Vốn hóa là thuật ngữ chỉ tổng giá trị của công ty tại thời điểm hiện tại. Vốn hóa thị trường là một chỉ số mô tả về quy mô của một công ty và không đồng nhất với giá trị thực sự của công ty
Vốn hóa là thuật ngữ được sử dụng rất nhiều trong báo cáo tài chính và phân tích chứng khoán. Tỉ lệ vốn hóa thị trường của công ty được nhà đầu tư rất quan tâm. Hãy xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới vốn hóa và 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất trên sàn chứng khoán hiện nay.
1. Vốn hóa là gì? Tỉ lệ vốn hóa là gì?
Vốn hóa là tổng giá trị của một công ty trong một thời điểm cụ thể. Trong thực tế, vốn hóa bao gồm tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành, nợ dài hạn và thu nhập được giữ lại tức là tổng số tiền phải bỏ ra để mua lại doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại.
Khái niệm vốn hóa thị trường là tổng giá trị từ các loại vốn cổ phần mà công ty đang phát hành, hiểu một cách đơn giản là tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành trên sàn chứng khoán. Giá trị vốn hóa thị trường của một doanh nghiệp, công ty được tính bằng cách nhân số lượng cổ phiếu của công ty do các cổ đông nắm giữ với giá hiện tại của mỗi cổ phiếu.
Thuật ngữ vốn hóa rất quan trọng trong đầu tư chứng khoán
Bạn có thể áp dụng công thức sau để tính vốn hóa thị trường của một doanh nghiệp:
Vốn hóa thị trường = Giá 1 cổ phiếu x Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Ví dụ:
Công ty A có 60 triệu cổ phiếu đang lưu hành, mỗi cổ phiếu được bán với giá 30 ngàn đồng. Như vậy, giá trị vốn hóa thị trường của công ty A là 60 triệu x 30 ngàn đồng = 1.800 tỉ đồng.
Khi giá cổ phiếu tăng lên sẽ kéo theo giá trị vốn hóa thị trường của công ty tăng theo.
Thuật ngữ tỉ lệ vốn hóa (capitalization rate) khá quan trọng mà nhà đầu tư cần nắm được. Đây là khái niệm gắn với tỉ trọng của một loại vốn vay / cổ phần với tổng giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp.
Ở các công ty lớn thường có nhiều loại cổ phần và vốn vay, nhìn vào tỉ lệ vốn hóa có thể thấy sự quan trọng của mỗi loại cổ phần trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Chỉ số vốn hóa thị trường là mô tả về quy mô của một công ty, nhưng nó không đồng nhất với giá trị thực sự của công ty và cũng không phải giá trị vốn chủ sở hữu của một công ty mà chỉ đơn giản phản ánh tổng giá trị cổ phiếu của công ty đó.
Bên cạnh đó, cổ phiếu thường được thị trường định giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thực, giá trị sổ sách, có nghĩa là giá thị trường chỉ xác định mức độ mà thị trường sẵn sàng trả cho cổ phiếu của nó.
2. Ý nghĩa và vai trò của vốn hóa thị trường
Giá trị vốn hóa thị trường vô cùng quan trọng vì thế bạn có thể thấy thuật ngữ này được nhắc đến trong các bản phân tích và báo cáo tài chính. Chỉ số này được dùng để đánh giá một doanh nghiệp.
Chỉ số giá trị vốn hóa nói lên vị thế của doanh nghiệp
Giá trị vốn hóa thể hiện vị thế của một doanh nghiệp trên thị trường. Thông thường, các doanh nghiệp đầu ngành, hoạt động lâu năm sẽ có giá trị vốn hóa cao.
Giá trị vốn hóa cho thấy tiềm năng tăng trưởng giá cổ phiếu của một doanh nghiệp. Các công ty có vốn hóa lớn thường sẽ có tốc độ tăng trưởng chậm, nhưng ổn định và mang lại lợi nhuận lâu dài.
Những công ty có vốn hóa nhỏ thường mới được thành lập và chịu sự dẫn dắt của các doanh nghiệp dẫn đầu, chịu ảnh hưởng từ biến động thị trường. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có vốn hóa tầm trung và nhỏ mặc dù tiềm năng phát triển giá cổ phiếu mạnh nhưng không đảm bảo tính chắc chắn và độ rủi ro cao.
Doanh nghiệp có giá trị vốn hóa lớn thường có tính thanh khoản cao và hạn chế rủi ro khi đầu tư. Chính vì vậy, nhiều nhà đầu tư rất quan tâm và luôn tìm kiếm những mã cổ phiếu của các công ty có giá trị vốn hóa lớn để đưa vào danh mục đầu tư của mình.
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới vốn hóa thị trường
Giá trị vốn hóa của công ty luôn biến động theo giá cổ phiếu
Vốn hóa chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, vì thế nó không cố định, mà biến động theo từng thời điểm. Hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự biến động vốn hóa thị trường là thị giá cổ phiếu và số lượng cổ phiếu đang lưu thông.
Giá cổ phiếu trên thị trường (thị giá): Do nhiều yếu tố (cung cầu, tình hình chính trị, kinh tế vĩ mô, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty…) mà giá cổ phiếu liên tục biến động. Sự biến động của thị giá cổ phiếu là yếu tố quan trọng dẫn đến thay đổi giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp.
Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trên thị trường chứng khoán cũng là yếu tố quan trọng quyết định giá trị vốn hóa của doanh nghiệp. Nếu giá cổ phiếu cố định thì doanh nghiệp có số lượng cổ phiếu đang lưu thông càng lớn thì giá trị vốn hóa càng cao.
Hoạt động phát hành thêm hoặc thu mua lại các cổ phiếu đã phát hành của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến giá trị vốn hóa. Nếu doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu thì vốn hóa của công ty tăng, ngược lại, nếu công ty mua lại cổ phiếu thì sẽ làm cho vốn hóa giảm.
4. 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất trên sàn chứng khoán Việt Nam
Những cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường thuộc các doanh nghiệp lớn, dẫn đầu ngành, là nhóm Large cap hay Blue chip. Những cổ phiếu dạng này thường thu hút sức mua lớn do tính ổn định và mang lại thu nhập lâu dài cho nhà đầu tư.
Ngoài ra còn nhiều doanh nghiệp trong rổ VN30 với vốn hóa lớn, uy tín thuộc các nhóm ngành và lĩnh vực đa dạng cũng đem lại tiềm năng đầu tư dài hạn, ổn định trên thị trường.
Tham khảo các công ty có vốn hóa lớn để đầu tư an toàn
Bạn có thể tham khảo top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường Việt Nam hiện nay để nghiên cứu đưa vào danh mục đầu tư:
STT | Mã chứng khoán | Tên doanh nghiệp | Lĩnh vực hoạt động | Giá trị vốn hoá (Tỷ đồng) |
1 | VCB | Ngân hàng ngoại thương Việt Nam Vietcombank (TMCP) | Dịch vụ tài chính | 385.450 |
2 | VHM | Công ty cổ phần Vinhomes | Bất động sản | 330.601 |
3 | VIC | Tập đoàn Vingroup | Thương mại dịch vụ, công nghiệp, BĐS… | 309.692 |
4 | BID | Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV (TMCP) | Dịch vụ tài chính | 220.046 |
5 | GAS | Tổng công ty khí Việt Nam | Sản xuất dầu khí, bán lẻ sản phẩm dầu khí, dịch vụ dầu khí, | 207.281 |
6 | HPG | Tập đoàn Hòa Phát | Sản xuất ống thép, tôn mạ, thiết bị điện lạnh, nội thất… | 201.729 |
7 | TCB | Techcombank - Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (TMCP) | Dịch vụ tài chính | 173.966 |
8 | VNM | CTCP sữa Việt Nam Vinamilk | Dinh dưỡng, sữa, thực phẩm trẻ em, nước đóng chai, cà phê… | 169.077 |
9 | MSN | Công ty cổ phần tập đoàn Masan | Sản xuất và kinh doanh hàng tiêu dùng, đồ uống, nước tương, nước mắm… | 167.872 |
10 | VPB | VPbank - Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (TMCP) | Dịch vụ tài chính | 165.372 |
Danh mục đầu tư nên có cả cổ phiếu vốn hóa lớn, trung bình và nhỏ
Đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp có vốn hóa cao thường đáng tin cậy hơn, có xu hướng rủi ro thấp hơn nhưng lợi nhuận sẽ không tăng đột biến. Vì vậy, việc đa dạng hóa các danh mục đầu tư sẽ đem lại hiệu quả, tối ưu lợi nhuận và rủi ro trong mức chấp nhận được. Đừng quên theo dõi TOPI mỗi ngày để trau dồi thêm các kiến thức về thị trường chứng khoán nhé!
Định nghĩa giới hạn thị trường: giới hạn thị trường (tức là vốn hóa thị trường) là tổng giá trị thị trường của cổ phiếu đang lưu hành của công ty.Để tính toán giới hạn thị trường của công ty, bạn chỉ cần lấy giá cổ phiếu hiện tại và nhân nó với tổng số cổ phiếu đang lưu hành.Ví dụ: nếu Apple (AAPL) có 4,4 tỷ cổ phiếu đang lưu hành và giá cổ phiếu của nó là $ 318,18 mỗi cổ phiếu, mức vốn hóa thị trường của Apple sẽ là 1,4 nghìn tỷ đô la (4.400.000.000 lần $ 318,18).Thị trường giới hạn thường được các nhà đầu tư sử dụng để có được ước tính nhanh chóng về giá trị tổng thể của công ty.Các nhà đầu tư thường sẽ sử dụng vốn hóa thị trường là một yếu tố trong việc xác định mua cổ phiếu tiềm năng.Ví dụ, một nhà đầu tư tổ chức có thể muốn giới hạn giao dịch mua cổ phiếu của họ cho các công ty có vốn hóa thị trường lớn hơn 5 tỷ đô la để đảm bảo đủ thanh khoản.Cổ phiếu thường được phân loại theo Thị trường Cap: Mega-Cap (100 tỷ đô la cộng với), vốn hóa lớn (10 tỷ đô la-100 tỷ đô la), trung bình (2 tỷ-10 tỷ đô la), vốn hóa nhỏ (300 triệu-2 tỷ đô la),và giới hạn vi mô (dưới 300 triệu đô la).FYI-Nhiều công ty lớn nhất được liệt kê dưới đây đưa nó vào danh sách độc quyền cổ tức cao nhất của chúng tôi khi trả cổ phiếu MEGA-CAP. Các công ty lớn nhất theo bảng giới hạn thị trường Mô tả: Bảng sau đây liệt kê 50 công ty lớn nhất theo giới hạn thị trường (có sẵn trên các sàn giao dịch chứng khoán lớn của Mỹ như NYSE và NASDAQ).Bảng này bao gồm và có thể được sắp xếp trên: Biểu tượng đánh dấu công ty, tên công ty, thứ hạng giới hạn thị trường và giới hạn thị trường (tính bằng hàng tỷ đô la) cũng như thay đổi một ngày, một tháng và 12 tháng.Đối với số liệu thống kê tóm tắt của 50 công ty lớn nhất này theo giới hạn thị trường cũng như cách họ so sánh với chỉ số Dow, chỉ cần cuộn xuống để xem bảng tóm tắt.Bảng này được cập nhật mỗi ngày sau khi đóng. JNJ 0,5% 3,5% Giới hạn thị trường tăng khi giá cổ phiếu của công ty tăng.Biểu tượngCông tyCAP RANK12-29-22
12-29-22Thị trường CAP12-29-22
12-29-221D CHG12-29-22
12-29-221M CHG12-29-22
12-29-2212M CHG12-29-22
12-29-22AAPL Quả táo 1 2,066.4 2,8% -8,2% -27,7% MSFT Microsoft 2 1,797.1 2,8% -8,2% -27,7% MSFT Microsoft 3 1,147.9 0,3% -29,5% Googl Bảng chữ cái -0,9% 4 858.5 -1,1% -34,6% Amzn Amazon -1,6% 5 681.9 -10,6% -48,1% BRK-A Berkshire Hathaway 1,9% 6 495.1 -8,2% -27,7% MSFT Microsoft 0,3% 7 464.2 -29,5% Googl Bảng chữ cái -0,9% -1,1% 8 449.7 Googl Bảng chữ cái -0,9% -1,1% -34,6% 9 429.0 Amzn Amazon -1,6% -10,6% -48,1% 10 394.1 BRK-A Berkshire Hathaway 1,9% -1,5% 3,7% 11 390.8 UNH UnitedHealth 0,4% 4,8% JNJ 12 384.7 Johnson & Johnson 0,5% 0,8% 3,5% XOM 13 383.4 UNH UnitedHealth 0,4% 4,8% JNJ 14 361.6 -27,7% MSFT UnitedHealth 0,4% 4,8% 15 359.2 BRK-A Berkshire Hathaway 1,9% -1,5% 3,7% 16 348.7 -29,5% Googl Bảng chữ cái -0,9% -1,1% 17 344.8 Googl -48,1% BRK-A Berkshire Hathaway 1,9% 18 334.8 -1,5% Amzn Amazon -1,6% -10,6% 19 326.6 Amzn Amazon -1,6% -10,6% -48,1% 20 318.9 BRK-A Berkshire Hathaway 1,9% -1,5% 3,7% 21 288.1 UNH BRK-A Berkshire Hathaway 1,9% -1,5% 22 287.5 3,7% 2,8% UNH UnitedHealth 0,4% 23 281.0 4,8% -1,5% 3,7% UNH UnitedHealth 24 276.6 UNH UnitedHealth 0,4% 4,8% JNJ 25 265.9 Johnson & Johnson 0,5% 0,8% 3,5% XOM 26 250.7 ExxonMobil -1,2% 78,6% V 4,8% 27 236.0 JNJ Johnson & Johnson 0,5% 0,8% 3,5% 28 233.1 UnitedHealth 0,4% 4,8% JNJ Johnson & Johnson 29 231.1 0,5% 0,8% 3,5% XOM XOM 30 220.3 BRK-A Berkshire Hathaway 1,9% -1,5% 3,7% 31 219.5 UNH UnitedHealth 0,4% 4,8% JNJ 32 218.5 Johnson & Johnson 0,5% 0,4% 4,8% JNJ 33 211.0 Googl Bảng chữ cái -0,9% -1,1% -34,6% 34 202.6 Googl Bảng chữ cái -0,9% -1,1% -34,6% 35 197.0 Googl MSFT Microsoft 0,3% -29,5% 36 195.1 Googl -1,1% 0,8% 3,5% XOM 37 194.8 -8,2% ExxonMobil -1,2% 78,6% V 38 194.3 Hộ chiếu 1,5% -0,5% -4,6% TSM 39 192.3 Chất bán dẫn Đài Loan 4.0% -4,2% -37,4% JPM 40 187.4 UnitedHealth 0,4% 4,8% JNJ Johnson & Johnson 41 183.6 0,5% 0,8% 3,5% XOM ExxonMobil 42 176.7 -1,2% 78,6% V Hộ chiếu 1,5% 43 173.4 -8,2% -0,5% -4,6% TSM Chất bán dẫn Đài Loan 44 167.1 Johnson & Johnson -10,6% -48,1% BRK-A Berkshire Hathaway 45 164.9 0,5% UnitedHealth 0,4% 4,8% JNJ 46 162.4 0,5% 0,8% 3,5% XOM ExxonMobil 47 159.0 -1,2% 78,6% V Hộ chiếu Hộ chiếu 48 157.6 Googl UnitedHealth 0,4% 4,8% JNJ 49 157.5 -29,5% Googl Bảng chữ cái -0,9% -1,1% 50 156.9 2,8% -34,6% Amzn AmazonCAP RANK12-29-22
12-29-22Thị trường CAP12-29-22
12-29-221D CHG12-29-22
12-29-221M CHG12-29-22
12-29-2212M CHG12-29-22
12-29-22-1,6% -10,6% 371.6 Amzn -1,2% -34,6% Amzn -10,6% -10,6% UNH UnitedHealth 0,4% 4,8%
Johnson & Johnson
0,8%
XOM