Trên bản đồ có ghi :tỉ lệ 1:30000000 có nghĩa là gì

a. Bản đồ là gì?

  • Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ trái đất trên một mặt phẳng.

b. Tỉ lệ bản đồ là gì?

  •  Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.

c. Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ :

  • Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
  • Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.

  • Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ càng nhiều.
  • Tiêu chuẩn phân loại :
    • Lớn : tỉ lệ trên : 1 : 200.000
    • Trung bình : từ : 1: 200.000 đến 1:1000.000
    • Nhỏ : dưới : 1:1000.000

d. Ý nghĩa:

  • Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
  • Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước:

  • Đánh dấu khoảng cách hai điểm.
  • Đo khoảng cách hai điểm
  • Dựa vào tỉ lệ số, tính 1cm trên thước bằng ……cm ngoài thực tế. Sau đó đổi ra đơn vị mét (m), hoặc kilômet (km).

Trả lời:

Ti lệ bản đồ 1: 2 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ ứng với 2 000 000 cm hay 20 km trên thực địa.

  • Một cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?
  • Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?

Trả lời:

  • Ti lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.
  • Ti lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000. có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.
  • Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là Hình 8, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn hình 9.

Trả lời:

Ti lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.

Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 2.000.000 và 1: 6.000.000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực địa?

Trả lời:

  • Nếu ti lệ bản đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:

                             5cm X 200000 = 1000000 cm = 10 km.

  • Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:

                            5cm X 6000000 = 30000000 cm = 300 km.

Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

Trả lời:

Trước hết, cần đổi 105 km = 10500000 cm.

– Tính tỉ lệ cùa bản đồ đó là:

10500000 cm : 15 cm = 700000

=> Vậy tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700000

Trả lời:

Trên bản đồ có ghi :tỉ lệ 1:30000000 có nghĩa là gì

Giải bởi Vietjack

Tỉ lệ 1 : 3000.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 3000.000 cm hay 30 km trên thực địa.

=> 4 cm (trên bản đồ) bằng: 4 x 30 = 120 km (trên thực địa)

Đáp án: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với

A. 5000 cm trên thực địa

B. 500 cm trên thực địa

C. 50 km trên thực địa

D. 5 km trên thực địa.

Câu 2:

Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm

A. Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.

B. Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.

C. Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.

D. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

Câu 3:

Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì

A. Mức độ chi tiết của bản đồ càng thấp.

B. Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn.

C. Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

D. Sai số về hình dạng và diện tích các vùng đất càng thấp.

Câu 4:

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ có

A. tỉ lệ rất lớn.

B.tỉ lệ lớn.

C. tỉ lệ trung bình.

D. tỉ lệ nhỏ.

Câu 5:

Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào

A. kí hiệu bản đồ.

B. tỉ lệ bản đồ.

C. phép chiếu đồ.

D. mạng lưới kinh, vĩ tuyến

Câu 6:

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là

A. 1 : 900.000

B. 1 : 100.000

C. 1 : 3000.000

D. 1 : 1000.000

Bình luận