phiếu order cần setup máy in để nhận lệnh in. B1: Trên giao diện thiết lập cửa hàng -> Quản lý máy in -> "+" để thêm máy in B2: Khai báo thông tin máy in B3: Lưu để hoàn thiện cài đặt máy in. b, Cấu hình thiết bị B1: Trên giao diện thiết lập cửa hàng -> Cấu hình thiết bị B2: Người dùng cấu hình thiết bị để phù hợp với mô hình và vân hành nhà hàng c, Thông tin nhà hàng Thông tin điểm bán hàng
Thông tin điểm bán hàng
Hướng dẫn Hủy thiết bị KDS
B1: Trên giao diện thiết lập
cửa hàng -> Thông tin cửa hàng -> Hủy thiết bị B2: Lấy thông tin mã quản lý thiết bị từ Điểm bán hàng để hủy KDS
B3: Hủy mã thiết bị để hoàn thiện hủy thiết bị KDS. 2.2 Luồng hoạt động của KDS Dine mô hình trả sauKhi các thiết bị POS/PDA đã được kết nối với KDS thì order sẽ được đẩy về các thiết bị KDS theo vị trí setup. Thông tin cơ bản trên KDS: Tab Chi tiết: Hiển thị Thông tin các món chưa hoàn thiện bếp có thể nhìn vào màn hình này để làm
đồ trả khách. Màn chi tiết gồm 4 tab nhỏ để phù hợp với nhu cầu và mục đích của từng nhà hàng, quán ăn:
Tab
Yêu cầu: Hiển thị danh sách các phiếu order. Notifi trả về là tổng đơn. Tab Đồ trả: : Hiển thị thông tin các món đóng chai, đồ hộp,... mà ko phải chế biến được trả lại . Notifi trả về là tổng số lượng món. Tab Y.C bỏ món: : Hiển thị thông tin các món có yêu cầu bỏ
món. Notifi trả về là tổng số yêu cầu. Tab Trả đồ: Hiển thị danh sách món mà bếp đã hoàn thành và click "Đã xong" để gửi đồ cho khách. Tab Trả đồ gồm 4 tab nhỏ: Chi tiết, Theo bàn, Theo món, Theo nhóm để tiện quản lý tùy theo nhu cầu bộ phận bếp. 2.2.1 Luồng gọi món trả đồLuồng cơ bản nhất của KDS. Thông tin từng món được khách order nhưng chưa hoàn thiện được hiển thị đầy đủ chi tiết ở tab Chi tiết" (không phân biệt từ nguồn nào) trên KDS đúng theo vị trí máy in đã setup để bếp theo dõi làm đồ sau khi hoàn thiện sẽ thông báo trả đồ khách. B1: Order món từ POS/PDA đẩy order xuống KDS
B2: KDS nhận thông tin làm đồ ở tab "Chi tiết" -> Trên giao diện "Chi tiết" > Món nào bếp hoàn thiện xong thì click vào món đó -> Đã
xong
-Sau khi ấn Làm xong món đó sẽ được xóa khỏi tab "Chi tiết" đẩy thông tin xuống thông báo dưới POS/PDA, đồng thời món order sau sẽ được đẩy lên vị trí món vừa trả trong danh sách detail. Lưu ý: - Trường hợp KDS cấu hình tab "Trả đồ" thì món làm xong sẽ chuyển sang tab "Trả đồ" . Bộ phận bếp sẽ click "Trả đồ" và gửi cho nhân viên order phục vụ khách (trường hợp này POS/PDA được đồng bộ lên và không cần click "Trả đồ" nữa). B3: POS/PDA nhận thông báo từ KDS ở tab
thông báo -> Click vào thông báo để xem thông báo chi tiết B4: Theo dõi thông tin trả đồ cho khách trên tab Thông báo trả đồ -> Món nào đã trả cho khách rồi thì click vào món -> Đã trả đồ -> Thông báo về món được xóa. 2.2.2 Luồng hủy món trên bill - Khách trả lại đồTrường hợp các món bán sẵn không cần chế biến như đồ uống đóng chai, đồ hộp...khách dùng thừa trả lại hoặc nhà hàng order nhầm khi thanh toán sẽ xóa đi trong bill. B1: Bộ phận bếp click Làm xong/Trả đồ với các món không cần chế biến và phục vụ được luôn như đồ hộp, chai , lon,... B2: Trên Pos/PDA vào thông báo KDS click "Đã trả đồ" với các món ở B1. B3: Khi POS/PDA nhận thông báo trả lại đồ thực hiện giảm/xóa món thừa trên bill B4: Thông tin và số lượng món bị trả lại được đẩy về KDS lưu trong tab "Đồ trả". B5: Khi bếp nhận lại đồ Click Đã nhận đồ thông báo về món sẽ được xóa khỏi tab "Đồ trả". 2.2.3 Luồng yêu cầu bỏ mónTrường hợp khi khách hàng đã order món nhưng món đó chưa được hoàn thiện để trả khách thì khách có yêu cầu bỏ bớt món. Nhân viên sẽ tiến
hành hỏi ý kiến bếp về những món đó để tiến hành giữ món hay bỏ món trên bill cho khách. B1: POS/PDA order món đẩy xuống KDS B2: POS/PDA khi nhận thông tin muốn bỏ món của khách -> Click vào bàn có yêu cầu bỏ món -> Click icon "Yêu cầu xuống bêp" > Yêu cầu bỏ món > Nhập số lượng món khách yêu cầu bỏ -> Yêu cầu để đẩy yêu cầu xuống KDSLưu ý 1: Với những món KDS đã trả đồ thì không yêu cầu bổ món được. B3: KDS nhận thông báo Yêu cầu bỏ món trên tab "Y.C bỏ món". Tùy tiến đồ làm món ăn mà bếp có thể chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu bỏ món. KDS xử lý thông tin.
