Trong ms Word để định dạng dành sách dạng số sau khi quét chọn dữ liệu cần định dạng ta chọn

Các phím tắt giúp thao tác nhanh trong WORD

ngày 03-11-2021

Microsoft Word là phần mềm Văn phòng phổ biến trong soạn thảo, định dạng các loại văn bản và tài liệu. Khi thao tác trên Word, đôi khi chúng ta có thể bấm nhanh các phím tắt thay vì click chuột chọn như thông thường để tiết kiệm thời gian và tăng năng suất làm việc.

Dưới đây là bộ các phím tắt thông dụng trong Microsoft Word. Các bạn có thể lưu lại và ghi nhớ những phím tắt mà mình thích để tiện cho việc thao tác sau này

Menu & Toolbars

  • Alt, F10: Mở menu lệnh
  • Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiên ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ.
  • Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ.
  • Enter: Mở lệnh đang chọn trên Menu hoặc Toolbar.
  • Alt + Spacebar: Hiển thị Menu hệ thống.
  • Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong Menu con.

Tạo, Chỉnh Sửa Và Lưu Văn Bản

  • Ctrl + N: Tạo văn bản mới.
  • Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.
  • Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.
  • Ctrl + C: Sao chép văn bản.
  • Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.
  • Ctrl + V: Dán văn bản.
  • Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.
  • Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.
  • Ctrl + P: In ấn văn bản.
  • Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.
  • Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.
  • Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.

Chọn Đoạn Văn Bản Hoặc Một Đối Tượng Nào Đó.

-- Di chuyển, chọn đoạn văn

  • Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía sau.
  • Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía trước.
  • Ctrl + Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng sau.
  • Ctrl + Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng trước.
  • Shift + (mũi tên hướng lên): Di chuyển con trỏ chuột đến hàng trên
  • Shift + (mủi tên hướng xuống): Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dưới.
  • Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.

-- Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng

  • Backspace: Xóa một kí tự phía trước.
  • Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.
  • Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.
  • Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.

-- Di chuyển đoạn văn bản

  • Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.
  • Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản
  • Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản
  • Ctrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
  • Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

-- Định dạng văn bản

  • Ctrl + B: In đậm.
  • Ctrl + D: Mở hộp thoại thay đổi font chữ.
  • Ctrl + I: In nghiêng.
  • Ctrl + U: Gạch chân.

-- Căn lề đoạn văn bản

  • Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.
  • Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.
  • Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.
  • Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.
  • Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.
  • Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M
  • Ctrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.
  • Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.
  • Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Sao Chép Định Dạng Văn Bản

  • Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.
  • Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Tạo Số Mũ

  • Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2
  • Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ H2O

Làm Việc Trên Các Bảng Biểu

  • Tab: Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.
  • Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.
  • Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.
  • Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.
  • Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.
  • Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.
  • Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu
  • Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
  • Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.
  • Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.
  • Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng
  • Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.

Chúc các bạn thao tác tốt trên Word.

Nguồn: Tổng hợp từ Internet

Tin cùng chuyên mục

  • 3 PHÍM CHỨC NĂNG TRONG BÀI THI MOS

  • Các hàm tài chính trong Excel

  • 10 bước tạo Form tính trong Word

  • [Word] Định dạng viết hoa đầu dòng tự động

Bạn nghĩ sao khi cấp trên yêu cầu bạn in báo cáo cho sếp xem hoặc in ấn tài liệu chuẩn bị cho một cuộc họp. Trong khi sếp đang vội còn bạn thì cứ mãi loay hoay không biết chỉnh sửa trang in như thế nào để tài liệu in ra được đẹp mắt. Trong bài này chúng mình cùng thảo luận về cách in ấn tài liệu trong Microsoft Word nhé!

Style là một tập hợp của các định dạng (cỡ chữ, màu sắc, dãn cách dòng, level,…) được áp dụng đối với một phần văn bản. Giống như một Template, các phần văn bản khác nhau nếu áp dụng cùng một Styles trong cùng 1 Theme sẽ có định dạng giống nhau. Khi thay đổi các thuộc tính trong style thì tất cả những phần văn bản nào đã được định dạng bởi style đó sẽ tự động thay đổi theo.

Để thêm Style mới bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Vào tab Home > nhóm Styles chọn biểu tượng mũi tên góc bên phải (hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+Ctrl+Shift+S). Cửa sổ Styles sẽ hiện ra:

Nhóm Style của tab Home và cửa sổ Style

Bước 2: Chọn New Styles, Word sẽ hiển thị hộp thoại Create New Style from Formatting.

Bước 3: Thiết lập các thông số trong hộp thoại Create New Style from Formatting.

  • Name: nhập tên style mới.
  • Style Type: chọn kiểu style từ danh sách.
  • Formatting: thiết lập định dạng kểu chữ, cỡ chữ, chế độ chữ, màu chữ, canh chỉnh… Có thể click nút Format để thiết lập nhiều định dạng hơn.

 Bước 4: Click chọn OK để kết thúc.

Để áp dụng style cho văn bản:

  • Chọn đoạn văn bản muốn áp dụng style.
  • Vào thẻ Home > nhóm Styles > chọn style cần sử dụng.

Xem ngay: Hướng dẫn sử dụng Word cơ bản

II. Định dạng trang và in ấn

Định dạng trang

Bước 1: Trước khi đi vào căn lề chuẩn ,bạn cần phải đổi đơn vị đo trên Word 2013, Word 2016 vì mặc định công cụ này ở dạng Inch.

– Đầu tiên bạn ấn vào File chọn Options để truy cập Word Options.

Bước 2: Trong Word Options , ấn tiếp vào tab Advanced. Tiếp theo bạn kéo xuống mục Display và trong phần Show measurements in units of chúng ta chuyển từ Inches sang Centimeters , sau đó nhấn OK để xác nhận chuyển.

Chọn tab Page Layout > nhóm Page Setup > chọn mũi tên dưới góc phải để mở hộp thoại Page Setup.

Bước 3: Để căn lề chuẩn trong Word chọn tab Margins

Và khi truy cập được vào Margins bạn chỉnh lề tại phần Top, Left, Bottom, Right.

Quy định về căn lề chuẩn trong văn bản hành chính (giấy A4) như sau:

– Lề trên cách mép trên từ 20 – 25 mm (tương đương 2 đến 2,5 cm). – Lề dưới cách mép dưới từ 20 – 25 mm (tương đương 2 đến 2,5 cm). – Lề trái cách mép trái từ 30 – 35 mm (tương đương 3 đến 3,5 cm).

– Lề phải cách mép phải từ 15 – 20 mm (tương đương 1,5 đến 2 cm)

Bước 4: Chọn khổ giấy, chọn tab size

Chọn khổ giấy (letter, A4,…), kích thước tương ứng sẽ hiện ra.

Trên đây là cách căn lề chuẩn trong Word áp dụng cho tất cả các phiên bản đang được phát hành. Công việc còn lại mà bạn phải làm là ấn tổ hợp phím Ctrl + P để thực hiện lệnh in mà thôi.

Bạn hãy nhớ rằng việc căn lềtrong Word chuẩn chỉ là bước đầu tiên trong các quy định chuẩn về văn bản Word mà thôi, còn rất nhiều thứ bạn cần phải biết để có thể tạo ra được một văn bản chuẩn nhất hiện nay.

Xem thêm: Cách in tài liệu trên máy tính cho người mới đi làm

Video liên quan

Chủ đề