Tên biến, tên hằng:
Danh sách các từ khóa trong ngôn ngữ C: 1| auto | break | case | char | const | continue | default | do | 2| double | else | enum | extern | float | for | goto | if | 3| int | long | register | return | short | signed | sizeof | static | 4| struct | switch | typedef | union | unsigned | void | volatile | while | Ví dụ:
Khai báo biếnVị trí khai báo: Biến thường được khai báo ở đầu chương trình, đầu hàm hoặc khối lệnh. Có 2 loại biến theo vị trí khai báo:
Cú pháp khai báo biến: 1 <kiểu dữ liệu> <danh sách biến>; (Biến trong ngôn ngữ C luôn gắn liền với một kiểu dữ liệu). Ví dụ: 1int i,j; /* Khai báo biến i,j kiểu số nguyên */ 2char ch; /* Khai báo biến ch kiểu chữ cái ASCII */ 3char name[100]; /* Khai báo xâu kí tự tên name với độ dài lớn nhất là 100 kí tự */ 4i = j = 0; /* Gán giá trị 0 cho 2 biến i,j */ 5ch = 'A'; /* Gán giá trị chữ cái A in hoa cho biến ch */ Khai báo hằngKhai báo hằng thực hiện ở đầu chương trình. Cách 1: Sử dụng bộ tiền xử lí: 1#define <tên hằng> <giá trị của hằng>; Cách 2: 1const <kiểu dữ liệu> <tên hằng> = <giá trị của hằng>; Trên thực tế tên hằng thường được viết in hoa. Phân chia các kiểu giá trị trong ngôn ngữ C
Bảng các kiểu nguyên:
Bảng các kiểu số thực dấu phẩy động:
Một số kí tự điều khiển:
2. Nhập xuất dữ liệu trong C:Để nhập xuất cơ bản trong C, ta sử dụng 2 hàm tiêu chuẩn, được định nghĩa trong thư viện <stdio.h>.
Ví dụ về chương trinh nhập một số và in ra số vừa nhập: 1#include <stdio.h>; 2int main() { 3 float x; 4 printf("aicurious.io\n"); 5 printf("Nhap vao mot so: "); 6 scanf("%f",&x); 7 printf("So ban vua nhap la: %f", x); 8 return 0; 9} a) In dữ liệu ra màn hình:Cú pháp: printf("xâu kí tự…", <các biến và các số>); Việc sử dụng đơn giản nhất là in ra một xâu kí tự: "Xin chao cac ban!": 1printf("Xin chao cac ban!"); Vậy bạn muốn in một biến chứa dữ liệu ra màn hinh thì sao? Ví dụ về in biến chứa 1 số nguyên ra màn hình: 1int number = 12; 2printf ("So duoc in ra: %d",number); Để in giá trị của các biến, số ra màn hình, ta phải sử dụng các đặc tả định dạng bắt đầu với % như trên nhằm đại diện cho các biến, số (%d đại diện cho biến số nguyên number). Các đặc tả định dạng này không được in ra màn hình mà được thay thế bởi các biến, các số đằng sau. Một số đặc tả định dạng cơ bản:
Chú ý:
1char ch = "A"; 2printf ("%d\n", ch); /* In ra 65 */ 3printf ("%c\n", ch); /* In ra A */
Định dạng dữ liệu in ra: % [-] [fwidth] [.p] trong đó: • [fwidth] chiều rộng • [-] căn lề trái • [.p] số kí tự được in ra Ví dụ:
b) Nhập dữ liệu từ bàn phím:Cú pháp: scanf ("xâu kí tự…", <các con trỏ>); Ví dụ ta muốn nhập một số nguyên vào biến a: Lưu ý: Ở đây &a là con trỏ trỏ tới biến a. Chú ý khi nhập xâu kí tự chứa dấu cách (space): Trước khi đọc xâu, chúng ta phải làm sạch bộ đệm bàn phím vì có thể quá trình đọc dữ liệu trước còn lưu lại. Trên Windows chúng ta có lệnh fflush(stdin); , tuy nhiên nó đã bộc lộ khá nhiều hạn chế, nhất là không thể dùng trên Linux nên tôi không sử dụng ở đây. Chúng ta sẽ dùng đoạn lệnh sau trước lệnh nhập vào một chuỗi: 1int c; 2while ( ( c = getchar() ) != EOF && c != '\n' ); Hoặc 1scanf ( "%*[^\n]" ); 2scanf ( "%*c" ); Cách 1: Ta dùng lệnh: 1fgets (name, 100, stdin); với 100 là độ dài lớn nhất của xâu kí tự bạn muốn nhập vào (bạn có thể thay đổi nó) và name là tên biến xâu kí tự. Việc đọc này sẽ lưu vào biến name cả kí tự xuống dòng ở cuối xâu (khi bạn ấn enter để kết thúc nhập xâu là truyền vào bộ đệm kí tự xuống dòng). Cách 2: Ta dùng lệnh: 1scanf ("%[^\n]%*c", name); với name cũng là tên biến xâu kí tự. Đọc cách này sẽ loại bỏ kí tự xuống dòng ở cuối xâu. |