1. Xếp các từ có tiếng tài dưới đây vào nhóm thích hợp : Show tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa - Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường. M : tài hoa,.................. - Tài có nghĩa là “tiền của”. M : tài nguyên,................. 2. Đặt câu với một trong các từ nói trên : 3. Đánh dấu X vào □ trước câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người. □ Người ta là hoa đất. □ Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ. □ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 4. Viết lại câu tục ngữ em thích trong bài tập 3 và cho biết vì sao em thích. TRẢ LỜI: 1. Xếp các từ có tiếng tài dưới đây vào nhóm thích hợp : tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa - Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường. M : tài hoa, tài giỏi, tài đức, tài ba, tài năng - Tài có nghĩa là "tiền của". M : tài nguyên, tài trợ, tài sản, tài lộc 2. Đặt câu với một trong các từ nói trên : - Trịnh Công Sơn là một nhạc sĩ tài hoa. - Ê-đi-sơn là một nhà bác học vô cùng tài giỏi, chính ông là người đã phát minh ra đèn điện. - Tuệ Tĩnh là một danh y tài đức vẹn toàn. - Mạc Can là một nhà ảo thuật tài ba. - Vùng núi phía Bắc nước ta có rất nhiều tài nguyên chưa được khai thác hết. - Con cái là tài sản lớn nhất của cha mẹ. 3. Đánh dấu X vào trước câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người. [x] Người ta là hoa đất [x] Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 4. Viết lại câu tục ngữ em thích trong bài tập 3 và cho biết vì sao em thích. - Em thích câu "Người ta là hoa đất" vì đây là câu nói ca ngợi con người. Còn con người là tinh hoa, là thứ quý giá của đất mẹ. - Em thích câu "Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan" Vì đây là câu nói ca ngợi những con người tài năng, giàu ý chí và nghị lực, nhờ đó, đã làm nên được nghiệp lớn. Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Hải thượng lãn ông sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Hải thượng lãn ông - Kết nối tri thứcQuảng cáo Luyện từ và câu: Câu Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 1: Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 9) và cho biết:
……………………………………………………………………………………
Dựa vào dấu chấm. Dựa vào dấu phẩy. Dựa vào chữ viết hoa. Dựa vào dấu chấm và chữ viết hoa sau dấu chấm. Trả lời:
Quảng cáo Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 2: Đọc các kết hợp từ dưới đây và thực hiện yêu cầu. giúp đỡ người già Bà muốn sang đường phải không ạ? Nam dẫn bà cụ sang đường Nam và bà cụ đã già yếu Bà cụ rất cảm động. Cảm ơn cháu nhé!
Quảng cáo Kết hợp từ là câu Kết hợp từ chưa phải là câu
……………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………. Trả lời:
Kết hợp từ là câu Kết hợp từ chưa phải là câu Bà muốn sang đường phải không ạ?, Bà cụ rất cảm động, cảm ơn cháu nhé! giúp đỡ người già, Nam dẫn bà cụ sang đường, Nam và bà cụ, đã già yếu - Các trường hợp là câu: + Nam dẫn bà cụ sang đường. + Bà cụ rất cảm động. + Bà muốn sang đường phải không ạ? + Cảm ơn cháu nhé! Vì: Các câu trên có chữ cái đầu câu viết hoa và có dấu kết thúc câu. - Các trường hợp chưa phải là câu: + giúp đỡ người già + Nam và bà cụ + đã già yếu Vì: Các kết hợp từ trên không có dấu kết thúc câu và các chữ đầu câu không viết hoa. Quảng cáo Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 3: Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………. Trả lời:
-> Ông chữa bệnh để cứu người.
-> Ông khám bệnh miễn phí cho ai?
-> Cháu phải tập thể dục thường xuyên nhé!
-> Ông ấy thương người lắm! Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 6 Bài 4: Dựa vào tranh để đặt câu. Câu kể Câu khiến Câu hỏi Câu cảm Trả lời: Câu kể Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân. Câu khiến Cháu hãy há miệng thật to nhé! Câu hỏi Cháu có thấy đau răng không? Câu cảm Ôi, sâu răng thật rồi! Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 6 Bài 5: Điền dấu câu thích hợp vào dấu ba chấm. ĐOM ĐÓM TÌM BẠN Có một chú đom đóm quyết định thắp đèn đi tìm những người bạn mới … Đom đóm bay đi khắp nơi để tìm kiếm … Bỗng nó nhìn thấy một chú ếch đang nhảy lộp bộp trên những chiếc lá trên mặt ao, bèn cất tiếng hỏi: – Xin chào bạn ếch xanh! Mình muốn làm bạn với bạn có được không… Ếch xanh vui vẻ nói: – Được chứ! Nhưng bây giờ tôi đang bận đi tìm em tôi vừa bị lạc … Bạn có thể cho tôi mượn chiếc đèn của bạn để soi đường được không … (Theo Truyện kể về lòng nhân ái) Trả lời: ĐOM ĐÓM TÌM BẠN Có một chú đom đóm quyết định thắp đèn đi tìm những người bạn mới. Đom đóm bay đi khắp nơi để tìm kiếm. Bỗng nó nhìn thấy một chú ếch đang nhảy lộp bộp trên những chiếc lá trên mặt ao, bèn cất tiếng hỏi: – Xin chào bạn ếch xanh! Mình muốn làm bạn với bạn có được không? Ếch xanh vui vẻ nói: – Được chứ! Nhưng bây giờ tôi đang bận đi tìm em tôi vừa bị lạc. Bạn có thể cho tôi mượn chiếc đèn của bạn để soi đường được không? (Theo Truyện kể về lòng nhân ái) Viết: Viết tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 1: Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 10 – 11) và thực hiện yêu cầu.
Mở đầu Câu số: Triển khai Câu số: Kết thúc Câu số:
Phần Nội dung Mở đầu Khẳng định tình cảm bền chặt với người bạn thân. Triển khai Cho biết người bạn thân là ai. Kết thúc Nêu những kỉ niệm gắn bó, thân thiết với bạn và tình cảm dành cho bạn.
– Câu nêu kỉ niệm về người bạn: ……………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………. – Từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm, cảm xúc: ……………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………. – Suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bạn: ……………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………. Trả lời: a. - Phần mở đầu: (1) Nhỏ Thắm là cô bạn thân duy nhất của tôi. - Triển khai: (2) Chúng tôi cùng lớn lên bên nhau, ngày ngày cùng đi chung một con đường đến lớp, cùng chia sẻ với nhau những vui buồn trong cuộc sống... (3) Tình cảm mà tôi cảm nhận được ở nhỏ Thắm là một tình bạn ấm áp và thân thiết. (4) Chúng tôi thân nhau đến mức đứa này đã quen với sự có mặt của đứa kia bên cạnh. (5) Trước đây, tôi chưa bao giờ nghĩ rằng sẽ có một ngày chúng tôi xa nhau. (6) Vì vậy, khi nhỏ Thằm đi xa, tôi nhận ra tôi nhớ nó biết chừng nào. (7) Và nó nữa, chắc nó cũng nhớ tôi lắm. - Kết thúc: (8) Nhưng tôi tin chắc rằng dù xa cách, tình bạn thân thiết giữa tôi và nhỏ Thắm sẽ mãi mãi không thay đổi. b. - Câu nêu kỉ niệm về người bạn: (2) Chúng tôi cùng lớn lên bên nhau, ngày ngày cùng đi chung một con đường đến lớp, cùng chia sẻ với nhau những vui buồn trong cuộc sống... - Từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm, cảm xúc: ấm áp và thân thiết. - Suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bạn: (6) Vì vậy, khi nhỏ Thằm đi xa, tôi nhận ra tôi nhớ nó biết chừng nào. (8) Nhưng tôi tin chắc rằng dù xa cách, tình bạn thân thiết giữa tôi và nhỏ Thắm sẽ mãi mãi không thay đổi. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 2: Theo em, người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng những cách nào? ……………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………. Trả lời: - Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc thường có 3 phần. Đó là mở đầu, triển khai, kết thúc. - Nội dung chính của các phần: + Mở đầu: Giới thiệu người sẽ thể hiện tình cảm, cảm xúc là ai? + Triển khai: Nêu những kỉ niệm gắn bó, thân thiết với người đó và tình cảm dành cho họ. + Kết thúc: Khẳng định tình cảm bền chặt với họ - Người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng những cách: nêu tình cảm, cảm xúc đó là gì, được biểu hiện ra sao, thông qua những kỉ niệm nào,.... Vận dụng: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 1: Viết 2 – 3 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em về Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giỏi, giàu kinh nghiệm và là một người giàu y đức, có tâm hồn và nhân cách cao đẹp - coi thường tiền bạc, vinh hoa, yêu thích cuộc sống tự do, thanh đạm. Vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách cao đẹp của ông là tấm gương sáng cho lớp lớp thế hệ sau ngưỡng mộ và học tập, noi theo. Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 4:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |