Tiếng Anh lớp 4 trang 68 lesson 3

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 10: Lesson 3 trang 68-69 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 4.

Tiếng Anh lớp 4 Unit 10: Lesson 3 (trang 68-69)

Video giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 10: Lesson 3 (trang 68-69)

1. Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

Tiếng Anh lớp 4 trang 68 lesson 3

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã chơi cầu lông sáng hôm qua.

Tôi đã xem ti vi tối hôm qua.

Mai đã vẽ một bức tranh lớn vào cuối tuần trước.

2. Listen and tick. Then say aloud (Nghe và tích. Sau đó đọc lớn.)

Tiếng Anh lớp 4 trang 68 lesson 3

Tiếng Anh lớp 4 trang 68 lesson 3

Tiếng Anh lớp 4 trang 68 lesson 3

Đáp án:

1. /d/

2. /t/

3. /id/

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã chơi cầu lông chiều hôm qua.

2. Chúng tôi đã xem ti vi vào buổi tối.

3. Mai đã vẽ nhiều bức tranh đẹp.

3. Let’s chant. (Cùng hát)

Tiếng Anh lớp 4 trang 68 lesson 3

Hướng dẫn dịch:

Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

Cậu ấy đã chơi cầu lông.

Hôm qua cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã xem ti vi.

Hôm qua bạn đã làm gì?

Mình đã vẽ tranh.

4. Read and tick (Đọc và tích)

Tiếng Anh lớp 4 trang 68 lesson 3

Đáp án:

1. Linda watered the flowers in the garden yesterday morning.

2. She played chess with my father yesterday afternoon.

3. She watched TV yesterday evening.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào mọi người. Đó là ngày Chủ nhật và trời rất lạnh. Mình ở nhà. Vào buổi sáng, mình tưới hoa trong vườn. Vào buổi chiều, mình chơi cờ với ba mình. Sau bữa tối, mình xem ti vi. Mình rất vui.

5. Write about you. (Viết về em.)

Gợi ý:

Yesterday, I was at home. Because it was Saturday so I didn't go to school. In the morning, I visited my grandparents with my brother.

In the afternoon, I played badminton with my friend.

In the evening, I watched TV with my family.

Hướng dẫn dịch:

Ngày hôm qua, tôi ở nhà. Bởi vì nó là ngày thứ Bảy nên tôi không đi học. Vào buổi sáng, tôi thăm ông bà mình với anh trai tôi.

Vào buổi chiều, tôi chơi cầu lông với bạn tôi.

Vào buổi tối, tôi xem ti vi với gia đình mình.

6. Project (Dự án)

Work in pairs. Ask your partners where they were and what they did last weekend. Then tell the class about it.

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo cặp. Hỏi các bạn của em xem họ đã ở đâu và họ đã làm gì vào cuối tuần trước. Sau đó kể cho cả lớp nghe về điều đó.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:

Tiếng Anh lớp 4 Unit 10: Lesson 1 (trang 64-65): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại). Where were you yesterday, Linda...

Tiếng Anh lớp 4 Unit 10: Lesson 2 (trang 66-67): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại). Where were you yesterday, Mai...

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 20 Lesson 3 (trang 48-49 Tiếng Anh 4) giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 4 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 4

    1. Listen and repeat. (Nghe và đọc lại.)

    Bài nghe:

    de’licious: Seafood is de’licious.

    e’normous: The hotel by the sea is e’normous.

    No’vember: He is going to visit Sa Pa in No’vember.

    De’cember: Linda is going to London this De’cember.

    Hướng dẫn dịch:

    Hải sản thì ngon.

    Khách sạn gần biển thì to lớn.

    Cậu ấy sẽ thăm Sa Pa vào tháng 11.

    Linda sẽ đi Luân Đôn vào tháng 12 này.

    2. Listen and circle. Then write and say aloud. (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.)

    1. b 2. b 3. a 4. a

    1. Seafood is expensive.

    2. We stay in an enormous hotel.

    3. We are going to Ho Chi Minh City this November.

    4. Is your holiday in September?

    Hướng dẫn dịch:

    1. Hải sản đắt tiền.

    2. Chúng tôi ở trong một khách sạn to lớn.

    3. Chúng tôi sẽ đến Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 11 này.

    4. Kỳ nghỉ của bạn vào tháng Chín phải không?

    3. Let’s chant. (Chúng ta cùng hát ca.)

    Bài nghe:

    Where are you going for a holiday?

    To Ha Long Bay.

    When are you going?

    In November.

    Where are you going to stay?

    In a hotel.

    What are you going to enjoy?

    Delicious seafood.

    What are you going to do then?

    Swim in the sea.

    Hướng dẫn dịch:

    Bạn sẽ đi đâu vào kì nghỉ?

    Đến vịnh Hạ Long.

    Bạn sẽ đi khi nào ?

    Vào tháng 11.

    Bạn sẽ ở tại đâu?

    Trong khách sạn.

    Bạn sẽ thưởng thức gì?

    Hải sản ngon.

    Bạn sẽ làm gì sau đó?

    Bơi ở biển.

    4. Read andcomplete. (Đọc và hoàn thiện.)

    1. They are going to have a holiday in Ha Long Bay. 2. They are going to stay in a nice hotel by the sea. 3. In the morning, they are going to swim in the sea. 4. They are going to have a boat cruise around the bay. 5. They are going to eat seafood.

