Thuốc azithromycin 200 là thuốc gì

Thuốc Zithromax là một kháng sinh đường uống được dùng để điều trị các trong nhiễm trùng. Vậy thuốc được chỉ định trong những trường hợp nào, tác dụng phụ là gì và cách dùng như thế nào? Hãy cùng YouMed tìm hiểu Zithromax là thuốc gì thông qua bài biết sau đây. 

Zithromax là thuốc gì? Có những dạng bào chế nào?

Thuốc Zithromax có thành phần Azithromycin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.  Đây là sản phẩm thuộc thương hiệu Pfizer, một thương hiệu dược nổi tiếng của Mỹ.

Thuốc Zithromax có 2 các dạng bào chếlà viên nén và hỗn dịch như sau:

  • Viên nén 250 mg
  • Zithromax 500mg
  • Bột pha hỗn dịch uống đơn liều (gói) 100 mg
  • Bột pha hỗn dịch uống đa liều (chai) 200mg/5ml
Thuốc azithromycin 200 là thuốc gì
Thuốc Azithromycin

Thuốc Zithromax (Azithromycin) được sử dụng trong những trường hợp nào?  

Zithromax được dùng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng:

  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi), đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm họng, viêm amidan)
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Viêm tai giữa
  • Nhiễm trùng mắt
  • Bệnh lây nhiễm qua đường tình dục.

Thuốc Zithromax  là thuốc kê đơn. Chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.

>> Xem thêm: Tỏi: Kháng sinh tự nhiên – Tăng sức đề kháng

Thuốc azithromycin 200 là thuốc gì

Lưu ý khi sử dụng thuốc Zithromax

Bệnh nhân không nên sử dụng Zithroma nếu gặp phải các trường hợp sau:

  • Tiền sử bị vàng da hoặc các vấn đề về gan do dùng Zithromax
  • Dị ứng với Zithromax hoặc các thuốc cùng nhóm như clarithromycin, erythromycin, hoặc telithromycin.

Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bệnh nhân gặp các trường hợp sau:

  • Những bệnh nhân có vấn đề về gan
  • Bệnh thận
  • Nhược cơ
  • Rối loạn nhịp tim
  • Nồng độ kali trong máu thấp

Sử dụng Zithromax như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất?

Liều dùng

  • Zithromax là kháng sinh có tỷ lệ đề kháng thuốc khá cao ở Việt Nam nên bệnh nhân cần sử dụng đúng và đủ liều theo chỉ định của bác sĩ.
  • Các bệnh nhiễm khuẩn khác nhau sẽ có liều lượng và thời gian sử dụng khác nhau để đạt hiệu quả cao nhất. Liều thông thường Zithromax được sử dụng 1 lần/ngày với có nhiều dạng bào chế.

Cách dùng

  • Viên nén: uống cùng với 1 cốc nước lúc đói hoặc no.

Cách pha thuốc zithromax

  • Bột pha hỗn dịch uống đơn liều (gói): pha gói bột thuốc với một ít nước, uống ngay sau khi pha, có thể tráng cốc để uống hết lượng thuốc còn sót lại
  • Bột pha hỗn dịch uống đa liều (chai): pha thuốc cùng với 1 lượng nước đúng theo như nhà sản xuất yêu cầu, lắc đều chai ở mỗi lần lấy thuốc, uống đúng theo liều bác sĩ đã kê đơn.

Cách xử lý nếu quên liều Zithromax

  • Uống ngay liều đã quên ngay khi nhớ ra
  • Bỏ qua liều đã quên nếu sắp đến liều kế tiếp. 

