Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
Bài 1 trang 36 VBT Toán 5 Tập 2: . Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Lời giải: Biết cạnh của hình lập phương 2,5m. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 2,5 ⨯ 2,5 = 6,25m2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 6,25 ⨯ 6 = 37,5m2 Thể tích hình lập phương : V = 2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 2,5 = 15,625m3 Biết cạnh của hình lập phương 3/4 dm. Diện tích một mặt hình lập phương : Diện tích toàn phần hình lập phương : Thể tích hình lập phương :
Biết cạnh của hình lập phương 4cm. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 4 ⨯ 4 = 16cm2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 16 ⨯ 6 = 96cm2 Thể tích hình lập phương : V = 4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64cm3
Biết cạnh của hình lập phương 5dm. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 5 ⨯ 5 = 25dm2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 25 ⨯ 6 = 150dm2 Thể tích hình lập phương : V = 5 ⨯ 5 ⨯ 5 = 125dm3
Bài 2 trang 36 VBT Toán 5 Tập 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.a. Tính thể tích của mỗi hình trên. b. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ? Lời giải: a. Thể tích hình hộp chữ nhật là : 2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 (m3) Cạnh hình lập phương là : (2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m) Thể tích hình lập phương là : 1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 (m3) b.
Thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật là : 1,728 – 1,056 = 0,672m3 = 672dm3 Bài 3 trang 37 VBT Toán 5 Tập 2: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?Lời giải: Thể tích khối kim loại là : 0,15 ⨯ 0,15 ⨯ 0,15 = 0,003375 (m3) 0,003375m3 = 3,375dm3 Khối kim loại đó nặng là : 10 ⨯ 3,375 = 33,75 (kg) Đáp số : 33,75kg
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 36, 37 Bài 115: Thể tích hình lập phương hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 36, 37 Bài 115: Thể tích hình lập phương - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack) Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 5 trang 36 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Áp dụng các công thức: - Diện tích một mặt = cạnh × cạnh. - Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6. - Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh. Lời giải: Biết cạnh của hình lập phương 2,5m. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 2,5 ⨯ 2,5 = 6,25m2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 6,25 ⨯ 6 = 37,5m2 Thể tích hình lập phương : V = 2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 2,5 = 15,625m3 Biết cạnh của hình lập phương 3/4 dm. Quảng cáo Diện tích một mặt hình lập phương : 3 4 × 3 4 = 9 16 dm 2 Diện tích toàn phần hình lập phương : 9 16 ×6= 27 8 dm 2 Thể tích hình lập phương : 3 4 × 3 4 × 3 4 = 27 64 dm 3 Biết cạnh của hình lập phương 4cm. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 4 ⨯ 4 = 16cm2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 16 ⨯ 6 = 96cm2 Thể tích hình lập phương : V = 4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64cm3 Biết cạnh của hình lập phương 5dm. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 5 ⨯ 5 = 25dm2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 25 ⨯ 6 = 150dm2 Thể tích hình lập phương : V = 5 ⨯ 5 ⨯ 5 = 125dm3 Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 36 Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. a. Tính thể tích của mỗi hình trên. b. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ?
- Tính độ dài cạnh hình lập phương = (chiều dài + chiều rộng + chiều cao) : 3 - Tính thể tích hình hộp chữ nhật : V = chiều dài × chiều rộng × chiều cao. - Tính thể tích hình lập phương: V = cạnh × cạnh × cạnh. - So sánh thể tích của hai hình và tìm hiệu hai thể tích đó. Lời giải: a. Thể tích hình hộp chữ nhật là : 2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 (m3) Cạnh hình lập phương là : (2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m) Thể tích hình lập phương là : 1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 (m3) b) Ta có : 1,728m3 > 1,056m3 Do đó, thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật và lớn hơn số đề-xi-mét khối là : 1,728 – 1,056 = 0,672 (m3) 0,672m3 = 672dm3 Đáp số: a) Hình hộp chữ nhật : 1,056m3; Hình lập phương : 1,728m3; b) 672dm3. Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Bài 3: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Tính thể tích khối kim loại ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. - Đổi thể tích vừa tìm được sang đơn vị đề-xi-mét khối. - Tính cân nặng của khối kim loại ta lấy cân nặng của mỗi đề-xi-mét khối kim loại nhân với thể tích khối kim loại (với đơn vị đề-xi-mét khối). Lời giải: Tóm tắt Khối kim loại hình lập phương cạnh: 0,15 m Mỗi dm3: 10kg Khối kim loại: ... kg? Bài giải Thể tích khối kim loại là : 0,15 ⨯ 0,15 ⨯ 0,15 = 0,003375 (m3) 0,003375m3 = 3,375dm3 Khối kim loại đó nặng là : 10 ⨯ 3,375 = 33,75 (kg) Đáp số : 33,75kg Bài tập Thể tích hình lập phươngXem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |