Tháng tư tiếng anh đọc là gì

Bản dịch

Ví dụ về đơn ngữ

With the next season of the show starting on 24 April, viewers are already doing guesswork on who'll be next to kick the bucket.

The case was remanded to April 27 when Justice Jennifer Hoshizaki will hand down a sentence.

Anyone who posts a comment will be sent an electronic gift voucher, which must be redeemed by 30 April 2013.

Starting on April 9, the training will focus on basic bike skills and those taking part must have a road bike with racing handlebars.

In April, the probe body on the reserve heist in its interim report found gross negligence and lack of knowledge at the central bank.

kẻ xâm phạm đời tư danh từ

Hơn

  • A
  • Ă
  • Â
  • B
  • C
  • D
  • Đ
  • E
  • Ê
  • G
  • H
  • I
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • Ô
  • Ơ
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • Ư
  • V
  • X
  • Y

Đã bao giờ bạn ngồi lật từng tờ lịch và đặt câu hỏi tại sao lại có các tháng trong năm chưa? Với người nước ngoài thì các tháng trong tiếng Anh sẽ đọc như thế nào? Với mỗi tháng trong tiếng Việt thì cũng tương ứng có 12 tháng trong tiếng Anh. Tuy nhiên chỉ khác nhau về cách đọc mà thôi, vì vậy để đọc được các tháng trong tiếng Anh bạn nên ghi nhớ những điều căn bản sau đây.

Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh

Tháng tư tiếng anh đọc là gì

Các tháng trong tiếng anh

Vì sao lại có các tháng trong tiếng Anh? Vì sao lại bắt đầu từ tháng Giêng? Chúng ta hãy cùng đi tìm nguồn gốc của nó nhé!

Nội dung bài viết

  • 1 Nguồn gốc
  • 2 Các tháng trong tiếng Anh
    • 2.1 Một số lưu ý:
  • 3 Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh
    • 3.1 Tháng 1 tiếng Anh
    • 3.2 Tháng 2 
    • 3.3 Tháng 3 tiếng Anh
    • 3.4 Tháng 4
    • 3.5 Tháng 5:
    • 3.6 Tháng 7 tiếng Anh
    • 3.7 Tháng 8
    • 3.8 Tháng 9 
    • 3.9 Tháng 10 tiếng Anh
    • 3.10 Tháng 11 và tháng 12 trong tiếng Anh
    • 3.11 CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
      • 3.11.1 Dành cho bạn:

Nguồn gốc

Người La Mã cổ đại sử dụng tên các vị thần để đặt tên cho mọi thứ, lúc bấy giờ họ có một vị thần gác cửa tên là Janus. Vị thần này có hai mặt để cùng lúc canh gác hai mặt của một lối ra vào và lễ kỉ niệm của vị thần này được diễn ra vào đầu năm khi người ta nhìn lại năm cũ và bước sang năm mới.

Từ đó, tên vị thần này đã được gắn với tháng đầu tiên trong năm và trong tiếng Latinh “tháng Giêng” là Januarius mensis (mang nghĩa là tháng của Janus). Sau khi cụm từ này du nhập vào Anh khoảng trước nửa thế kỉ 14 đến khoảng năm 1931 thì từ tiếng Anh để chỉ tháng Giêng là Januarie, tình cờ Janus cũng là nguồn gốc của từ Janitor (người gác cửa). Kể từ đó, tháng Giêng được lấy làm tháng bắt đầu của một năm và có tên gọi như bây giờ.

Các tháng trong tiếng Anh

Các tháng Tiếng Anh Phiên âm Viết tắt
Tháng 1 January [ˈdʒænjuəri] Jan
Tháng 2 February [ˈfebruəri] Feb
Tháng 3 March [mɑːtʃ] Mar
Tháng 4 April [‘eɪprəl] Apr
Tháng 5 May [meɪ] May
Tháng 6 June [dʒuːn] Jun
Tháng 7 July [dʒuˈlaɪ] Jul
Tháng 8 August [ɔː’gʌst] Aug
Tháng 9 September [sep’tembə] Sep
Tháng 10 October [ɒk’təʊbə] Oct
Tháng 11 November [nəʊ’vembə] Nov
Tháng 12 December [dɪ’sembə] Dec

Các bạn chú ý khi đọc các tháng trong tiếng Anh, chúng thường đi kèm với giới từ “in” ở phía trước tên tháng nên ta sẽ có: in + Tháng.

E.g. We will have an event in October. (Chúng tôi sẽ có một sự kiện vào tháng 10.)

Một số lưu ý:

  • Ngày: giới từ on
  • Tháng/ năm: giới từ in
  • Ngày + tháng: giới từ on
  • Ngày + tháng + năm: giới từ on

E.g.

  • I visited my grandmother in my hometown on Monday. (Tôi đến thăm bà tôi ở quê vào thứ Hai.)
  • Lionel Messi was born on June 24th, 1987. (Lionel Messi sinh ngày 24 tháng 6 năm 1987.)
  • My family is going to travel to London on July, 21st. (Gia đình tôi sẽ đi du lịch đến London vào ngày 21 tháng Bảy.)
  • I love coming back to my university in September because I can meet many new students. (Tôi thích trở lại trường đại học của mình vào tháng 9 vì tôi có thể gặp nhiều sinh viên mới.)

