Tiêu chuẩn ACI là gì

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - UBND tỉnh Quảng Nam yêu cầu toàn thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP trên địa bàn tỉnh là đối tượng F0 và F1 phải sắp xếp giải quyết công việc theo hình thức trực tuyến.

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Với lý do giá thành nhiên liệu xăng, dầu trong nước và thế giới liên tục tăng trong suốt thời gian vừa qua, nhiều doanh nghiệp vận tải đường bộ, thủy đã có thông báo tăng giá cước vận tải từ ngày 14/3 với mức tăng khoảng 10 - 25% so với mức giá cũ.

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Đó là mong muốn của đồng chí Mai Hùng Dũng - Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Bình Dương trong Hội thảo khoa học định hướng chiến lược quy hoạch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Xác định rõ việc xây dựng phường đạt chuẩn văn minh đô thị là một trong những nhiệm vụ quan trọng để thực hiện mục tiêu xây dựng Thủ đô Hà Nội “Xanh, văn hiến, thông minh, hiện đại”, thời gian qua, cấp ủy, chính quyền các cấp trên địa bàn thành phố đã và đang triển khai nhiều giải pháp thiết thực. Thành phố nỗ lực hoàn thành mục tiêu tỷ lệ phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn văn minh đô thị đạt từ 40% trở lên vào năm 2025.

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Sáng 9/3, tại Trung tâm Hội nghị và Triển lãm tỉnh Bình Dương, UBND tỉnh phối hợp với Tổng công ty Becamex IDC tổ chức Hội thảo khoa học định hướng chiến lược quy hoạch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2031, tầm nhìn đến năm 2050 với phần trình bày của Liên danh tư vấn VNI (Việt Nam Initative - sáng tạo Việt Nam) và ĐH Việt Đức VGU.

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội Chu Ngọc Anh vừa ký ban hành Quyết định số 837/QĐ-UBND, phê duyệt danh mục, kế hoạch lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố.

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Theo Công an quận Ngô Quyền (Hải Phòng), cơ quan chức năng đã tìm thấy người phụ nữ chở bé gái 2 tuổi và thả xuống cống nước ở đường Đông Khê 2 (phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền).

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Quy hoạch Thủ đô Hà Nội phải thể hiện được quan điểm đổi mới mạnh mẽ tư duy phát triển, nhất là đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành trên địa bàn; Tận dụng tối đa lợi thế phát triển từ các dự án kết cấu hạ tầng động lực về giao thông, du lịch, dịch vụ đã có và đang nghiên cứu đầu tư

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Theo các chuyên gia và doanh nghiệp, để xây dựng quy hoạch TP Thủ Đức (TP Hồ Chí Minh) thành đô thị hiện đại cần tập trung phát triển hạ tầng giao thông thông minh, quy hoạch đồng bộ; Phát huy lợi thế không gian bờ sông; Đẩy mạnh phát triển không gian ngầm, kinh tế về đêm...

Tiêu chuẩn ACI là gì

TTTĐ - Những ngày gần đây, dịch COVID-19 trên địa bàn TP Hà Nội diễn biến phức tạp với số ca mắc liên tục tăng cao, ảnh hưởng không nhỏ tới công tác lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhờ chủ động ứng phó, đến nay, cơ bản mọi hoạt động tại các đơn vị vẫn đảm bảo thông suốt, không bị đình trệ.