    Hướng dẫn dịch:

    Ba mẹ tôi và tôi sẽ có một kì nghỉ ở vịnh Hạ Long vào thứ Bảy tới. Chúng tôi sẽ ở tại một khách sgn đẹp ở gần biển.

    Vào buổi sáng, chúng tôi sẽ bơi ở biển. Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ đi du thuyền vòng quanh vịnh. Chúng tôi sẽ ăn hải sản ngon ở Tuần Châu vào buổi tối. Chúng tôi sẽ có rất nhiều trò vui ở đây!

    1. Họ sẽ có một kỳ nghỉ ở Vịnh Hạ Long.

    2. Họ sẽ ở trong một khách sạn đẹp bên bờ biển.

    3. Vào buổi sáng, họ sẽ bơi ở biển.

    4. Họ sẽ có một chiếc thuyền du lịch quanh vịnh.

    5. Họ sẽ ăn hải sản.

    5. Write about the plan for your summer holidays. (Viết về kế hoạch cho kỳ nghỉ hè.)

    My family and I are going to Nha Trang next month. We are going to stay a hotel in Tran Phu street by the sea. In the morning, we are going to swim in the sea. In the afternoon, we are going to go on a boat cruise around the Hon Tre island. In the evening, we are going to eat seafood in a restaurant.

    Hướng dẫn dịch:

    Gia đình tôi và tôi sẽ đi Nha Trang vào tháng tới. Chúng tôi sẽ ở khách sạn trên đường Trần Phú gần biển. Vào buổi sáng, chúng tôi sẽ đi bơi ở biển. Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ đi du thuyền vòng quanh đảo Hòn Tre. Vào buổi tối, chúng tôi ăn hải sản ở nhà hàng.

    6.

    Work in pairs. Ask your partners about their plan for the summer holidays. Then tell the class about them. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của em về dự định của họ cho kì nghỉ hè. Sau đó nói cho cả lớp biết về chúng.)

    Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

    Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 10 Lesson 3 (trang 48-49 Tiếng Anh 4) giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 4 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới

      • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 4

      1. Listen and repeat. (Nghe và đọc lại.)

      Bài nghe:

      ed/d/ played: I played badminton yesterday morning.

      ed/t/ watched:I watched TV yesterday evening.

      ed/id/ painted:Mai painted a big picture last weekend.

      Hướng dẫn dịch:

      Tôi đã chơi cầu lông sáng hôm qua.

      Tôi đã xem ti vi tối hôm qua.

      Mai đã vẽ một bức tranh lớn vào cuối tuần trước.

      2. Listen and circle…(Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.)

      1. /d/

      2. /t/

      3. /id/

      Bài nghe:

      1. I played badminton yesterday afternoon.

      2. We watched TV in the evening.

      3. They painted many beautiful pictures.

      Hướng dẫn dịch:

      1. Tôi đã chơi cầu lông chiều hôm qua.

      2. Chúng tôi đã xem ti vi vào buổi tối.

      3. Mai đã vẽ nhiều bức tranh đẹp

      3. Let’s chant. (Chúng ta cùng hát ca.)

      Bài nghe:

      What did he do yesterday?

      What did he do yesterday?

      He played badminton.

      What did she do yesterday?

      She watched TV.

      What did you do yesterday?

      I painted pictures.

      Hướng dẫn dịch:

      Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

      Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

      Cậu ấy đã chơi cầu lông.

      Hôm qua cô ấy đã làm gì?

      Cô ấy đã xem ti vi.

      Hôm qua bạn đã làm gì?

      Mình đã vẽ tranh.

      4. Read andcomplete. (Đọc và hoàn thành.)

      1. Linda watered the flowers in the garden yesterday morning.

      2. She played chess with my father yesterday afternoon.

      3. She watched TV yesterday evening.

      Hướng dẫn dịch:

      Xin chào mọi người. Đó là ngày Chủ nhật và trời rất lạnh. Mình ở nhà. Vào buổi sáng, mình tưới hoa trong vườn. Vào buổi chiều, mình chơi cờ với ba mình. Sau bữa tối, mình xem ti vi. Mình rất vui.

      1.Linda tưới hoa trong vườn vào sáng hôm qua.

      2.Cô ấy chơi cờ với ba cô ấy vào chiều hôm qua.

      3.Cô ấy đã xem tivi vào tối hôm qua.

      5. Write about you. (Viết về em.)

      Yesterday, I was at home. Because it was Saturday so I didn’t go to school. In the morning, I visited my grandparents with my brother.

      In the afternoon, I played badminton with my friend.

      In the evening, I watched TV with my family.

      Hướng dẫn dịch:

      Ngày hôm qua, tôi ở nhà. Bởi vì nó là ngày thứ Bảy nên tôi không đi học. Vào buổi sáng, tôi thăm ông bà mình với anh trai tôi.

      Vào buổi chiều, tôi chơi cầu lông với bạn tôi.

      Vào buổi tối, tôi xem ti vi với gia đình mình.

      6. Project. (Dự án.)

      Last week, I were in the local zoo with my younger brother. I saw many special and beautiful animals.

      Hướng dẫn dịch:

      Cuối tuần trước tôi đã ở trong sở thú của địa phương cùng với em trai tôi. Tôi đã nhìn thấy nhiều loài động vật đặc biệt và đẹp đẽ.