B4: POS/PDA Nhận thông báo về món do KDS trả về Thông báo của các món có yêu cầu bỏ món sẽ nằm trong tab Yêu cầu bỏ món KDS từ chối bỏ món Sẽ có 2 action hiện ra Hủy: Giữ nguyên thông báo của món trong yêu cầu bỏ món Ẩn: Ẩn thông báo về món trong yêu cầu bỏ món KDS chấp nhận bỏ món Sẽ có 3 action hiện ra Hủy: Giữ nguyên thông báo của món trong yêu cầu bỏ món Ẩn:
Ẩn thông báo về món trong yêu cầu bỏ món, món vẫn được giữ nguyên trong bill và theo dõi làm đồ trên tab Detail như bình thường. Xử lý: Món sẽ tự động được xóa đi trong bill, đồng thời thông tin bỏ món sẽ được đẩy xuống KDS để update thông tin làm đồ trong tab Detail. Lưu ý 2: KDS có thể không cần thao tác xác nhận "Đã nhận đồ" vì bước này chỉ là thao tác để ẩn thông tin không có tác dụng dùng để đối soát. 2.2.4 Luồng báo hết món - KDS dineTrong trường hợp chuẩn bị đồ trả làm món nhưng nguyên liệu bị hết hoặc thiếu thì nhân viên có thể cập nhật KDS báo hết món. B1: Trên màn hình làm đồ KDS click icon Hết món. B2:
Trên màn Báo hết món click vào món hết nguyên liệu B3: Click nút mũi tên thoát màn Báo hết món để cập nhật món hết. Lưu ý: III- Hướng dẫn sử dụng KDS mô hình trả trước - Bán mang vềVới mô hình "Bán mang về" để quản lý những món nào, bill nào đã hoàn thành và trả đồ cho khách thì nhà hàng sẽ sử dụng kết hợp 2 thiết bị KDS MAKER và KDS ORDER CONTROL. 3.1 Khởi tạo kích hoạt KDS Maker3.1.1 Khởi tạo và kích hoạt thiết bị KDS MakerVì KDS MAKER là thiết bị cho từng nhân viên bar, bếp để quản lý món chế biến nên mỗi nhân viên sẽ được tạo tài khoản riêng để đăng nhập.
a, Khởi tạo KDS MAKER Để sử dụng KDS ta tiến hành khởi tạo thiết bị mới từ trên CMS B3: "Lưu" để hoàn thiện tạo thiết bị. Sau khi tạo xong thiết bị sẽ hiển thị mã thiết bị để kích hoạt KDS b, Cấu hình thiết bị nhận thông báo từ KDS MAKER B1: Dùng thiết bị Android download ứng dụng Fabi KDS về cài đặt B3: Tiếp theo để hoàn tất kích hoạt KDS -> Đăng nhập tài khoản bar, bếp -> Hiển thị giao hiện KDS 3.3.2 Cấu hình KDS MAKER cho thiết bịa, Cấu hình KDS MAKER kết nối thiết bị KDS được dùng để thay thế máy in order nên khi triển khai sẽ được cấu hình tương tự như cấu hình máy in thông thường. B1: Trên giao diện POS vào Tab Nhà hàng -> Quản lý máy in -> Tạo máy in mới "+" B2: Chọn kết nối KDS B3: Lưu để hoàn thiện kết nối KDS Một POS/PDA có thể kết nối với nhiều KDS b, Cấu hình thiết bị nhận thông báo từ KDS MAKER B1: Trên giao diện POS/PDA vào tab Nhà hàng -> Thiết lập cửa hàng -> Cấu hình hiển thị thông báo KDS B2: Cấu hình thông báo
B3: Nếu cấu hình nhận thông báo thì trên thiết bị POS/PDA sẽ hiển thị thêm Mục Thông báo 3.1.3 Cấu hình Ứng dụng KDS MAKERTrên giao diện KDS click vào icon cài đặt để cấu hình cho KDSa, Quản lý máy in Nếu kích hoạt trả đồ bằng
phiếu order cần setup máy in để nhận lệnh in. B3: Lưu để hoàn thiện cài đặt máy in. b, Đối soát món hoàn thành Đối soát món hoàn thành: cho phép lọc theo ngày và hiển thị danh sach món bếp làm xong. _c, Cấu hình thiết bị _ B1: Trên giao diện "Thiết lập cửa hàng"> cấu hình thiết bị. B2: Người dùng cấu hình thiết bị để phù hợp với nhu cầu và vận hành nhà hàng d, Thông tin nhà hàng Thông tin điểm bán hàng Thông tin điểm bán hàng Hướng dẫn Hủy thiết bị KDS Có thể tiến hành hủy thiết bị KDS để triển khai cho điểm mới. B1: Trên giao diện thiết lập cửa hàng -> Thông tin cửa
hàng -> Hủy thiết bị
B3: Hủy mã thiết bị để hoàn thiện hủy thiết bị KDS. 3.2 Khởi tạo kích hoạt KDS ORDER CONTROL3.2.1 Khởi tạo và kích hoạt thiết bị KDS ORDER CONTROLa, Khởi tạo KDS ORDER CONTROL Để sử dụng KDS ta tiến hành khởi tạo thiết bị mới từ trên CMS B1: Trên giao diện Thiết bị -> Danh sách thiết bị -> "Tạo thiết bị". B2: Khai báo thông tin thiết bị. B3: "Lưu" để hoàn thiện tạo thiết bị. Sau khi tạo xong thiết bị sẽ hiển thị mã thiết bị để kích hoạt KDS b, Kích hoạt khởi động KDS ORDER CONTROL B1:
Dùng thiết bị Android download ứng dụng Fabi KDS về cài đặt B2: Sử dụng mã thiết bị KDS được tạo nhập Device code B3: Tiếp theo để hoàn tất kích hoạt KDS ->Đăng nhập tài khoản bar, bếp-> Hiển thị giao hiện KDS Lưu ý: KDS ORDER CONTROL là thiết bị quản lý trả đồ nên sau khi setup cùng dải mạng với máy chủ thì KDS sẽ tự đông kết nối. 3.2.2 Cấu hình Ứng dụng KDS ORDER CONTROLTrên giao diện KDS click vào icon cài đặt để cấu hình cho KDSa, Cấu hình thiết bị B1: Trên giao diện thiết lập cửa hàng -> Cấu hình thiết
bị B2: Cấu hình các thông tin:
B3: Lưu -> Hiển thị thông báo Thành công hoàn thiện cấu hình. b, Thông tin nhà hàng Thông tin điểm bán hàng
Thông tin điểm bán hàng
Hướng
dẫn Hủy thiết bị KDS
B1: Trên giao diện thiết lập cửa hàng -> Thông tin cửa hàng -> Hủy thiết bị B2: Lấy thông tin mã quản lý thiết bị từ Điểm bán hàng để hủy KDS
B3: Hủy mã thiết bị để hoàn thiện hủy thiết bị KDS. 3.3 Luồng hoạt động của KDS Dine mô hình trả trước3.3.1 Xử lý đơn khách mua mang về tại cửa hàngB1:
Order món từ POS -> Thanh toán đơn đẩy order xuống KDS Maker B2: KDS MAKER nhận thông tin làm đồ ở tab "Chi tiết" và tab "Yêu cầu" theo vị trí máy in đã setup để bar, bếp theo dõi trả trả đồ theo 3 cách:
Sau khi ấn Trả đồ món order sẽ được xóa khỏi danh sách và đẩy thông tin xuống POS, KDS ORDER CONTROL sẽ nhận thông báo món đã hoàn thành từ POS. Lưu ý: Trường hợp trả món theo số lượng thì hệ thống sẽ tự động trả theo thứ tự order, món nào đơn nào gọi trước trả trước. B3: KDS ORDER CONTROL nhận thông báo từ POS -> Click vào thông
báo để xem thông tin chi tiết. Tại tab Yêu cầu" sẽ hiển thị các đơn bán mang về để nhân viên trả đồ.
3.3.2 Xử lý đơn khách đặt hàng onlineB1: Khi đơn online được đẩy về Pos nhân viên sẽ check lại đơn và click Xác nhận và tạo hóa đơn -> đẩy order xuống KDS MAKER để bar, bếp làm đồ. B2: KDS MAKER
nhận thông tin , bar và bếp sẽ theo dõi thiết bị của mình để làm và click “Trả đồ”. B3: Sau khi các món hoàn thành, KDS ORDER CONTROL sẽ nhận thông báo -> Nhân viên theo dõi màn hình KDS ORDER CONTROL chuẩn bị đồ đồ và gửi hàng cho shipper. B4: Tại Pos nhân viên sẽ chuyển trạng thái của đơn 3.3.3 Luồng báo hết món (KDS maker và KDS order control)Trong trường hợp chuẩn bị đồ trả làm món nhưng nguyên liệu bị hết hoặc thiếu thì nhân viên có thể cập nhật KDS báo hết món. B1: Trên màn hình làm đồ KDS click icon hết món. B2: Trên màn Báo hết
món click vào món hết nguyên liệu B3: Click nút mũi tên thoát màn Báo hết món để cập nhật món hết. Lưu ý: FABI MANAGERGiới thiệu Fabi ManagerĐể hỗ trợ thêm cho hệ thống vận hành, iPOS có thêm trợ thủ đắc lực Fabi Manager trong việc quản lý từ xa. Fabi Manager là ứng dụng được cài trên các thiết
bị nhỏ gọn như Smartphone giúp người dùng tiện theo dõi các Báo cáo hoặc mua bán trên Marketplace,... Người dùng cần đăng nhập để sử dụng app Fabi Manager. Lưu ý: - Chỉ có 3 quyền sau được đăng nhập trên Fabi Manager:Owner, Quản lý chuỗi nhà hàng, kế toán. Đăng nhập: B1: Người
dùng sẽ dùng tài khoản được tạo trên Fabi CMS để đăng nhập B2: Tải app Fabi Manager -> Nhập tài khoản và mật khẩu -> Đăng nhập Đăng xuất: Đổi ngôn ngữ
Anh/Việt: hiện hệ thống hỗ trợ 2 ngôn ngữ Tiếng Anh và Tiếng Việt. 1. Tài khoảnTại tab Tài khoản, người dùng sẽ xem thông tin tài khoản và cấu hình 1 số cấu hình. 1.1 Lấy mã Tocken hỗ trợTrường hợp tài khoản bị lỗi, sai lệch số liệu thì người dùng sẽ vào "Lấy mã Tocken hỗ trợ" để tạo mã gửi cho bộ
phận support iPOS.vn (Hotline hỗ trợ:19004766 nhánh 2). Mã Tocken sẽ hết hạn và mất sau 2h 1.2 Kênh thông báoKênh thông báo: Cho phép gửi thông báo khi có hóa đơn mới và các các hóa đơn sửa, xóa. Người dùng chỉ nhận thông báo hoa đơn trong phạm vi mình quản lý. Mặc định khi mới đănng nhập lần đầu sẽ KHÔNG nhận thông báo hóa đơn mới. 1.3 Quản lý mã PINMã PIN: là mã gồm 6 chữ số để quản lý cửa hàng xác nhận giảm giá hoặc bỏ món tại cửa hàng. Chỉ có tài khoản Owner và Quản lý chuỗi được cấu hình thay đổi mã PIN điểm bán hàng trong phạm vi mình phụ trách. 1.4 Đổi mật khẩuNgười dùng có thể tự đổi mật khẩu bằng cách chọn "Đổi mật khẩu" -> Khai báo đầy đủ thông tin-> OK để hoàn tất đổi mật khẩu. 2. Thông báoTab Thông báo: được chia làm 2 phần nhỏ 3. MarketplaceCác tài khoản được đăng nhập Fabi Manager đều có thể tự chủ động mua hàng/đăng tin rao vặt trong Marketplace. 3.1 Mua hàngLưu ý: Do chính sách của Apple nên bản IOS trên iphone không bán sản phẩm phần mềm. B1: Vào tab "Marketplace" -> Chọn thành phố: khu vực cân mua hàng B2: Người dùng tiến hành chọn mục cần mua (Phần cứng - phần mềm/Nguyên liệu)
-> chọn sản phẩm Lưu ý: Giỏ hàng không thêm được cùng lúc sản phẩm Phần cứng phần mềm và Nguyên liệu . Nếu trong giỏ có sản phẩm "Phần cứng - phần mềm" khi thêm sản phẩm "Nguyên liệu" thì giỏ hàng hiện tại sẽ bị xóa hết mặt hàng và ngược lại. B3:
Click vào "giỏ hàng" để check lại sản phẩm và thêm mã voucher nếu có B4: Click "Tiếp tục" để tiến hành khởi tạo đơn và thanh toán Lưu ý: - Mục "Phần cứng - phần mềm" khi thanh toán chỉ áp dụng 1 ví điện tử là Momo. B5: Theo dõi lịch sử xử lý đơn hàng vào mục "Nhật ký Order" Các đơn hàng chỉ có phần mềm hệ thống sẽ tự động chuyển trạng thái đã hoàn thành và kích hoạt luôn cho điểm mua hàng 3.2 Tin rao vặtTin rao vặt là một hình thức quảng cáo, mang tính chất cộng đồng và bình dân . Rao vặt giống như một hình thức loan tin giúp tăng doanh số về kinh doanh hoặc dịch vụ của một cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Vào tab "Marketplace" -> vào mục "Tin rao vặt": Hiển thị danh sách các tin mà người dùng đăng lên quảng cáo hoặc liên hệ để mua hàng. Để
tạo tin giao vặt thao tác các bước sau: B1: Trên giao diện Marketplace -> Vào mục "Tin giao vặt" click dấu + để tạo tin
B2: Click "Đăng tin" và chờ tin được duyệt. Để Xem trạng thái tin vào mục "Tin rao vặt
của tôi" (Tin của bạn: hiển thị danh sách trang thái tin đã tạo) Người dùng có thể đóng góp ý kiến để xây dựng hệ thống thông minh, tiên lợi hơn: Trên giao diện Marketplace -> Ý kiến đóng góp-> nhập thông tin -> gửi ý kiến. 4. Báo cáo
Vào tab "Báo cáo" hiển thị bảng dashboard gồm 7 biểu đồ chính: Tổng doanh thu, Nguồn đơn, Mặt hàng bán chạy nhât, Nhóm bán hàng chạy nhất, Phương thức thanh toán, Chương trình khuyến mãi, Doanh thu theo cửa hàng. -Lưu ý: Với 1 số mô hình cửa hàng bán qua 12h đêm muốn xem báo cáo ngày hôm trước thì cần setup "Giờ bắt đầu bán" để xem
doanh thu mà không cần phải chọn 2 ngày liền nhau dẫn đến sai lệch số liệu. Trên giao diện danh sách điểm bán hàng -> Click cửa hàng cần setup->Cấu hình nâng cao ->"Giờ bắt đầu bán" chọn giờ cần setup Các báo cáo sẽ được tính theo giờ bắt đầu bán. -Lưu ý: Giờ bắt đầu bán chỉ hiển thị khi cửa hàng setup giờ bắt đầu bán hoặc các cửa hàng cùng khung
giờ bán (giờ bắt đầu bán khác 00h). Để xem chi tiết báo cáo người dung click "Xem thêm" trên tab "Báo cáo". 4.1 Xu hướng bán hàng
Mặc định hệ thống sẽ so sánh ngày theo thứ trong tuần. Ví dụ: Hôm nay hệ thống sẽ so sánh ngày hôm nay là 20/5/2020 (thứ 4) với thứ 4 của tuần trước là ngày 13/05/2020. Ngoài ra người có thể tùy chọn ngày để so sánh.
Mặc định hệ thống sẽ so sánh giữa tuần xem báo cáo với tuần trước Ví dụ: Hôm nay là thứ 4 - 20/05/2020, Hệ thống sẽ so sánh các ngày trong tuần này từ Chủ Nhật - 17/05/2020 đến thứ 7 - 23/05/2020 với tuần trước đó (Từ ngày Chủ nhật - 10/04/2020 đến ngày Thứ 7 - 16/05/2020). Ngoài ra người dùng có thể chọn so sánh số liệu với tuần
này của năm ngoái.
Mặc định hệ thống sẽ so sánh giữa năm xem báo cáo với năm trước đó Ví dụ: Hôm nay là ngày 20/05 năm
2020 -> Hệ thống sẽ so sánh các tháng năm trong 2020 với năm trước đó là 2019. 4.2 Tổng doanh thu
4.3 Doanh thu theo cửa hàngBáo cáo hiển thị doanh thu NET(Doanh thu thực tế)của 1 hay nhiều cửa hàng. 4.4 Báo cáo tổng quanBáo cáo thể hiện tổng
quan dữ liệu theo từng thông số: Doanh thu, tổng giảm giá, tổng chiết khấu, phí dịch vụ,.... Có thể xem chi tiết từng hóa đơn, nhật ký order của các danh mục: Chương trình khuyến mãi, Phương thức thanh toán, Nguồn đơn. 4.5 Chương trình khuyến mãi
4.6 Nguồn đơn hàng
4.7 Mặt hàng bán chạy nhấtBất kỳ thương hiệu nào cũng đều có những món ăn / đồ uống Best Seller (bán chạy nhất) và là linh hồn thương hiệu để khách hàng luôn nhớ tới khi nhắc đến, dựa vào báo cáo này người dùng có thể thống kê được những món thuộc Best Seller trong thực đơn của mình. Bên cạnh đó báo cáo cũng chỉ ra những món bán chậm Giúp chủ cơ sở biết được món
nào đang bán chậm dựa vào doanh thu & số lượng món bán ra từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để quảng bá sản phẩm, thu hút sự chú ý của khách hàng một cách tốt hơn, ngoài ra báo cáo này còn giúp người dùng đưa ra các quyết định điều chỉnh tồn kho nguyên vật liệu hợp lý tránh tình trạng hỏng hoặc nguyên vật liệu hết hạn sử dụng gây lãng phí
4.8 Nhóm hàng bán chạy nhất
4.9 Loại món bán chạy nhấtTùy mục đích và mô hình nhà hàng mà người quản lý, chủ thương hiệu cần dữ liệu doanh số theo món ăn đã được phân loại. 4.10 Phương thức thanh toán
4.11 Báo cáo hóa đơn theo thời gian
Lưu ý: Báo cáo này ở Fabi Manager không có chức năng hủy hóa đơn 4.12 Báo cáo theo dõi bán hàng Dine-inĐể xem "Báo cáo theo dõi bán hàng Dine-in" (Bán hàng tại chỗ), người dùng cần phải kích
hoạt theo dõi bán hàng Dine-in trong cấu hình "Điểm bán hàng".
Báo cáo giúp khách hàng theo dõi được thực tế tổng số bàn đang có khách theo từng khoảng thời gian để có sự điều chỉnh hợp lý về nhân sự, nguyên vật liệu. Để biết chi tiết các bàn chỉ cần click vào Các bàn đang phục vụ" muốn xem thông tin. 4.13 Báo cáo chốt ca
Lưu ý: Báo cáo chốt ca trên Fabi Manager không có chức năng hủy
hóa đơn 4.14 Báo cáo hóa đơn sửa, xóa
và lịch sử chi tiết của từng nghiệp vụ sửa/xóa 4.15 Báo cáo sửa xóa hóa đơn sau khi in chốt đồ, tạm tính
4.16 Báo cáo thu chi
4.17 Nhật kí orderNhật kí oder: lưu trữ thông tin order của hóa đơn trên từng thiết bị.
Đối với những hóa đơn bán mang về thì nhật kí không có thông tin khu vực bàn. Nhật kí order chỉ hiển thị nhật kí order trên thiết bị không liên quan đến thương hiệu hay tài khoản. 4.18 Báo cáo bỏ mónNghiệp vụ bỏ món (xóa món) được chia làm 2 loại:
Báo cáo bỏ món cho thấy được các món được bỏ để bộ phận quản lý đưa ra những điều chỉnh, tránh sai sót và gian dối trong quá trình vận hành nhà hàng. (Bỏ món nào với số lượng bao nhiêu từ bàn nào, ai là người bỏ món và khoảng thời gian bỏ món là khi nào) Lưu ý: Báo cáo bỏ món trên Fabi Manager chỉ hiển thị các món bị xóa trong chi tiêt đơn. 4.19 Báo cáo thời gian trung bình làm mónLưu ý: Báo cáo thời gian làm món trung bình chỉ áp dụng với nhà hàng sử dụng thiết bị KDS MAKER. Chủ thương hiệu xem được thời gian trung bình làm món, hoàn thành món của từng nhân viên bar, bếp khi phụ trách làm đồ; từ đó có thể điều chỉnh nhận lực cũng như công thức làm đồ sao cho hợp lý. 4.20 Báo cáo thời gian trung bình hoàn thành đơnLưu ý: "Báo cáo thời gian hoàn thành đơn trung bình" chỉ áp dụng với nhà hàng sử dụng thiết bị KDS ORDER CONTROL kết hợp với KDS MAKER. Báo cáo thể hiện được thời gian hoàn thành đơn trung bình kể từ lúc nhận đơn, giúp chủ Thương hiệu điều chỉnh nguồn lực và tối ưu việc
chuẩn bị đơn gửi khách. 4.21 Báo cáo lịch sử hết đồChủ thương hiệu thấy được thời gian nào, cửa hàng nào, món nào hết để điều phối nguồn nguyên vật liệu/món ăn han chế tối đa việc hết món. Điều này khá nhạy cảm nếu nhân viên cố tình báo hết món để cắt bớt nguyên vật liệu.
Lưu ý: Lịch sử báo cáo hết đồ sẽ xóa định kỳ sau 30 ngày. 4.22 Đối soát kênh bán hàngĐối soát dành riêng cho các kênh bán hàng trả sau, giúp chủ thương hiệu đối soát lại danh sách hóa đơn mà kênh đối tác chưa thanh toán và đã thanh toán. 4.23 Đối soát công nợVới nhà hàng áp dụng phương thức thanh toán Nợ, khi phát sinh hóa đơn với phương thức này sẽ đươc lưu và tổng hợp lên Đối soát công nợ để nhà hàng quản lý. Người dùng có thể
xác nhận thanh toán cho từng đơn hoặc tất cả đơn còn nợ của từng khách hàng. 5. Kế toán voKế toán Vo là 1 giải pháp đơn giản phù hợp với các mô hình kinh doanh vừa và nhỏ. Chức năng Kế toán vo giống 1 cuốn sổ tay cho phép bạn quản lý và phân loại các khoản thu nhập và chi tiêu, tạo lập và theo dõi các kế hoạch tài chính trong kinh
doanh. 5.1. Quản lý lãi lỗQuản lý lãi lỗ giúp người dùng quản lý được các dòng tiền của mình để từ đó có chiến lược kinh doanh giảm lỗ tăng lãi. Người cùng chỉ việc khai báo báo giá nguyên vật liệu, chi phí trong tháng và chi phí phân bổ hàng tháng để hệ thống tính toán lãi lỗ và lợi nhuận. Biểu đồ lỗ lãi 13 tháng thì cực kỳ dễ nhìn, dễ hiểu, dễ nhớ, cho bạn một
cái nhìn rõ ràng về các khoản đầu tư kinh doanh của bạn. Lưu ý: 5.1.1 Chi phí nguyên vật liệuGiá thành nguyên vật liệu sẽ cho
người dùng thấy được giá bình quân theo tháng của nguyên vật liệu. B1: Khai báo giá vốn nguyên vật liệu gồm 2 trường hợp:
-> Khai báo giá trung bình trên CMS Fabi.
-> Người dùng chọn "Ciá thành iPOS Inventory" trên màn "Khai báo giá thành sản phẩm" > Liên hệ tư vấn để được hỗ trợ kết nối. -> Kết nối iPOS Inventory từ
Fabi: https://iposvn.gitbook.io/ipos-inventory/dang-ky-khoi-tao#1-1-tu-cms-fabi B2: Bán hàng trên Pos B3: Quay lại màn "Kế toán vo" > "Quản lý glãi lỗ" > "Chi
phi nguyên vật liệu" để xem số liệu Lưu ý: - Giá nhập trên "Kế toán vo" sẽ được đồng bộ lên "CMS Fabi" và ngược lại. - Không thể sửa giá mà hệ thống tính trung bình từ phần mềm iPOS Inventory
mà người dùng phải khai báo trên iPOS Inventory để cập nhật. - Trường hợp giá thành món bằng 0 và giá món lớn hơn hoặc bằng 50% giá bán sẽ có icon thông báo 5.1.2 Chi phí trong thángChi phí trong tháng gồm 25
khoản mục chi tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lãi lỗ nguồn tiền của người kinh doanh như: tiền lương, tiền thuế, tiền đồng phục, ... Người dùng cần thêm đầy đủ các chi phí trong tháng để tính lãi lỗ. Có thể khai báo nhiều giao dịch trong cùng 1 loại chi phí. Ngoài ra, người dùng có
thể dựa vào "Báo cáo thu chi" xem các phát sinh thu/chi dưới nhà hàng để khai báo chi phí đầy đủ hơn. Lưu ý: 5.1.3 Chi phí phân bổ hàng thángKhai
báo "Chi phí phân bổ" giúp cho việc tính toán chi phí các tài sản cố định, tiền thuê mặt bằng,... theo tháng phân bổ của cửa hàng. Việc nhập số tháng phân bổ có nghĩa là giá của công cụ, dụng cụ, tiền thuê nhà đó được chia đều cho số tháng khai báo. Giá này sẽ được tính vào chi phí mỗi tháng kể từ ngày mua. Vd: Mua máy pos giá 2tr phân bổ 2 tháng, ngày mua vào tháng 7 -> trong 2 tháng ( tháng 7, tháng 8) mỗi tháng sẽ tốn chi phí 1tr.
Lưu ý: 5.2. Quản lý Quỹ
5.2.1 Khai báo quỹ - Điều chỉnh quỹTại
tab "Kế toán vo" > "Quản lý quỹ" để bắt đầu khai báo quỹ.
Lưu ý: Bản "Kế toán vo" mới này cho phép người dùng tạo nhiều quỹ tiền mặt tùy nhu cầu và mục đich của người sử dụng.
Người dùng click vào "Tổng số dư" để xem màn "Tài chính hiện tại" và chỉnh sửa lại quỹ đã tạo. Để chỉnh sửa quỹ người dùng click vào dấu 3 chấm và chọn mục cần chỉnh sửa.
Khi click vào quỹ sẽ xem được các giao dịch trong quỹ. 5.2.2 Giao dịch thu chiViệc tạo các giao dịch thu/chi giúp người
dùng có kế hoạch chi tiêu kinh doanh trong tương lai. Hệ thống sẽ thống kê dữ liệu trong 13 tháng. B1: Tại màn "Quản lý Quỹ" > Click dấu cộng: B2: Chọn hạng mục
Lưu ý 1: Với các khoản chi hoạch toán vào chi phí thì bắt buộc chọn cửa hàng. Sửa thu/ chi: Tại màn "Quản lý quỹ" > Lịch sử thu chi > Lọc giao dịch cần sửa > Chọn giao dịch > Cập nhật thông tin > Lưu Xóa thu/ chi: Tại màn "Quản lý quỹ" > Lịch sử thu chi > Lọc giao dịch cần sửa > Chọn giao dịch > cClick "Xóa" > xác nhận "OK" để xóa. Lưu ý 2: Hệ thồng sẽ tính toán để người dùng thấy được tình hình thu/chi 1 cách khách quan nhất thông qua các biểu đồ: Tình hình thu chi, biểu đồ tròn cho thấy tỉ lệ chi tiêu các hạng mục phục vụ cho việc tra cứu,kiểm soát thu chi. Với "Biểu đồ chi 13 tháng" được thống kê 12 tháng gần nhất và tháng
hiên tại của năm trước đó để người dùng tiện so sánh. Lưu ý 3: Luân chuyển tiền không tính vào thu/chi. 5.2.3 Giao dịch vay nợ và theo dõi vay nợNgoài việc quản lý quỹ với số tiền vốn có thì người dùng có thể phát sinh các giao dịch đi vay/nợ để thêm vốn hoặc đầu tư kinh doanh.
Sau khi tạo giao dịch vay nợ, người dùng vào xem "Theo dõi vay nợ" trên màn "Quản lý quỹ". Người dùng có thể chỉnh sửa giao dịch vay nợ nếu có sai xót:
Lưu ý 1: Khi sửa vay nợ hệ thống không cho thay đổi nghiệp vụ và người cho vay/ người vay. Nếu số liệu bị thay đổi thì hệ thống sẽ cập nhập lại dữ liệu được chỉnh sửa.
Lưu ý 2: Giao dịch vay nợ bị xóa sẽ bị ẩn khỏi danh sách và hệ thống sẽ tính toán lại dữ liệu thay đổi. Việc "Theo dõi vay nợ" giúp người dùng theo dõi tình hình vay thế nào, trả nợ đến đâu và tạo lịch sử ghi chép
thống kê lại tất cả các khoản vay nợ đang và đã thực hiện. Lưu ý 3: Hệ thống sẽ gửi thông báo nhắc nhở khi đến ngày thu nợ, trả nợ. 5.2.4 Lịch sử ghi chépLịch sử ghi chép thống kê lại tất cả các giao dịch, các nghiệp vụ đã tạo trong "Quản lý quỹ". Tại màn này người dùng cũng có thể tạo thêm hoặc sửa, xóa các giao dịch chưa khóa sổ. 5.3 Mời Mời người khác theo dõiViệc quản lý sổ sách kế toán vo chỉ cần một người làm, bạn có thể thêm người vào để theo dõi số liệu nếu cần thiết.
Lưu ý: 5.4 Xem lại giới thiệuXem lại giới thiệu để người dùng có thể xem lại giới thiệu về các chức năng và lợi ích đem lại khi dùng "Kế toán vo". FABI LITEI Giới thiệu chungĐại dịch COVID-19 bùng phát là một “Đòn
chí mạng” khiến bức tranh toàn cảnh ngành F&B thay đổi đáng kể. Sự thay đổi này khiến các doanh nghiệp phải tự làm mới mình, tìm ra những hướng đi mới phù hợp với nhu cầu thị trường để tồn tại và phát triển mạnh mẽ hơn. II Thông tin cơ bản Fabi lite1. Khởi tạo thiết bị Fabi liteĐể sử dụng thiết bị Fabi lite ta tiến hành khởi tạo thiết bị từ trang cấu hình Web order: B1: Truy cập vào trang cấu hình Web order: https://weborder.ipos.vn/ để đăng ký hoặc đăng
nhập tài khoản B3: Dùng Smartphone quét mã QR CODE hoặc tài app Fabi lite và nhập mã đã tạo ở B2 > Click "Đăng nhập" để vào giao diện Fabi lite Lưu ý: 2. Đơn hàng - Tab nhận đơnTất cả các thông tin về đơn hàng online về Fabi Lite sẽ lưu ở mà hình Đơn hàng với đầy đủ các trạng thái. Các đơn cùng trạng thái sẽ được sắp xếp cạnh nhau. Các trạng thái đơn hàng online: Lưu ý: Để chuyển đổi trạng thái sang giao vận cần tự chuyển trạng thái trên Fabi Lite nếu không kết nối với đơn vị vận chuyển. Thông tin chung về đơn hàng - Mã đơn hàng - Số tiền - Số món - Số điện thoại khách đặt - Loại đơn hàng : Giao ngay/ Tự đến lấy Thông tin chi tiết đơn hàng - Mã đơn hàng - Loại đơn: Giao ngay, Tự đến lây - Thời gian đặt hàng hoặc thời gian khách đến lấy hàng - Chi tiết đơn hàng - Nguồn đặt hàng: Order page (iPOS Web Order) - Phương thức thanh toán: Tiền mặt, Chuyển khoản... - Giá trị đơn hàng: Tổng tiền, VAT, Phải thu - Thông tin chi tiết khách đặt hàng: Tên, sđt, địa chỉ nhận hàng 3. Báo hết món Fabi LiteTrong trường hợp chuẩn bị đồ làm món nhưng nguyên liệu bị hết hoặc thiếu thì nhân viên có thể cập nhật Fabi Lite báo hết món. B1: Trên màn "Báo hết món" click vào món hết nguyên liệu B2: Click nút mũi tên thoát màn Báo hết món để cập nhật món hết Món báo hết sẽ được cập nhật ngay trên trang đặt hàng iPOS Web Order. Lưu ý: 4. Báo cáo Fabi LiteGiao diện
báo cáo hiển thị biểu đồ và danh sách món bán hàng chạy nhất. Dựa vào báo cáo này người dùng có thể thống kê được những món thuộc Best Seller trong thực đơn của mình, bên cạnh đó báo cáo cũng chỉ ra những món bán chậm để chủ sở hữu có thể điều chỉnh nguyên liệu và thực đơn hay quảng cáo món Best Seller. Ngoài ra có thể xem danh sách đơn hàng và chi
tiết từng đơn để kiểm tra lại thông tin. Lưu ý: 5. Nhà hàng - Thông tin nhà hàngĐiểm
bán hàng
Thông
tin thiết bị
Lưu ý: Với thiết bị iPhone app không bị chạy ngầm nên sẽ không có nút "Thoát ứng dụng". Hủy thiết bị
III Xử lý đơn online trên Fabi Lite1. Xử lý đơn Giao ngayĐơn giao ngay từ Web Order được đẩy về Fabi Lite với ghi chú trên đơn là "Giao ngay". B1: Trên giao diện "Tất cả đơn" -> Tìm đến đơn hàng giao ngay ở mục "CHỜ XÁC NHẬN" B2: Click vào đơn đặt hàng để xủ lý Xác nhận đơn hoặc Hủy không nhận đơn
B3: Tiến hành làm đồ và giao đơn cho đơn vị vận chuyển -> click Giao vận để chọn đơn vị vận chuyển phù hợp
-> Sau khi xế xác nhân đơn thì trạng thái đơn hàng trên Fabi Lite sẽ được tự đông cập nhật thông qua app của tài xế đã kết nối giao vận với cửa hàng. 2. Xử lý đơn Tự đến lấyĐơn tự đến lấy là đơn được khách hàng order đặt trước và sẽ hẹn thời gian để tự đến cửa hàng nhận đồ. Đơn hàng nhận tại cửa hàng
hiển thị về Fabi Lite với ghi chú trên đơn là "Tự đến lấy". B1: Trên giao diện "Tất cả đơn" -> Click vào đơn hàng "Tự đến lấy" ở mục trạng thái "CHỜ XÁC NHẬN" B2: Xác nhận -> Xác nhận thời gian cần để làm đồ cho khách đến lấy Người dùng sẽ chọn thời gian để nhắc trước lúc khách lấy đồ. Hệ thống sẽ tính toán và thông báo về thiết bị khi đến thời gian khách chuẩn bị đến lấy
đồ. Sau khi xác nhận đơn hàng chuyển về trạng thái "ĐÃ XÁC NHẬN" đồng thời đơn hàng sẽ hiển thị ở tab Tự đến lấy". B3: Đến thời gian nhắc hệ thống hiển thị thông báo để nhân viên chuẩn bị đồ B4: Sau khi chuẩn bị đồ xong -> click "Thông báo trả đồ" chuyển trạng thái đơn hàng thành "ĐANG TRẢ ĐỒ" B5: Sau khi khách đến nhận hàng trả tiền -> click "Hoàn thành" chuyển trạng thái đơn hàng thành "ĐÃ HOÀN THÀNH" Đơn chuyển qua trạng thái "ĐÃ HOÀN THÀNH" đồng thời đơn hàng sẽ bị ẩn trong tab "Tự đến lấy" Fabi PartnerFabi đã ra mắt trang Fabi Partner: https://partner.ipos.vn/login giúp các partner tiếp cận khách hàng khi có nhu cầu kết nối. I. Biểu mẫu kết nốiSau khi đăng nhập thành công thì cần vào cấu hình Biểu mẫu kết nối. B1: Trên giao diện "Biểu mẫu đăng kí" -> Click icon để up file hợp đồng, link callback,...B2: Click bào "Mẫu đăng kí" mặc định để thay đổi tiêu đề và nội dung. B3: Click vào dấu + để thêm trường mới -> Nhập tiêu đề và chọn thuộc tính phù hợp. B4: Chọn tab Xem trước kiểm tra lại biểu mẫu -> Lưu biểu mẫu
II. Email nhận thông báoCác mail được thêm sẽ nhận thông báo khi có yêu cầu kết nối từ khách hàng. Lưu ý: Với mail Outlook khi nhận thông báo sẽ không có nút "Xác nhận yêu cầu". - Thêm mail: Click Thêm email -> Nhập mail nhận thông báo -> Lưu - Sửa mail: Trên trang danh sách mail nhận thông báo -> Tìm mail cần sửa click dấu 3 chấm -> Sửa để thay đổi mail-> lưu - Xóa mail: Trên trang danh sách mail nhận thông báo -> Tìm mail caafn xóa click dấu 3 chấm -> xóa-> Xác nhận III. Thương hiệu yêu cầu kết nốiHiển thị danh sách các thương hiệu cần kết nối. Trên trang "Thương hiệu yêu cầu kết nối"-> Click vào thương hiệu cần xét duyệt-> Kiểm tra lại thông tin khách hàng để duyệt yêu cầu kết nối.
IV. Thương hiệu đã kết nốiThương hiệu đã kết nối: hiển thị danh sách thương hiệu đã được xét duyệt. FAQ FABiI. Xử lý các trường hợp liên quan đến máy POS1.1. Phần cứng1.2. Phần mềm1- Trường hợp máy Pos vào được WIfi/Cắm mạng LAN nhưng không vào được internet Cách xử lý - Tắt chế độ ưu tiên KHÔNG LÀM PHIỀN trên phần Cài Đặt - Xóa hết các Rule KHÔNG LÀM PHIỀN trên phần Cài Đặt 2- Trường hợp tự cập nhật update version khi có phiên bản mới. II. Xử lý các trường hợp liên quan đến máy PDACMS FABi VersionsBản cập nhập 09/2021:Các tính năng
mới: Bản cập nhật 02/08/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 28/06/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 31/05/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 10/05/2021:Các tính năng được cải thiện: Bản cập nhật 07/04/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 05/04/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 02/04/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 23/03/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 16/03/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 15/03/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 08/03/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 04/03/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 22/02/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 19/01/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 12/01/2021:Các
tính năng mới: Bản cập nhật 05/01/2021:Các tính năng mới: Bản cập nhật 30/12/2020:Các
tính năng mới: Bản cập nhật 25/12/2020:Các tính năng mới: Bản cập nhật 25/11/2020Các tính năng mới: Bản cập nhật 11/11/2020Các tính năng mới: Bản cập nhật 03/11/2020Các tính năng mới: POS FABi VersionsPhiên bản v1.14.8 - cập nhật ngày 12/01/2021:
Phiên bản v1.13.2 - cập nhật ngày 03/11/20202:
Phiên bản v1.12.5 - cập nhật ngày 19/10/2020:
Phiên bản v1.11.0 - cập nhật ngày 21/09/2020:
Phiên bản v1.10.5 - cập nhật ngày 01/09/2020:
Phiên bản 1.10.0 - cập nhật ngày 19/8/2020
Phiên bản 1.9.0 - cập nhật ngày 27/07/2020
Phiên bản 1.8.0 - cập nhật ngày 13/07/2020
Phiên bản 1.6.4 - cập nhật ngày 18/05/2020:
Phiên bản 1.6.3 - cập nhật ngày 09/05/2020:
Phiên bản 1.6.0 - cập nhật ngày 28/04/2020:
Phiên bản 1.5.14 - cập nhật ngày 09/03/2020:
Phiên bản 1.5.13 - cập nhật ngày 06/03/2020:
Phiên bản 1.5.12 - cập nhật ngày 27/02/2020:
Phiên bản 1.5.11 - cập nhật ngày 25/02/2020:
Phiên bản 1.5.10 - cập nhật ngày 24/02/2020:
Phiên bản 1.5.9 - cập nhật ngày 13/02/2020:
Phiên bản 1.5.8 - cập nhật ngày 10/02/2020:
Phiên bản 1.5.7 - cập nhật ngày 03/02/2020:
Phiên bản 1.5.6 - cập nhật ngày 17/01/2020:
Phiên bản 1.5.1 - cập nhật ngày 07/01/2020:
Phiên bản 1.5.0 - cập nhật ngày 06/01/2020:
PDA FABi VersionsPhiên bản v1.5.0 - cập nhật ngày 01/09/2020:
Phiên bản 1.4.0 - cập nhật ngày 19/08/2020:
Phiên bản 1.3.1 - cập nhật ngày 13/07/2020:
Phiên bản 1.2.2 - cập nhật ngày 03/06/2020:
Phiên bản 1.1.5 - cập nhật ngày 16/03/2020:
Phiên bản 1.1.4 - cập nhật ngày 09/03/2020:
Phiên bản 1.1.3 - cập nhật ngày 03/03/2020:
Phiên bản 1.1.2 - cập nhật ngày 25/02/2020:
Phiên bản 1.1.1 - cập nhật ngày 18/02/2020:
Phiên bản 1.1.0 - cập nhật ngày 10/02/2020:
Phiên bản 1.0.13 - cập nhật ngày 08/01/2020:
Phiên bản 1.0.12 - cập nhật ngày 07/01/2020:
Phiên bản 1.0.11 - cập nhật ngày 06/01/2020:
Phiên bản 1.0.10 - cập nhật ngày 06/01/2020:
Phiên bản 1.0.9 - cập nhật ngày 02/01/2020:
Phiên bản 1.0.8 - cập nhật ngày 12/12/2019:
Phiên bản 1.0.7 - cập nhật ngày 11/12/2019:
KDS FABi VersionsPhiên bản 1.1.2 - cập nhật ngày 13/07/2020
FABi Manager VersionsPhiên bản 2.2.0 (Android):
Phiên bản 2.1.0:
Phiên bản 2.0.0:
|