Link tải ebook miễn phí cho ae Yêu cầu quy phạm xây dựng đối với bê tông cốt thép (aci 318) và diễn giải CÁC YÊU CẦU QUY PHẠM XÂY DỰNG ĐỐI VỚI BÊ TÔNG CỐT THÉP (ACI 318-89) (SỬA ĐỔI 1992) VÀ DIỄN GIẢI - ACI 318R-89 (SỬA ĐỔI 1992)BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG ACI 318 Phần quy phạm của tài liệu này bao hàm cho việc thiết kế và thi công đúng công trình bê tông cốt thép. Phần này được viết dưới dạng có thể được chấp thuận và áp dụng bằng cách đối chiếu trong quy phạm xây dựng chung, và các ấn bản trước đây cũng đã được sử dụng rộng rãi theo cách này. Các chủ đề được bao hàm trong quy phạm là : bản vẽ và quy trình kỹ thuật; giám sát; vật liệu; yêu cầu độ bền; chất lượng bê tông; trộn và đổ bê tông; ván khuôn; ống đặt sẵn và mạch thi công; chi tiết cốt thép; phân tích và thiết kế; cường độ và khả năng sử dụng; tải trọng uốn và tải trọng dọc trục; lực cắt và lực xoắn; kéo dài cốt thép; hệ thống sàn; tường; móng; bê tông đúc sẵn; bê tông tiền áp; kết cấu vỏ mỏng và tấm gợn sóng; đánh giá cường độ của các kết cấu hiện hữu; các điều khoản đặc biệt về thiết kế địa chấn; và một phương pháp thiết kế khác trong Phụ lục A. Công tác chất lượng và thí nghiệm vật liệu dùng trong công trình được áp dụng thông qua việc đối chiếu với các quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn ASTM tương ứng. Công tác hàn cốt thép được bao hàm thông qua việc đối chiếu với tiêu chuẩn AWS tương ứng. Các số đo hàm lượng ion chloride được bao hàm thông qua việc đối chiếu với tiêu chuẩn AASHTO tương ứng. Bởi vì Quy phạm Xây dựng ACI được viết dưới dạng văn kiện luật pháp nên có thể được chấp thuận và áp dụng bằng cách đối chiếu trong quy phạm xây dựng chung, nó không thể trình bày các chi tiết hay các đề nghị thuộc về kiến thức cơ bản để thực hiện các yêu cầu hay các định hướng của nó. Đó là chức năng của phần diễn giải trong việc đáp ứng yêu cầu này. Phần diễn giải thảo luận về một số điểm lưu ý của hội đồng về việc phát triển quy phạm với việc nhấn mạnh vào các phần giải thích cho các điều khoản mới hay các điều khoản được sửa đổi có thể là chưa quen với người sử dụng. Các tài liệu tham khảo về nhiều dữ liệu nghiên cứu đã được tham khảo trong việc chuẩn bị quy phạm và được liệt kê ra cho những người sử dụng mong muốn nghiên cứu từng chủ đề riêng trong một chi tiết lớn. Các tài liệu khác cung cấp các hướng dẫn về việc thực hiện các yêu cầu của quy phạm này cũng được liệt kê ra. Số thứ tự chương và mục được đánh liên tục trong toàn quy phạm.MỤC LỤCPHẦN I - TỔNG QUÁTCHƯƠNG 1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG 318-7 1.1- Nội dung 1.2- Bản vẽ và quy trình kỹ thuật 1.3- Giám sát 1.4- Chấp thuận các hệ thống đặc biệt trong thiết kế và thi côngCHƯƠNG 2 - ĐỊNH NGHĨA 318-15PHẦN 2 - CÁC TIÊU CHUẨN VỀ THÍ NGHIỆM VÀ VẬT LIỆUCHƯƠNG 3 - VẬT LIỆU 3.0- Chú thích 3.1- Các loại thí nghiệm vật liệu 3.2- Xi măng 3.3- Cốt liệu 3.4- Nước 3.5- Cốt thép 3.6- Phụ gia 3.7- Cất giữ vật liệu 3.8- Các tiêu chuẩn được liệt kê trong tiêu chuẩn nàyPHẦN 3 - CÁC YÊU CẦU THI CÔNGCHƯƠNG 4 - CÁC YÊU CẦU VỀ ĐỘ BỀN 318-31 4.0- Chú thích 4.1- Tỷ lệ nước/ vật liệu có chứa xi măng 4.2- Môi trường đóng băng và tan băng 4.3- Môi trường sulfate 4.4- Bảo vệ chống ăn mòn cốt thépCHƯƠNG 5 - CHẤT LƯỢNG, TRỘN VÀ ĐỔ BÊ TÔNG 318-37 5.0- Ghi chú 5.1- Tổng quát 5.2- Chọn cấp phối bê tông 5.3- Định cấp phối trên cơ sở kết quả hiện trường và các mẻ trộn thử 5.4- Định cấp phối trên cơ sở tỷ lệ nước/vật liệu có chứa xi măng 5.5- Giảm bớt cường độ trung bình 5.6- Đánh giá và chấp thuận bê tông 5.7- Chuẩn bị thiết bị và đổ bê tông 5.8- Trộn bê tông 5.9- Vận chuyển bê tông 5.10- Đổ bê tông 5.11- Bảo dưỡng bê tông 5.12- Các yêu cầu đối với thời tiết lạnh 5.13- Các yêu cầu đối với thời tiết nóngCHƯƠNG 6 - VÁN KHUÔN, ỐNG ĐẶT SẴN, VÀ MẠCH THI CÔNG 318-55 6.1- Thiết kế ván khuôn 6.2- Tháo dỡ ván khuôn và cọc chống 6.3- Ống cứng và ống mềm đặt sẵn trong bê tông 6.4- Mạch thi côngCHƯƠNG 7 - CÁC CHI TIẾT CỐT THÉP 318-61 7.0- Ghi chú 7.1- Móc tiêu chuẩn 7.2- Đường kính uốn cong tối thiểu 7.3- Uốn cong cốt thép 7.4- Điều kiện bề mặt của cốt thép 7.5- Lắp đặt cốt thép 7.6- Các giới hạn về khoảng cách giữa các thanh thép 7.7- Lớp bê tông bảo vệ cốt thép 7.8- Các chi tiết cốt thép đặc biệt cho cột 7.9- Các mối nối liên kết 7.10- Cốt thép ngang cho cấu kiện chịu nén 7.11- Cốt thép ngang cho cấu kiện chịu uốn 7.12- Cốt thép gia cường chống co ngót và chống nứt nhiệt 7.13- Các yêu cầu đối với tính toàn vẹn của kết cấuPHẦN 4 - CÁC YÊU CẦU CHUNGCHƯƠNG 8 - PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ - CÁC ĐIỂM LƯU Ý CHUNG 318-75 8.0- Chú thích 8.1- Các phương pháp thiết kế 8.2- Các phương pháp phân tích 8.4- Phân bố lại các moment âm trong các cấu kiện liên tục chịu uốn không tiền áp 8.5- Modul đàn hồi 8.6- Độ cứng 8.7- Khẩu độ nhịp 8.8- Kết cấu cột 8.9- Phân bố hoạt tải 8.10- Thi công đà chữ T 8.11- Mạch thi công 8.12- Hoàn thiện sànCHƯƠNG 9 - CÁC YÊU CẦU VỀ CƯỜNG ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG 318-85 9.0- Chú thích 9.1- Tổng quát 9.2- Cường độ yêu cầu 9.3- Cường độ thiết kế 9.4- Cường độ thiết kế của cốt thép 9.5- Kiểm tra độ uốn võngCHƯƠNG 10 - TẢI TRỌNG UỐN VÀ TẢI TRỌNG DỌC TRỤC 10.0- Chú thích 10.1- Nội dung 10.2- Các giả định trong thiết kế 10.3- Các nguyên tác và các yêu cầu chung 10.4- Khoảng cách giữa các trụ đỡ ngang của cấu kiện chịu uốn 10.5- Lượng cốt thép tối thiểu trong cấu kiện chịu uốn 10.6- Phân bố cốt thép xoắn trong các dầm và sàn một phương 10.7- Các cấu kiện dày chịu uốn 10.8- Kích thước thiết kế của các cấu kiện chịu nén 10.9- Các giới hạn về cốt thép trong các cấu kiện chịu nén 10.10-Ảnh hưởng của tỷ lệ mảnh trong các cấu kiện chịu nén 10.11-Đánh giá tương đối ảnh hưởng của tỷ lệ mảnh 10.12-Các cấu kiện chịu tải dọc trục chống đỡ hệ thống sàn một phương 10.13-Sự truyền tải trọng trong cột qua hệ thống sàn 10.14-Cấu kiện chịu nén đổ nhiều lần 10.15-Cường độ chịu tảiCHƯƠNG 11 - LỰC CẮT VÀ LỰC XOẮN 11.0- Chú thích 11.1- Cường độ chịu cắt 11.2- Bê tông nhẹ 11.3- Cường độ chịu cắt của bê tông đối với cấu kiện không tiền áp 11.4- Cường độ chịu cắt của bê tông đối với cấu kiện tiền áp 11.5- Cường độ chịu cắt của cốt thép chịu cắt 11.6- Cường độ chịu cắt và chịu xoắn hỗn hợp đối với các cấu kiện không tiền áp có tiết diện chữ nhật hay chữ T 11.7- Ma sát cắt 11.8- Các điều khoản đặc biệt đối với các cấu kiện dày chịu uốn 11.9- Các điều khoản đặc biệt đối với dầm consol và dầm chìa 11.10- Các điều khoản đặc biệt đối với tường 11.11- Các điều khoản đặc biệt đối với cột 11.12- Các điều khoản đặc biệt đối với sàn và móngCHƯƠNG 12 - KÉO DÀI VÀ NỐI CỐT THÉP 318-171 12.0- Chú thích 12.1- Kéo dài cốt thép - Tổng quát 12.2- Kéo dài thanh và sợi thép gai chịu kéo 12.3- Kéo dài thanh thép gai chịu nén 12.4- Kéo dài cốt thép bó 12.5- Kéo dài các móc tiêu chuẩn chịu kéo 12.6- Neo cơ học 12.7- Kéo dài lưới thép gân hàn chịu kéo 12.8- Kéo dài lưới thép trơn hàn chịu kéo 12.9- Kéo dài cáp tiền áp 12.10- Kéo dài cốt thép chịu uốn - Tổng quát 12.11- Kéo dài cốt thép moment dương 12.12- Kéo dài cốt thép moment âm 12.13- Kéo dài cốt thép lưới 12.14- Nối cốt thép - Tổng quát 12.15- Nối thanh và sợi thép gai chịu kéo 12.16- Nối thanh thép gai chịu nén 12.17- Các yêu cầu đặc biệt đối với các kết cấu cột 12.18- Nối các lưới sợi thép gân hàn chịu kéo 12.19- Nối các lưới sợi thép trơn hàn chịu kéoPHẦN 5 - CÁC HỆ THỐNG HOẶC CÁC CẤU KIỆN KẾT CẤUCHƯƠNG 13 - SÀN HAI PHƯƠNG 318-201 13.0- Chú thích 13.1- Nội dung 13.2- Định nghĩa 13.3- Các bước trong thiết kế 13.4- Cốt thép sàn 13.5- Các lỗ chừa trong hệ thống sàn 13.6- Phương pháp thiết kế trực tiếp 13.7- Phương pháp khung tương đươngCHƯƠNG 14 - TƯỜNG 318-201 14.1- Chú thích 14.1- Nội dung 14.2- Tổng quát 14.3- Lượng cốt thép tối thiểu 14.4- Tường được thiết kế như các cấu kiện chịu nén 14.5- Phương pháp thiết kế theo kinh nghiệm 14.6- Tường không chịu lực 14.7- Tường như dầm trệtCHƯƠNG 15 - MÓNG 318-231 15.0- Chú thích 15.1- Nội dung 15.2- Lực và phản lực 15.3- Kết cấu móng chống đỡ cột hay bệ hình tròn hay hình đa giác 15.4- Moment trong móng 15.5- Lực cắt trong móng 15.6- Kéo dài cốt thép trong móng 15.7- Độ sâu móng tối thiểu 15.8- Truyền lực qua đế cột, tường, hay bệ có cốt thép 15.9- Móng nghiêng và móng bậc 15.10- Móng và bản đế hỗn hợpCHƯƠNG 16 - BÊ TÔNG ĐÚC SẴN 318-239 16.1. Nội dung 16.2- Thiết kế 16.3- Bản tường đúc sẵn 16.4- Chi tiết bê tông đúc sẵn 16.5- Nhận diện và đánh dấu 16.6- Vận chuyển, cất giữ, và lắp đặtCHƯƠNG 17 - CÁC CẤU KIỆN BÊ TÔNG CHỊU UỐN ĐỔ NHIỀU LẦN 318-243 17.0- Chú thích 17.1- Nội dung 17.3- Chống cọc 17.4- Cường độ chịu cắt dọc 17.5- Cường độ chịu cắt ngang 17.6- Đai cấu tạo để chống lực cắt ngangCHƯƠNG 18 - BÊ TÔNG TIỀN ÁP 318-247 18.0- Chú thích 18.1- Nội dung 18.2- Tổng quát 18.3- Các giả định trong thiết kế 18.4- Các ứng lực cho phép trong bê tông - Cấu kiện chịu xoắn 18.5- Các ứng lực cho phép trong cáp tiền áp 18.6- Hao hụt lực tiền áp 18.7- Cường độ chịu uốn 18.8- Các giới hạn đối với cốt thép trong các cấu kiện chịu uốn 18.9- Cốt thép được dính kết tối thiểu 18.10- Các kết cấu tĩnh không xác định 18.11- Các cấu kiện chịu nén - Các tải trọng uốn và tải trọng dọc trục hỗn hợp 18.12- Các hệ thống sàn 18.13- Các khu vực neo cáp tiền áp 18.14- Bảo vệ chống ăn mòn cho cáp tiền áp không được dính kết 18.15- Ống dùng trong ứng suất kéo trước 18.16- Vữa lỏng dùng để kết dính cáp tiền áp 18.17- Bảo vệ cáp tiền áp 18.18- Tác dụng và đo lực tiền áp 18.19- Neo và kẹp trong ứng suất kéo trướcCHƯƠNG 19 - KẾT CẤU VỎ MỎNG VÀ TẤM GỢN SÓNG 318-269 19.0- Chú thích 19.1- Nội dung và các định nghĩa 19.2- Phân tích và thiết kế 19.3- Cường độ thiết kế của vật liệu 19.4- Cốt thép cho vỏ mỏng 19.5- Thi côngPHẦN 6 - CÁC ĐIỂM CẦN LƯU Ý ĐẶC BIỆTCHƯƠNG 20 - ĐÁNH GIÁ CƯỜNG ĐỘ CỦA CÁC KẾT CẤU HIỆN HỮU 318-279 20.0- Chú thích 20.1- Đánh giá cường độ - Tổng quát 20-2- Điều tra phân tích - Tổng quát 20.3- Thí nghiệm tác dụng tải - Tổng quát 20.4- Thí nghiệm tải cho các cấu kiện chịu uốn 20.5- Các cấu kiện không phải là cấu kiện chịu uốn 20.6- Điều khoản dành cho mức độ tác dụng tải thấp 20.7- An toànCHƯƠNG 21 - CÁC ĐIỀU KHOẢN ĐẶC BIỆT VỀ THIẾT KẾ ĐỊA CHẤN 318-283 21.0- Chú thích 21.1- Định nghĩa 21.2- Các yêu cầu chung 21.3- Các cấu kiện chịu uốn của kết cấu khung 21.4- Cấu kiện khung chịu tải trọng uốn và tải trọng dọc trục 21.5- Các mạch nối của cấu kiện khung 21.6- Tường kết cấu, 21.7- Các cấu kiện khung không được thiết kế chống lại các lực do động đất 21.8- Các yêu cầu đối với cấu kiện khung trong các khu vực có mức rủi ro địa chấn trung bìnhTÀI LIỆU THAM KHẢO CHO PHẦN DIỄN GIẢI 318-309CÁC PHỤ LỤCPHỤ LỤC A - MỘT PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ KHÁC 318-321 A.0- Ghi chú A.1- Nội dung A.2- Tổng quát A.3- Ứng suất tải trọng làm việc cho phép A.4- Kéo dài và nối cốt thép A.5- Lực uốn A.6- Cấu kiện chịu nén có chịu uốn hay không A.7- Lực cắt và lực xoắnPHỤ LỤC B - CHÚ THÍCH 318-333PHỤ LỤC C - THÔNG TIN VỀ CỐT THÉP KIM LOẠI 318-339

Xem link download tại Blog Kết nối!