Các bạn đã nắm được cách đọc tên của các tháng trong tiếng Anh nhưng mỗi cái tên có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiều phần dưới đây nhé!

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1 tiếng Anh

Tháng tư tiếng anh đọc là gì

January theo tiếng Anh là vậy còn theo tiếng La Tinh thì đọc là Januarius, nó được đặt theo tên vị thần của thời gian như đã nói ở trên. Vị thần thời gian là người phản ánh cả quá khứ lẫn tương lai và tháng 1 cũng là tháng đầu tiên của một năm mới dương lịch cho nên được đặt tên như vậy.

Tháng 2 

Tháng tư tiếng anh đọc là gì

Tháng 2 trong tiếng Anh gọi là February, trong tiếng La tinh gọi là Februarius, nó có nghĩa là thanh từ. Theo phong tục của người La Mã thì tháng 2 là tháng hành quyết các phạm nhân có tội lỗi nên người ta đã đặt tên cho tháng này như vậy và đồng thời nó cũng là lời nhắc nhở loài người hãy sống lương thiện, trân trọng cuộc sống, tránh mọi tội lỗi.

Tháng 3 tiếng Anh

Tháng tư tiếng anh đọc là gì

Được gọi là March, nguồn gốc xuất phát từ chữ Latinh là Maps. Thời La Mã cổ đại thì Maps là vị thần của chiến tranh và là cha của Ro – Myl và Rem. Hai người đó đã xây dựng lên thành phố Rim cổ đại nay được gọi là Roma.

Tháng 4

Tháng tư tiếng anh đọc là gì

Tháng 4 tiếng Anh Gọi là April, theo tiếng La tinh là Aprilis. Theo chu kỳ thời tiết trong một năm thì đây chính là thời kì cây cối đâm chồi nảy lộc, ‘Aprilis’ có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy tên đó để gọi tháng 4.

Tháng 5:

Tháng tư tiếng anh đọc là gì

May – tiếng Anh, Maius – tiếng La tinh. Có 2 cách để hiểu về ý nghĩa của tháng 5 này. Theo thần thoại Ý thì được đặt theo tên của thần Đất, còn theo thần thoại khác thì có thể gọi là phồn vinh.

Tháng 6 

June – tiếng Anh, Junius – tiếng Latinh. Theo thần thoại Hy Lạp thì tháng này được đặt theo tên của nữ thần Hera, còn theo thần thoại La mã cổ đại thì tháng này được đặt theo tên của nữ thần Ju-no-ra lavơ của thần Lu-pi-tơ.

Tháng 7 tiếng Anh

Tiếng Anh gọi là July – tiếng Latinh gọi là Julius. Theo truyền thuyết kể rằng vào năm 46 trước công nguyên Hoàng đế La Mã cổ đại Ju-li-us-le-sar đã có công rất lớn trong công cuộc cải cách dương lịch nên đã lấy tên tháng này đặt theo tên của vị Hoàng đế đó.

Tháng 8

August – tiếng Anh, Augustur– tiếng La Mã. Tháng này được đặt theo tên của một vị Hoàng đế La mã AuGus, ông đã có công sửa chữa sai sót trong việc ban hành lịch chủ tế thời bấy giờ. Và để kỉ niệm và tưởng nhớ tới ông nên người ta đã gọi tháng 8 theo tên ông và thêm 1 ngày trong tháng này bù cho tháng 2, dẫn đến ngày nay, tháng 8 có 31 ngày.

Tháng 9 

 Tháng này được gọi theo từ Septem trong tiếng Latinh, September trong tiếng Anh, nó có nghĩa là số 7 bởi vì ở thời kì La Mã cổ đại thì đây là tháng thứ 7 đầu tiên của một năm.

Tháng 10 tiếng Anh

October – tiếng Anh, Octo – tiếng La Mã. Tháng này đại diện cho sự ấm no – hạnh phúc, những tháng cuối năm được đổi thành tháng đủ trong lịch cũ thì đây là tháng 8.

Tháng 11 và tháng 12 trong tiếng Anh

NovemberDecember trong tiếng La Mã đọc là Novem và Decem. Hai tháng này đại diện cho sự mới mẻ thay đổi giữa cái cũ và bước sang cái mới. Hai tháng này tương ứng với tháng 9 và tháng 10 theo lịch cũ sau tháng 7 đầu tiên.

Các tháng trong tiếng Anh rất dễ học chỉ cần bạn luyện tập bằng cách viết thứ, ngày, tháng, năm vào vở mỗi ngày, bạn có thể ghi nhớ một cách dễ dàng.

Chúc các bạn thành công!

Tháng tư tiếng anh đọc là gì

Dành cho bạn:

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

Họ và tên

Số điện thoại

Địa chỉ email

Cơ sở gần nhất


* Vui lòng kiểm tra lại số điện thoại trước khi gửi thông tin.