Tác dụng phụ thuốc Zithromax

Bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các cơ quan y tế gần nhất nếu có một trong những triệu chứng:

  • Các dấu hiệu dị ứng nặng phát ban; ngứa, da đỏ, phồng rộp hoặc bong tróc; khò khè; đau thắt ở ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng các bộ phận miệng, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Sốt cao
  • Đau bụng nặng và tiêu chảy có máu
  • Tim đập nhanh, thở ngắn, chóng mặt
  • Xuất hiện các vết bầm bất thường
  • Vấn đề về gan: nôn mửa, đau bụng trên, vàng da, ăn không ngon, nước tiểu vàng sậm

Một số tác dụng phụ không mong muốn thường gặp khi sử dụng Zithromax:

  • Tiêu chảy
  • Đau bụng, nôn ói
  • Đau đầu

Tương tác thuốc

Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng điều trị của Zithromax và ngược lại. Báo cáo với bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc như:

  • Digoxin (thuốc điều trị suy tim)
  • Clarithromycin, Erythromycin (thuốc kháng sinh cùng nhóm)
  • Warfarin, Coumarin (thuốc điều trị huyết khối)
  • Thuốc kháng axit có chứa magie hoặc nhôm
  • Không được sử dụng các thuốc kháng acid chứa magie hoặc nhôm trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi sử dụng Zithromax như: Gaviscon, Maalox, Phospholugel… Những thuốc này có thể làm mất tác dụng của Zithromax.

Phụ nữ có thai và cho con bú có được sử dụng Zithromax không?

  • Không khuyến khích dùng cho phụ nữ có thai trừ trường hợp thực sự cần thiết.
  • Thuốc có qua đường sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ cho con bú trừ trường hợp thực sự cần thiết.

Bảo quản thuốc Zithromax (Azithromycin)

  • Bảo quản tránh xa tầm tay của trẻ em
  • Ðóng gói trong bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ15 – 30oC

Zithromax là thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, điển hình như viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan… Việc sử dụng Zithromax cần có chỉ định của bác sĩ, tránh việc lạm dụng tự ý mua thuốc. Nếu có bất kỳ điều gì chưa chắc chắn, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.

Azithromycin 200 sản xuất tại Công ty Cổ phần dược Hậu Giang. Thuốc có thành phần chính là Azithromycin Dihydrat.

Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan. Azithromycin còn được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia Trachomatis hoặc Neisseria Gonorrhoeae không đa kháng. Thuốc có dạng gói, điều chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.

Thuốc Azithromycin 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa.

  •  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.

  • Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia Trachomatis hoặc Neisseria Gonorrhoeae không đa kháng.

Dược lực học

Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm Macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, parainfluenzae và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp. Ngoài ra, Azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi.

Dược động học

Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu Azithromycin khoảng 50%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào. Một lượng nhỏ Azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.

Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.

Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Liều dùng

Người lớn

Liều dùng Azithromycin điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm

Dùng liều 500mg trong ngày đầu tiên, 4 ngày sau dùng 250mg/ngày.

Liều dùng Azithromycin điều trị bệnh lây truyền qua đường sinh dục

Khuyên dùng liều 1g.

Trẻ em

Liều dùng Azithromycin cho trẻ em ngày đầu tiên

10mg/kg thể trọng/ngày.

Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 khuyên dùng 5mg/kg thể trọng/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều

Chưa có tài liệu về quá liều của Azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Xử trí quá liều Azithromycin

Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Khi sử dụng thuốc Azithromycin 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Cũng như Erythromycin, Azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với Erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.

    Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, Azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.

    Tác dụng phụ thường gặp

    Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

    Tác dụng phụ ít gặp

    Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Phát ban, ngứa. Viêm âm đạo, cổ tử cung...

    Tác dụng phụ hiếm gặp

    Phản ứng phản vệ, phù mạch, men transaminase tăng cao, giảm bạch cầu trung tính nhất thời.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Azithromycin chống chỉ định với người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Macrolid.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi sử dụng Azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.

Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40ml/ phút.

Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của Azithromycin qua sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng Azithromycin với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác.

Tương tác thuốc

Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.

Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.

Khi dùng chung với Cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin cho thích hợp.

Khi sử dụng đồng thời với Digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng Digoxin.

Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

https://drugbank.vn/thuoc/Azithromycin-200&VD-25100-16